Bài soạn - Giáo dục công dân 7

Tiết 19

SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (2 tiết)

(Tiết 1)

 A. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, tác dụng của sống và làm việc có kế hoạch.

 2. Kĩ năng: - HS biết tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.

 3. Thái độ: - HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí, quyết tâm khi xây dựng và thực hiện kế hoạch.

 B. Chuẩn bị :

 1. GV : SGK, SGV, máy chiếu.

 2. HS : Xem trước nội dung bài học.

 C. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định: KTSS

II. Kiểm tra bài cũ:

 1. Nêu thực trạng về môi trường ở địa phương em?.

 

doc72 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn - Giáo dục công dân 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện tốt ATGT.
 - Chuẩn bị thực hành ngoại khoá các nội dung đã học: 
Ma tuý và cách phòng tránh
TIẾT 15 
THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA
 ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
 MA TUÝ - CÁCH PHÒNG CHỐNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.
2. Kĩ năng: 
 - HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này. 
3. Thái độ: 
 - HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý.
B. Chuẩn bị:
 1. GV: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý. 
 2. HS : Các tài liệu về phòng chống ma tuý.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
 1. Thế nào là tự tin, cho ví dụ?.
 2. Em hãy nêu ý nghĩa và cách rèn luyện tính tự tin?.
III. Bài mới.
Đặt vấn đề : Ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phòng chống ma tuý. 
Vậy MT có những tác hại gì, cách phòng chống nó ra sao?.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 *HĐỘNG 1: 
Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện MT. 
GV: Cho HS xem tranh về các loại MT.
GV: MT là gì? Có mấy loại?.
GV: Theo em thế nào là nghiện MT?.
 *HĐỘNG 2
Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện MT 
GV: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác hại gì cho bản thân?.
HS :
GV : Nghiện MT ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội?.
HS :
GV: Vì sao lại bị nghiện MT?
HS :
*HĐỘNG 3
Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng chống MT.
Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT?
Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?
Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phòng chống MT?
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu biết về MT.
1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? 
 * Ma tuý: ...
 * Nghiện MT: 
- Là sự lệ thuộc của con người vào các chất Ma tuý, làm cho con người không thể quên và từ bỏ được( Cảm thấy khó chịu, đau đớn, vật vã, thèm muốn khi thiếu nó)
2. Tác hại của nghiện MT: 
* Đối với bản thân người nghiện:
- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm khuẩn.
- Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hô hấp, ...
=> Sức khoẻ bị suy yếu, không còn khả năng lao động.
Nhân cách suy thoái.
* Đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt.
 - Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội:
- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con nghiện trở thành những tội phạm.
3. Nguyên nhân của nạn nghiện MT:
- Thiếu hiểu biết về tác hại của MT.
- Lười biếng, thích ăn chơi.
- Cuộc sống gia đình gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích động, lôi kéo.
- Do tập quán, thói quen của địa phương.
- Do công tác phòng chống chưa tốt.
- Do sự mở của, giao lưu quốc tế.
4. Trách nhiệm của HS :
- Thực hiện 6 không với MT.
- Tuyên truyền khuyên bảo mọi người tránh xa MT.
- Lỡ nghiện phải cai ngay....
IV. Cũng cố: 
 Ma tuý là gì ? 
 Thế nào là nghiện ma tuý ?
 Nêu tác hại và cách phòng chống ma tuý?
V. Dặn dò: 
 - Xem lại nội dung các bài đã học.
 - Tìm đọc tài liệu về bảo vệ môi trường.
************************************
TIẾT 16: 
THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ 
CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
A. Mục tiêu :
