Bài soạn môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 1

I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

+ Rèn kĩ năng viết chính tả :

- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh

- Củng cố cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : l / n

+ Ôn bảng chữ :

- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng

- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng

II. ĐỒ DÙNG GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2

 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3

 HS : VBT + vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
Tập đọc - Kể chuyện
Cậu bé thông minh
I . Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
- Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé )
B. Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Tập đọc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1
- GV kết hợp giải thích từng chủ điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu
- GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
b. Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau - Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi )
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
3. HD tìm hiểu bài
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài 
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt
- Cả lớp mở mục lục SGK
- 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
+ HS quan sát tranh
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
 HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- 1 HS đọc lại đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được
+ HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé )
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua
+ HS đọc thầm cả bài
- Câu chuyện ca ngợi tài chí của cậu bé
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua )
- Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
+ Tranh 1
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
+ Tranh 2
- Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào ?
+ Tranh 3
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
+ HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện 
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện
- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện
IV Củng cố, dặn dò
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục )
- GV động viên, khen những em học tốt
- Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
Chính tả ( tập chép )
Cậu bé thông minh
I . Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : l / n
+ Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3
	 HS : VBT + vở chính tả
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS tập chép
a. HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép 
+ GV HD HS nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ HD HS tập viết bảng con
b. HS chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 6 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT2a
- GV cùng HS nhận xét
* Bài tập 3 trang 6
- GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT
- GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ
- HS nghe
+ 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép
- Cậu bé thông minh
- Viết giữa trang vở
- 3 câu
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm
- Viết hoa
+ HS viết : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt
- HS mở SGK, nhìn sách chép bài
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm bài vào bảng con
- HS đọc thành tiếng bài làm của mình
- HS viết lời giải đúng vào VBT
( hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ )
- 1 HS làm mẫu
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
- Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ
- HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết và cách viết...
Tập đọc
Hai bàn tay em
I . Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ, cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, ....
	- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc
	- Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu )
	- HTL bài thơ
II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS kể lại chuyện
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ ( giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm )
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
- Từ ngữ khó : nằm ngủ, cạnh lòng, ..... 
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
 Tay em đánh răng /
 Răng trắng hoa nhài. //
 Tay em chải tóc /
 Tóc ngời ánh mai. //
+ Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
4. HTL bài thơ
- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ
- GV xoá dần từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ
- GV và HS bình chọn bạn thắng cuộc
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS nghe
+ HS đọc tiếp nối, mỗi em hai dòng thơ
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối nhau đọc 5 khổ thơ
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đọc với giọng vừa phải
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Được so sánh với những nụ hoa hồng, ngón tay xinh như những cánh hoa
- Buổi tối hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng
. Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc
. Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy
. Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn
- HS phát biểu
+ HS đọc đồng thanh
+ HS thi học thuộc lòng theo nhiều hình thức : 
- Hai tổ thi đọc tiếp sức
- Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa
- 2, 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ, đọc thuộc lòng cho người thân nghe.
Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
I . Mục đích yêu cầu
	- Ôn về các từ chỉ sự vật
	- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh
II Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1
 Bảng phụ viết sẵn câu văn câu thơ trong BT2
 Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 1 chiếc vòng ngọc thạch
 Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á
 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nói về tác dụng của tiết LT $ C
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 trang 8
- Đọc yêu cầu của bài
-
 Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 2 trang 8
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV kết hợp đặt câu hỏi để HS hiểu
- Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ?
- Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ?
- Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ?
- Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ?
* Bài tập 3 trang 8
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
+ Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ
- 1 HS lên bảng làm mẫu
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 3, 4 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai
+ Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp làm bài
- 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong csác câu thơ câu văn
+ Tìm những hình ảnh so sánh ở BT2, Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
- HS nối tiếp nhau phát biểu
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt
	- Về nhà QS những vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì .
Tập viết
Ôn chữ hoa A
I. Mục đích yêu cầu
	- Củng cố cách viết chữ hoa A ( viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng
	- Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ 
	- Viết câu ứng dụng ( Anh em như thể chân tay / rách lành đùm bọc dở hay đữ đần ) bằng chữ cỡ nhỏ
II Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ
	HS : Vở TV, bảng con
III Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nêu yêu cầu của tiết TV
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học 
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- GV viết mẫu ( vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ )
b. Viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu câu tục ngữ
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- HS nghe
- A, V, D
- HS quan sát
- HS viết từng chữ V, A, D trên bảng con
- Vừ A Dính
- HS tập viết trên bảng con : Vừ A Dính
 Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- HS tập viết trên bảng con : Anh, Rách
- HS viết bài vào vở
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc những HS chưa viết song bài về nhà viết tiếp
- Khuyến khích HS về nhà HTL câu ứng dụng
Tập đọc
Đơn xin vào Đội
I . Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương : Liên đội, Điều lệ, rèn luyện, thiếu niên, ....
	- Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Nắm được nghĩa của các từ mới ( Điều lệ, danh dự ....)
	- Hiểu ND của bài
	- Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc
 1 lá đơn xin vào Đội của HS trong trường
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Hai bàn tay em
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài ( giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát )
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV HD HS luyện đọc các từ ngữ khó : Liên đội, Điều lệ, rèn luyện, thiếu niên, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài thành 4 đoạn
. Đoạn 1 : Từ đầu .......Dơn xin vào Đội
. Đoạn 2 : Tiếp ....... tiểu học Kim Đồng
. Đoạn 3 : Tiếp ...... cho đất nước
. Đoạn 4 : Còn lại
- GV treo bảng phụ viết đoạn HD HS ngắt, nghỉ hơi đúng
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc cả bài
3. HD tìm hiểu bài
- Đơn này là của ai gửi cho ai ?
- Nhờ đâu em biết điều đó ?
- Bạn HS viết đơn để làm gì ?
- Những câu nào trong đơn cho biết điều đó 
- Nêu nhận xét về cách trình bày đơn ?
- GV giới thiệu đơn xin vào Đội của 1 HS trong trường cho cả lớp xem
4. Luyện đọc lại
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng
- HS trả lời
+ HS nghe đọc thầm theo
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS luyện đọc
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Luyện đọc ngắt, nghỉ đúng
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ 3 HS đọc cả bài ( không đọc đồng thanh )
- Của bạn Lưu Tường Vân gửi ban phụ trách Đội và ban chỉ huy Liên Đội Trường Tiểu học Kim Đồng
- ND đơn ghi rõ địa chỉ gửi đến
- Bạn viết đơn để xin vào Đội
- Em làm đơn này xin được vào Đội và xin hứa.....
- HS nêu nhận xét
+ 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bộ đơn
- 1 số HS thi đọc đơn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tự tìm hiểu về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh qua bạn bè, người thân để học tốt tiết TLV.
Chính tả ( Nghe - viết )
Chơi chuyền
I . Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác bài thơ Chơi chuyền ( 56 tiếng )
	- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày 1 bài thơ : Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài ở giữa trang vở
	- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l / n theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết 2 lần ND BT2
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc từng tiếng : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa. 
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?
- Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
+ Viết từ ngữ dễ sai : hòn cuội, lớn lên, dẻo dai, que chuyền, .....
b. GV đọc cho HS viết
- GV theo dõi, uốn nắn
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 10
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 trang 10, 11 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
+ HS đọc thầm khổ thơ 1
- Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền
+ HS đọc thầm khổ thơ 2
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy
- 3 chữ
- Viết hoa
- Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này
- Viết vào giữa trang
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống ao hay oao
- 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh
- Cả lớp làm vào VBT : ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- HS làm bài vào VBT
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS có ý thức học tốt
Tập làm văn
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
I . Mục đích yêu cầu
	- Rèn kĩ năng nói : Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
	- Rèn kĩ năng viết : Biết điền đúng ND vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS )
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* Bài tập 1 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi - sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong
- Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?
* Bài tập 2 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét
- HS nghe
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
- HS trao đổi nhóm để trả lời
- Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Nhận xét bạn
+ Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em học tốt
Sinh hoạt
Học nội quy lớp học
I. Mục tiêu
	- HS nắm được nội quy lớp học đề ra, cũng như nội quy của nhà trường
	- Thực hiện tốt nội quy đề ra
II. Chuẩn bị : 
 -Nội quy lớp trường
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
+ GV đọc nội quy trường cho HS nghe
	- Không được trèo cây bẻ cành
	- Không được vứt rác bừa bãi
	- Không được vẽ bậy ra tường....
+ GV đọc nội quy lớp học cho Hs nghe :
	- Trong lớp không được nói chuyện riêng
	- Làm bài tập đầy đủ
	- Không được chửi nhau, đánh bạn, ....
+ Từng HS nhắc lại nội quy trường, lớp
IV. Củng cố
	- GV nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc
Giáo án liên quan