Bài soạn Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2005-2006
-Giới thiệu bài: trong tuần qua các em đã được học các chữ gì? Các em gắn vào bảng của mình.
-Giáo viên lần lượt viết theo thứ tự các ô vuông đã kẻ sẵn. Gọi học sinh đọc lại các chữ ở hàng ngang, hàng dọc.
-Hướng dẫn quan sát tranh con khỉ
H: Chữ k chỉ ghép với chữ nào?
-Hướng dẫn học sinh cách ghép tiếng mới.
G: Những chữ ở hàng dọc là phụ âm, chữ ở hàng ngang là nguyên âm.
-Ghép tiếng đã học với các dấu đã học.
-Giáo viên viết các tiếng vừa ghép được theo thứ tự.
-Gọi học sinh ghép tiếng và đọc lại toàn bài.
Luyện đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết bảng các từ:
xe chỉ kẻ ô
củ sả rổ khế
-Giáo viên gạch chân các chữ giảng từ.
-Gọi học sinh đánh vần, đọc các từ.
Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu hướng dẫn cách viết từ: xe chỉ, củ sả.
-Gọi học sinh đọc nhanh các tiếng, từ, chữ trên bảng.
luyện đọc
-Kiểm tra đọc, tiết 1.
-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh đọc sai.
*Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh xem tranh.
Kể chuyện
-Gọi học sinh đọc tên câu chuyện.
-Giáo viên kể lần 2 có tranh minh họa.
-Giáo viên mời lên kể theo nội dung từng tranh.
-Cử mỗi đội 4 em: 2 đội.
-Đội nào kể đúng và xong trước sẽ được khen ngợi và thắng cuộc.
-Gọi học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
+Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.
-Gọi 1 – 2 em kể lại câu chuyện.
Luyện đọc SGK
-Học sinh mở sách. Giáo viên đọc mẫu. Gọi học sinh đọc bài.
-Thi tìm tiếng mới có chữ vừa ôn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh học bai
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng kẻ. -Hướng dẫn học sinh đánh vần: ca – e – ke – hỏi – kẻ. -Gọi học sinh đọc : kẻ. -Hướng dẫn học sinh đọc phần 1. + Âm kh : -Hướng dẫn học sinh phát âm kh :Giáo viên phát âm mẫu (Góc lưỡi lui về phía vòm tạo nên khe hẹp, thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh). -Hướng dẫn gắn :kh -Phân biệt kh in, kh viết -Hướng dẫn học sinh gắn : khế -Hướng dẫn học sinh phân tích : khế. -Hướng dẫn học sinh đánh vần: khế - Gọi học sinh đọc: khế Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: k, kh, kẻ, khế (Nêu cách viết). -Giáo viên nhận xét, sửa sai. -Hướng dẫn học sinh đọc Giới thiệu tiếng ứng dụng: kẽ hở khe đá kì cọ cá kho -Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm k – kh. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. -Treo tranh H : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê -Giảng nội dung câu ứng dụng. H: Tìm tiếng có âm vừa học? -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: k, kh, kẻ, khế. -Giáo viên quan sát, nhắc nhờ. -Thu chấm, nhận xét. Luyện nói theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. -Treo tranh: H: Tranh vẽ gì? H: Các vật, con vật này có tiếng kêu như thế nào? H: Em còn biết các tiếng kêu của các vật, con vật nào khác không? H: Có tiếng kêu nào mà khi trời mưa hay có làm ta sợ? H: Em thử bắt chước các tiếng kêu mà em biết? -Nhắc lại chủ đề : ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. -Chơi trò chơi tìm tiếng mới có k, kh: kế, kì, khỉ, khô... -Dặn HS học thuộc bài k – kh. Nhắc đề. Đọc cá nhân,lớp. Gắn bảng k Học sinh nêu lại cấu tạo. Gắn bảng: kẻ. k đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên chữ e: cá nhân,lớp Đọc cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp Gắn bảng kh: đọc cá nhân. kh in trong sách, kh viết để viết. Gắn bảng : khế: đọc cá nhân, lớp. Tiếng khế có âm kh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đánh trên âm ê. khờ – khê – sắc – khế:Cá nhân, lớp. Lấy bảng con. k : Viết nét khuyết trên, rê bút viết nét thắt giữa và nét móc ngược. kh: Viết chữ k(ca) nối nét viết chữ hát (h). kẻ: Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ e, lia bút viết dấu hỏi trên chữ e. khế: Viết chữ ca (k), nối nét viết chữ hát (h), nối nét viết chữ e, lia bút viết dấu mũ trên chữ e, lia bút viết dấu sắc trên chữ ê. Học sinh viết bảng con. Đọc cá nhân, lớp. Học sinh lên gạch chân tiếng có k - kh: kẽ, kì, khe, kho (2 em đọc). Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân, lớp. Quan sát tranh. Chị kẻ vở. Đọc cá nhân: 2 em Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học(kha, kẻ) Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy vở tập viết. Học sinh viết từng dòng. Cối xay lúa... ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. Tự trả lời. Tiếng sấm ùng ùng... Tự thực hiện. Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân 3-5 em , lớp. Thủ công XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN I/ Mục tiêu: v Học sinh xé, dán hình cây đơn giản. v Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối. v Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Bài mẫu, giấy màu, hồ. v Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, vở. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Cho học sinh xem bài mẫu. H: Đây là hình gì? -Giới thiệu bài. Ghi đề. H: Cây có những bộ phận gì? H: Thân cây, tán cây có màu gì? H: Em nào còn biết thêm về màu sắc của cây mà em đã nhìn thấy? -Vậy khi xé, dán em chọn màu mà em biết, em thích. Giáo viên hướng dẫn. a/ Xé hình tán lá cây: -Xé tán lá cây tròn: Xé hình vuông cạnh 6 ô, xé 4 góc thành hình tán cây (Màu xanh lá cây). -Xé tán cây dài: Xé hình chữ nhật cạnh 8 ô, 5ô, xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình lá cây dài (Màu xanh đậm). b/ Xé hình thân cây: -Giấy màu nâu xé cạnh 1 ô, dài 6 ô, 1 ô và 4 ô. c/ Hướng dẫn dán hình: -Dán tán lá và thân cây. -Dán thân ngắn với tán tròn. -Dán thân dài với tán dài. Hướng dẫn học sinh thực hành. -Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, xanh đậm. -Yêu cầu học sinh đếm ô, đánh dấu. -Yêu cầu học sinh xé thân cây. -Giáo viên uốn nắn thao tác của học sinh. -Hướng dẫn dán cây. -Thu chấm, nhận xét. -Đánh giá sản phẩm. -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Hình cái cây. Đọc đề bài. Thân cây, tán cây. Thân cây màu nâu, tán cây màu xanh. Màu xanh đậm, màu xanh nhạt. Quan sát. Quan sát 2 cây vừa dán. Lấy giấy màu (Xanh lá cây, xanh đậm). Học sinh đánh dấu, vẽ, xé hình vuông cạnh 5ô, hình chữ nhật cạnh 8ô, 5ô. Xé 4 góc tạo tán lá tròn và dài. Lấy giấy màu nâu xé 2 thân: dài 6ô, dài 4ô, rộng 1ô. Cần xếp cân đối trước khi dán, bôi hồ đều, dán cho phẳng. & Toán SỐ 8 I/ Mục tiêu: v Học sinh có khái niệm ban đầu về số 8. v Biết đọc, viết số 8. Đếm và so sánh số trong phạm vi 8. Nhận biết số lượng trong phạm vi 8. Vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. v Giáo dục cho học sinh ham học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, các số 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8, 1 số tranh, mẫu vật. v Học sinh: Sách, bộ số, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Giới thiệu bài -Treo tranh H: Có mấy bạn đang chơi? H: Mấy bạn đang chạy tới? H: Tất cả có mấy bạn? -Hôm nay học số 8. Ghi đề. Lập số 8. -Yêu cầu học sinh lấy 8 hoa. -Yêu cầu gắn 8 chấm tròn. -Giáo viên gọi học sinh đọc lại. H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy? -Giới thiệu 8 in, 8 viết. -Yêu cầu học sinh gắn chữ số 8. -Nhận biết thứ tự dãy số: 1 đến 8. -Yêu cầu học sinh gắn dãy số 1 -> 8, 8 -> 1. -Trong dãy số 1 -> 8. H: Số 8 đứng liền sau số mấy? Thực hành. -Hướng dẫn học sinh mở sách. Bài 1: Hướng dẫn viết số 8 Bài 2: H: Ô thứ 1 có mấy chấm xanh? Ô thứ 2 có mấy chấm xanh? Cả 2 ô có mấy chấm xanh? -Gọi học sinh nêu cấu tạo từng hình và điền số. Bài 3: -Gọi học sinh đọc thứ tự dãy số 1 -> 8, 8 -> 1. Bài 4: Điền dấu > < = vào dấu chấm. -Cho học sinh nhắc lại cách điền dấu > < =. Cho học sinh làm. -Cho 2 em đổi bài nhau chấm. -Thu chấm, nhận xét. -Thi làm bảng lớp: 8 > . 