 1. Kiến thức:
 - Cũng cố, bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và TNTN ( Nguyên nhân, tác hại, biện pháp và 1số quy định của pháp luật v/v bvệ MT ).
 2. Kĩ năng: 
 - HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, biết cách ứng xử trước những tình huống đó.
 3. Thái độ:
 - Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, ủng hộ những việc làm bảo vệ môi trường và lên án, phê phán những việc làm ngược lại.
B. Chuẩn bị .
 1. Giáo viên: Các câu hỏi, tình huống và đáp án. 
 2. Học sinh: Một cây hoa có trang trí đẹp mắt.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: .
II. Kiểm tra bài cũ: . 1. Nghiện MT là gì? Nêu các tác hại và cách phòng chống?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : Gv nêu tầm quan trọng của môi trường, hiện tượng ô nhiễm môi trường hiện nay và sự cần thiết phải học nội dung của bài.
2 Triển khai bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 *HĐỘNG 1:
HS trình bày kết quả sưu tầm, điều tra của tổ.
(Phần này HS đã chuẩn bị ở nhà)
GV: Gọi đại diện các tổ lần lượt lên trình bày sản phẩm của tổ mình.
- Nêu thực trạng môi trường ở địa phương?.
- Các nguồn gây ô nhiễm ở địa phương như: đất, nước, không khí..
Mỗi nguồn đó gây ô nhiễm bằng cách nào?.
- Đề xuất biện pháp xử lí. 
HS: nhận xét bổ sung. 
GV chốt lại.
*HĐỘNG 2:
Tổ chức trò chơi hái hoa.
GV: Chuẩn bị và trưng bày một cây hoa có gắn các câu hỏi và tình huống.
GV: Chọn 3 HS làm giám khảo( ban giám khảo chuẩn bị phần đáp án của các câu hỏi và tình huống).
GV: Chọn 1 HS làm người dẫn chương trình.
* Cách chơi: - Người dẫn chương trình điều khiển cuộc chơi.
- HS lần lượt xung phong lên hái hoa, trả lời câu hỏi, xử lí tình huống hoặc sắm vai theo tình huống.
- Ban giám khảo nhận xét, bổ sung, đánh giá.
*HĐỘNG 3:
Tổng kết, rút kinh nghiệm.
HS: Nhận xét,đánh giá, rút kinh nghiệm các hoạt động.
GV: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS, kịp thời tuyên dương, nhắc nhỡ.
GV : Kết luận.
Nêu thực trạng môi trường ở địa phương
- Các nguồn gây ô nhiễm ở địa phương như: đất, nước, không khí..
Mỗi nguồn đó gây ô nhiễm bằng cách nào
- Đề xuất biện pháp xử lí. 
Các câu hỏi:
1. Bạn hãy kể một vài việc làm của con người ảnh hưởng xấu đến môi trường?
2. Hãy kể những hoạt động về bảo vệ môi trường mà bạn và nhà trường đã tham gia.
3. Vì sao nói: rừng là vệ sĩ của loài người.
4. Theo bạn, phá rừng nguy hiểm như thế nào?.
5. Vì sao trong thành phố, sân trường không thể thiếu cây xanh, hoa cỏ?.
6. Vì sao cần yêu mến, bảo vệ các loài chim?.
7. Vì sao khi ăn trái cây phải rữa thật sạch?.
8. Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề bảo vệ môi trường.
9. Bạn hiểu thế nào về câu tục ngữ: Rừng vàng, biển bạc.
10. Cạnh nhà bạn có một gia đình chuyên nuôi lợn. Mùi phân lợn bốc lên rất khó chịu.
Bạn sẽ làm gì trong trường hợp đó ?
IV. Cũng cố: - Vì sao phải bảo vệ môi trường?
V. Dặn dò - Xem trước nội dung các bài đã học.
 - Chuẩn bị nội dung tiết sau ôn tập .
 - HS thực hiện tốt ATGT.
 TIẾT 17: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I.
A. Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
 - Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học.
 2. Kĩ năng: 
 - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 
 3. Thái độ: 
 - HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. 
B. Chuẩn bị.
 1. GV: SGK, SGV giáo dục công dân 7. 
 2. HS: Ôn lại nội dung các bài đã học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
 1. Hãy kể những hoạt động về bảo vệ môi trường mà em và nhà trường đã tham gia ?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :
2 Triển khai bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
 *HĐỘNG 1: 
Ôn lại nội dung các bài đã học( phần lí thuyết). 
GV: Hướng dẫn HS ôn lại nội dung các phẩm chất đạo đức đã học trong học kì I. 
HS :
GV: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực đạo đức đã học.
HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.
HS: Lấy ví dụ minh hoạ.
GV có thể cho HS tự hệ thống kiến thức theo cách lập bảng như sau:
Tt
Tên bài
Khái niệm
Ý nghĩa
Cách rèn luyện
*HĐỘNG 2:
Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh.
GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK (trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
GV: Cho HS làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác.
Nêu thực trạng môi trường ở địa phương
- Các nguồn gây ô nhiễm ở địa phương như: đất, nước, không khí..
Mỗi nguồn đó gây ô nhiễm bằng cách nào
- Đề xuất biện pháp xử lí. 
Các câu hỏi:
1. Bạn hãy kể một vài việc làm của con người ảnh hưởng xấu đến môi trường?
2. Hãy kể những hoạt động về bảo vệ môi trường mà bạn và nhà trường đã tham gia.
3. Vì sao nói: rừng là vệ sĩ của loài người.
4. Theo bạn, phá rừng nguy hiểm như thế nào?.
5. Vì sao trong thành phố, sân trường không thể thiếu cây xanh, hoa cỏ?.
6. Vì sao cần yêu mến, bảo vệ các loài chim?.
7. Vì sao khi ăn trái cây phải rữa thật sạch?.
8. Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề bảo vệ môi trường.
9. Bạn hiểu thế nào về câu tục ngữ: Rừng vàng, biển bạc.
10. Cạnh nhà bạn có một gia đình chuyên nuôi lợn. Mùi phân lợn bốc lên rất khó chịu.
 Bạn sẽ làm gì trong trường hợp đó ?
IV. Cũng cố: 
 - GV cho HS hệ thống kiến thức của các bài : 8, 9, 10, 11 . 
V. Dặn dò:
 - Học kĩ bài.
 - Tiết sau kiểm tra học kì I.
 - HS thực hiện tốt ATGT.
--------------------------------------------------------------
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Ngày soạn:
A.Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả HS đã lĩnh hội được qua các bài đã học.
- Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức.
- Rèn luyện kỉ năng viết.
B.Chuẩn bị :
- GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án.
- HS : Ôn lại kiến thức làm bài .
C.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
 KTSS
II. KT bài cũ:
 KT sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới:
III.GV: Phát đề thi.
Câu 1: Để xây dựng gia đình văn hoá mỗi người trong gia đình cần phải làm gì ? Là học sinh em sẽ làm gì để góp phần xây dựng gia đình mình?
Câu 2: 
Tình huống : Giờ kiểm tra toán cả lớp đang chăm chú làm bài.Hải làm xong bài nhìn sang bên trái thấy đáp số của Hùng khác đáp số của mình.Hải vội vàng chữa lại kết quả bài của mình.Sau đó Hùng quay sang phải thấy Tuấn làm khác mình, Hùng cuống lên định chép nhưng hết giờ, cô giáo nhắc cả lớp nộp bài.
Em hãy nhận xét hành vi của bạn Hải trong tình huống trên. Theo em bạn Hải nên xử sự như thế nào?
VI.Cũng cố:
 GV: Thu bài kiểm tra số lượng bài.
V. Dặn dò:
 - Đọc trước nội dung bài mới.
 - HS thực hiện tốt ATGT .
TIẾT 17: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I.
A. Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
 - Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học.
 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 
 3. Thái độ: - HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. 
B. Chuẩn bị.
 1. GV: SGK, SGV giáo dục công dân 7. 
 2. HS: Ôn lại nội dung các bài đã học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới.
1. Thế nào là trung thực ? Biểu hiện ? Ý nghĩa ?
- Luôn tôn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải.
- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội được mọi người tin yêu, kính trọng.
Tìm biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người ?
Cách rèn luyện tính trung thực ?
2. Yêu thương con người là ? Biểu hiện ? Ý nghĩa ?
-Quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác.
-Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
-Sẵn sàng, gđỡ, cảm thông, chia sẽ
-Biết tha thứ, biết hy sinh
-Yêu thương con người là truyền thống đạo đức của dân tộc, cần được giữ gìn và phát huy.
-Được mọi người quý trọng, có cuộc sống thanh thản, hạnh phúc.
3.Tôn sư là: Tôn trọng, kính yêu, biết ơn những người làm thầy giáo, cô giáo mọi lúc, mọi nơi.
 Trọng đạo là: Coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lý làm người.
* Biểu hiện: 
- Có tình cảm, thái độ, hành động làm vui lòng thầy cô giáo.
- Có hành động đền ơn đáp nghĩa, làm những điều tốt đẹp xứng đáng với sự dạy dỗ của thầy cô.
 * Ý nghĩa:
- Tôn sư, trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- Là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi con người, giúp con người sống có nhân nghĩa, thuỷ chung thể hiện đạo lí làm người.
 Có người cho rằng: "Kính trọng thầy là không được phép có ý kiến, việc làm trái lời thầy". Các em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.
4. Thế nào là đoàn kết, tương trợ ? Ý nghĩa ? Cách rèn luyện?
- Là sự thông cảm, chia sẽ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
 Vdụ: Bạn Na bị ốm không đi học được, em đã đến thăm và chép bài cho bạn. 
- Chia rẻ, ích kỷ.
 “Đoàn kết là sống, chia rẻ là chết”.
- Sống đoàn kết, tương trợ giúp chúng ta dễ hoà nhập, hợp tác với mọi người và được mọi người yêu quý.
- Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn.
- Là truyền thống quý báu của dtộc ta.
-Luôn RL mình để trở thành người biết đoàn kết tương trợ.
-Thân ái giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
-Phê phán những ai thiếu tinh thần đoàn kết tương trợ trong cuộc sống.
5. Gia đình văn hoá là gì? 
- Hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ.
- Thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
- Đoàn kết với xòm giềng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân. 
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
- Thực hiện bảo vệ môi trường .
 - Hoạt động từ thiện.
-Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội.
* Bổn phận và trách nhiệm.
- Thực hiện tốt bổn phận trách nhiệm của mình.
- Sống giản dị, không ham những thú vui thiếu lành mạnh, không sa vào tệ nạn XH.
+ Kính trọng, csóc ông bà, bố mẹ.
+ Học tập tốt.
+ Ăn mặc giản dị.
+ Không đua đòi, không ăn chơi.
+ Không rượu chè, cờ bạc.
6. Tự tin là gì? Ý nghĩa? Cách rèn luyện?
 Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang, dao động, cương quyết, dám nghĩ, dám làm.
- Giúp con người có thêm nghị lực, sức mạnh,sự sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn
- Nếu thiếu tự tin con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối.
- Chủ động, tự giác trong học tập.
- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, dữa dẫm, ba phải..
* Tự lực: tự làm lấy và giải quyết các công việc của bản thân.
* Tự lập: tự xây dựng cuộc sống cho mình, không dựa dẫm vào người khác.
* Tự tin, tự lực, tự lập có mqh chặt chẽ, người có tính tự tin mới có tính tự lập, tự lực trong cuộc sống.
6. Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về các phẩm chất trên ?
VD: 1. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết 
 Thành công, thành công, đại thành công”
“Không thầy đố mày làm nên”.
 Củng cố, dặn dò: Về nhà xem lại các nội dung đã học, 
 tuần sau kiểm tra theo lịch của nhà trường
Bài soạn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
Ngày soạn: 2/1/2015
Tiết 19 
SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (2 tiết)
(Tiết 1)
 A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, tác dụng của sống và làm việc có kế hoạch.
 2. Kĩ năng: - HS biết tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
 3. Thái độ: - HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí, quyết tâm khi xây dựng và thực hiện kế hoạch.
 B. Chuẩn bị :
 1. GV : SGK, SGV, máy chiếu.... 
 2. HS : Xem trước nội dung bài học.
 C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: KTSS
II. Kiểm tra bài cũ: 
 1. Nêu thực trạng về môi trường ở địa phương em?. 
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề : GV đưa tình huống sau lên máy chiếu:
 - Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng chưa thấy An về, mặc dù giờ tan học đã lâu. An về muộn với lí do đi mượn sách của bạn để làm bài tập. 
 - Cả nhà đang nghĩ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở để đi học thêm. 
 - Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An, An lại về muộn với lí do đi sinh nhật bạn, không ăn cơm, An đi ngũ và dặn mẹ: " Sáng sớm mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập".