6 < .. -Dặn học sinh về học bài. Quan sát. 7 bạn. 1 bạn. 8 bạn. Nhắc lại. Gắn 8 hoa: Đọc cá nhân. Gắn 8 chấm tròn. Gắn 8 hoa và đọc. Đọc có 8 chấm tròn. Là 8. Gắn chữ số 8. Đọc: Tám: Cá nhân, đồng thanh. Gắn 1 2 3 4 5 67 8 Đọc. 8 7 6 5 4 3 2 1 Đọc. Sau số 7. Mở sách làm bài tập. Viết 1 dòng số 8. Viết số thích hợp vào ô trống Ô 1 có 7 chấm xanh. Ô 2 có 1 chấm xanh. Cả hai ô có 8 chấm xanh. Viết 8. 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6. 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7 Viết số Học sinh điền các số còn thiếu vào. 1 2 3 4 5 6 7 8 8 7 6 5 4 3 2 1 Nêu cách điền dấu > < = Làm bài. 2 em đổi nhau chấm. & Học vần ÔN TẬP I/ Mục tiêu: v Học sinh viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: u – ư – x – ch – s – r – k – kh. v Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. v Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Thỏ và sư tử. II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Sách, chữ và bảng ôn, tranh minh họa câu ứng dụng và truyện kể. -Học sinh: Sách, vở, bộ chữ, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: -Giới thiệu bài: trong tuần qua các em đã được học các chữ gì? Các em gắn vào bảng của mình. -Giáo viên lần lượt viết theo thứ tự các ô vuông đã kẻ sẵn. Gọi học sinh đọc lại các chữ ở hàng ngang, hàng dọc. -Hướng dẫn quan sát tranh con khỉ H: Chữ k chỉ ghép với chữ nào? -Hướng dẫn học sinh cách ghép tiếng mới. G: Những chữ ở hàng dọc là phụ âm, chữ ở hàng ngang là nguyên âm. -Ghép tiếng đã học với các dấu đã học. -Giáo viên viết các tiếng vừa ghép được theo thứ tự. -Gọi học sinh ghép tiếng và đọc lại toàn bài. Luyện đọc từ ứng dụng. -Giáo viên viết bảng các từ: xe chỉ kẻ ô củ sả rổ khế -Giáo viên gạch chân các chữ giảng từ. -Gọi học sinh đánh vần, đọc các từ. Viết bảng con Giáo viên viết mẫu hướng dẫn cách viết từ: xe chỉ, củ sả. -Gọi học sinh đọc nhanh các tiếng, từ, chữ trên bảng. luyện đọc -Kiểm tra đọc, tiết 1. -Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh đọc sai. *Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh xem tranh. Kể chuyện -Gọi học sinh đọc tên câu chuyện. -Giáo viên kể lần 2 có tranh minh họa. -Giáo viên mời lên kể theo nội dung từng tranh. -Cử mỗi đội 4 em: 2 đội. -Đội nào kể đúng và xong trước sẽ được khen ngợi và thắng cuộc. -Gọi học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. +Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. -Gọi 1 – 2 em kể lại câu chuyện. Luyện đọc SGK -Học sinh mở sách. Giáo viên đọc mẫu. Gọi học sinh đọc bài. -Thi tìm tiếng mới có chữ vừa ôn. -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh học baiø Học sinh tự gắn các chữ đã học. Gọi 1 số em đọc bài của mình. e – i – a – u – ư – x – k – r – s. Đọc cá nhân, đồng thanh. e – i – a – u – ư. Ghép với chữ e – ê – i. Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn. Học sinh gắn các tiếng mới ru, rú, rủ, rũ, rụ. Học sinh đọc các tiếng mới: Cá nhân, lớp. Đọc cá nhân. Học sinh đọc, tìm chữ vừa ôn tập. Đọc cá nhân, đồng thanh. Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu. Viết bảng con: xe chỉ, củ sả. Đọc cá nhân, đồng thanh, toàn bài. Đọc bài trên bảng lớp. Viết: xe chỉ, củ sả. Viết vào vở tập viết Quan sát tranh. Học sinh thảo luận nhóm 2 Câu chuyện: Thỏ và sư tử. Lắng nghe. Thi kể giữa các tổ trong tranh. Tranh1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn. Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến 1 cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy 1 con sư tử hung dữ nhìn mình. Tranh 4: Tức mình nó liền nhảy xuống định cho sư tử kia 1 trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi chết. Đọc bài trong sách: Cá nhân, đồng thanh. Gắn tiếng mới đọc. Tập viết CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: v HS viết đúng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số. v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế. v Gíao dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: v GV: mẫu chữ, trình bày bảng. v HS: vở, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : -HS viết bảng lớp: mơ, do, ta, thơ. *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3 : *Hoạt động 4 : Giới thiệu bài: cử tạ, thợ xẻ, chữ số. -GV giảng từ. -Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ Viết bảng con. -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Cử tạ: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ xê (c), lia bút viết chữ u, lia bút viết dấu móc trên chữ u, lia bút viết dấu hỏi trên chữ ư. Cách 1 chữ o. Viết chữ tê (t), lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu nặng dưới chữ a. -Tương tự hướng dẫn viết từ: thợ xẻ, chữ số. -Hướng dẫn HS viết bảng con: thợ xẻ, chữ số viết bài vào vở -Hướng dẫn viết vào vở. -Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. -Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ, thợ xẻ, chữ số theo nhóm. Dặn HS về tập rèn chữ. Nhắc đề. cá nhân , cả lớp Theo dõi và nhắc cách viết. Viết bảng con. Lấy vở , viết bài. HỌC VẦN P – PH – NH I/ Mục tiêu: v Học sinh dọc và viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá. v Đọc được câu ứng dụng: Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Giới thiệu bài: p, ph, nh. *Hoạt động 1: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Dạy chữ ghi âm + Âm p : -Giới thiệu bài và ghi bảng: p -Giáo viên phát âm mẫu p (Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh), -Hướng dẫn học sinh phát âm p -Hướng dẫn học sinh gắn bảng p - Nhận dạng chữ p: Gồm nét xiên phải, nét xổ thẳng và nét móc 2 đầu. +Âm ph : -Giới thiệu và ghi bảng ph. H: Chữ ph gồm mấy âm ghép lại? -Hướng dẫn học sinh gắn bảng : ph -Hướng dẫn gắn tiếng phố -Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng phố. -Hướng dẫn học sinh đánh vần: phờ – ô – phô – sắc – phố. -Gọi học sinh đọc : phố. -Hướng dẫn học sinh đọc phần 1. + Âm nh : -Treo tranh. -H :Tranh vẽ gì? -H : Tiếng nhà có âm gì,dấu gì học rồi? (giáo viên che âm nh). Giới thiệu bài và ghi bảng : nh -Hướng dẫn học sinh phát âm nh :Giáo viên phát âm mẫu . -Hướng dẫn gắn : nh -Phân biệt nh in, nh viết -Hướng dẫn học sinh gắn : nhà -Hướng dẫn học sinh phân tích : nhà. -Hướng dẫn học sinh đánh vần: nhà - Gọi học sinh đọc: nhà. -Gọi học sinh đọc toàn bài Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: p, ph, nh, phố, nhà (Nêu cách viết). -Giáo viên nhận xét, sửa sai. -Hướng dẫn học sinh đọc Giới thiệu tiếng ứng dụng: phở bò nho khô phá cổ nhổ cỏ -Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm ph – nh, giáo viên giảng từ. -Hướng dẫn học sinh đọc từ. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. -Treo tranh H : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. -Giảng nội dung câu ứng dụng. H: Tìm tiếng có âm vừa học? -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: p, ph, nh, phố, nhà -Giáo viên quan sát, nhắc nhờ. -Thu chấm, nhận xét. Luyện nói theo chủ đề: Chợ, phố, thị xã. -Treo tranh: H: Tranh vẽ gì? H: Chợ là nơi để làm gì? H: Chợ có gần nhà em không, nhà em ai hay đi chợ? H: Em được đi phố chưa? Ở phố có những gì? H: Em có biết, nghe ở Tỉnh ta có thị xã gì? Em đã đến đó chưa? H: Em đang ở thuộc thị xã, thị trấn hay thành phố...? -Nhắc lại chủ đề : Chợ, phố, thị xã. -Chơi trò chơi tìm tiếng mới có p – ph – nh: Sa Pa, phì phò, nha sĩ... -Dặn HS học thuộc bài p – ph – nh. Nhắc đề. Đọc cá nhân,lớp. Gắn bảng p Học sinh nêu lại cấu tạo. Hai âm : p+ h Gắn bảng: phố ph đứng trước, ô đứng sau, dấu sắc trên âm ô: cá nhân,lớp Đọc cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Nhà lá a, dấu huyền. Cá nhân, lớp Gắn bảng nh: đọc cá nhân. nh in trong sách, nh viết để viết. Gắn bảng : nhà: đọc cá nhân, lớp. Tiếng nhà có âm nh đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đánh trên âm a. nhờ – a – nha – huyền – nhà:Cá nhân, lớp. Đọc cá nhân,nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Lấy bảng con. p : Viết nét xiên phải, nối nét xổ thẳng, rê bút viết nét móc 2 đầu. ph: viết chữ pê (p), nối nét viết chữ hát (h). nh: Viết chữ en nờ (n), nối nét viết chữ hát (h). phố: viết chữ pê (p), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu mũ trên chữ o, lia bút viết dấu sắc trên chữ ô. nhà: Viết chữ en nờ (n), nối nét viết chữ hát (h), lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu huyền trên chữ a. Học sinh viết bảng con. Đọc cá nhân, lớp. Học sinh lên gạch chân tiếng có ph - nh: phở, phá, nho, nhổ (2 em đọc). Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân, lớp. Quan sát tranh. Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. Đọc cá nhân: 2 em Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học(nhà, phố) Đọc cá nhân, lớp. Lấy vở tập viết. Học sinh viết từng dòng. Chợ, phố, thị xã. Mua, bán các hàng hóa phục vụ đời sống. Tự trả lời. Tự trả lời. Ở phố có nhiều nhà cửa, xe cộ, hàng quán... Thị xã Bảo Lộc. Tự trả lời. Đang ở thị trấn . & Tự nhiên & xã hội GIỮ GÌN VỆ SINH THÂN THỂ I/ Mục tiêu: v Học sinh hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khỏe mạnh, tự tin. v Học sinh biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ. v Giáo dục học sinh có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh, sách, bấm móng tay, khăn. v Học sinh: Sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Giữ vệ sinh thân thể. -Yêu cầu học sinh hát bài “khám tay”. Làm việc theo cặp. -Hướng dẫn em hỏi, em trả lời. H: Hàng ngày bạn giữ gìn thân thể, quần áo như thế nào? -Gọi 1 số em lên nói trước lớp về việc làm của mình để giữ gìn vệ sinh thân thể. Hoạt động theo nhóm 2 Quan sát tranh sách giáo khoa. Nói lên những việc nên và không nên để giữ da sạch sẽ. -Giáo viên chốt các ý. Hoạt động theo cặp. -Xem tranh. H: Cần làm gì để giữ gìn chân tay sạch sẽ. Cả lớp thảo luận. -Yêu cầu học sinh trả lời: Hãy nêu các việc cần làm khi tắm. Học sinh trả lời, giáo viên ghi theo trình tự. -Gọi học sinh nhắc lại các yêu cầu khi tắm. H: Nên rửa tay khi nào? H: Nên rửa chân khi nào? H: Hãy nêu những việc không nên làm? H: Em giữ vệ sinh thân thể như thế nào? (Tự kể). -Cho 1 số em sạch sẽ lên trước lớp. (Học sinh tuyên dương) -Gọi 1 số em tóc dài, áo quần bẩn. (Học sinh khuyên bảo cách sửa chữa). -Nhắc nhở các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. Đọc đề. Cả lớp hát. 2 em nói với nhau về việc giữ sạch thân thể, quần áo... Lên trình bày trước lớp. Học sinh mở sách, 2 em ngồi cạnh nhau hỏi và trả lời các tranh. +Nên làm: Tắm, gội, mặc áo, phơi quần áo, cắt móng tay, móng chân. +Không nên: Tắm nước bẩn... +2 em trao đổi, trả lời: rửa chân tay bằng xà phòng, cắt móng tay, móng chân, đi giày d
File đính kèm:
- GA1_T5.doc