Em có nhận xét gì về những việc làm hằng ngày của An?.
2 Triển khai bài mới:
Hoạt động GV và HS
Nội dung 
*HOẠT ĐỘNG 1:
Thảo luận nhóm tìm hiểu thông tin ở sgk.
GV: ChoíH quan sát trên máy chiếu về lịch làm việc của Hải Bình?.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo những nội dung sau:
 1. Nhận xét chung về lịch làm việc, học tập từng ngày trong tuần của bạn Bình?
 2. Nêu những ưu điểm cần phát huy trong lịch làm việc của Bình?
 3. Nêu những hạn chế cần khắc phục khi lên thời gian biểu?.
4. Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?.( Bình đã biết sống và làm việc có kế hoạch, song cần cân đối hơn trong những việc như học tập, lao động giúp gia đình, nghĩ ngơi, vui chơi, giải trí, thời gian ăn ngũ, luyện tập thể dục...)
* HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu nội dung bài học
GV : Theo em kế hoạch là gì?. Cho ví dụ.
HS : Có TKB, TGB.
GV có kế hoạch giảng dạy, ...
GV: Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?. 
GV: Khi xây dựng kế hoạch phải đảm bảo những yêu cầu nào?.
GV : Hãy kể lại những công việc mà em đã thường làm trong một ngày?.
GV : Khi đã xây dựng kế hoạch nhưng có việc đột xuất và rất cần thiết thì em cần phải làm gì?. 
HĐỘNG 3:
Luyện tập.
GV : Yêu cầu HS tìm những câu TN, CD, DN nói về sống và làm việc có kế hoạch?.
GV: HD học sinh làm bài tập b, SGK/37
I. Thông tin.
- Bình đã biết sống và làm việc có kế hoạch, song cần cân đối hơn trong những việc như học tập, lao động giúp gia đình, nghĩ ngơi, vui chơi, giải trí, thời gian ăn ngũ, luyện tập thể dục...
II.Nội dung bài học
1. Sống và làm việc có kế hoạch: 
Là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng.
 * Yêu cầu của kế hoạch:
 Phải cân đối các nhiệm vụ: Học tập, lao động , nghĩ ngơi, rèn luyện thân thể, giúp đỡ gia đình và các hoạt động vui chơi giải trí khác...
IV. Cũng cố: 
 - Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?.
V. Dặn dò: 
 - Học bài, làm bài tập ,đ sgk/38.
 - Xem bài tiết sau học tiếp.
**********************************
TIẾT 20:
 SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (Tiếp)
(Tiết 2)
 A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được ý nghĩa và hiệu quả của công việc khi sống và làm việc có kế hoạch
 2. Kĩ năng: HS biết tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
 3. Thái độ: HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí, quyết tâm khi xây dựng và thực hiện kế hoạch.
 B. Chuẩn bị :
 1. GV : SGK, SGV, máy chiếu.... 
 2. HS : Xem trước nội dung bài học.
 C. Tiến trình lên lớp:
 *. Ổn định: 
 *. Kiểm tra bài củ:
 1. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Khi xây dựng kế hoạch phải đảm bảo những yêu cầu nào?.
 2. GV kiểm tra việc lập kế hoạch của 1 số HS.
*. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*HOẠT ĐỘNG 1:
Thảo luận nhóm tìm hiểu lợi ích của làm việc có kế hoạch.
GV: Cho HS trình bày kế h tuần 20 của mình.
GV: Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch em thường gặp những khó khăn gì?. Hãy nêu các cách khắc phục khó khăn đó?.
GV: Chia lớp các nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung sau:
 1. Sống và làm việc có kế hoạch sẽ mang lại những lợi ích gì?. Nêu ví dụ.
 2.Sống và làm việc không có kế hoạch sẽ mang lại những hậu quả gì?. Nêu ví dụ.
* HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung -> GV chốt lại.
GV: Yêu cầu HS nêu những công việc sẽ làm trong ngày -> GV liệt kê lên bảng -> Yêu cầu 1 số HS sắp xếp công việc sao cho có kế hoạch.
HOẠT ĐỘNG 2:
 Tìm hiểu trách nhiệm của HS. 
GV: Theo em để trở thành người biết sống và làm việc có kế hoạch cần phải làm gì?.
HOẠT ĐỘNG 3:
 Luyện tập.
GV: HD học sinh làm bài tập c, d, đ SGK/38.
GV: Yêu cầu HS nêu một vài tấm gương biết sống và làm việc có kế hoạch.
GV : Nhận xét, kết luận.
2. Ý nghĩa: 
- Sống và làm việc có kế hoạch giúp chúng ta chủ động trong công việc, tiết kiệm được thời gian, công sức.
- Đạt kết quả cao trong công việc.
- Không ảnh hưởng, cản trở công việc của người khác
3. Cách rèn luyện:
- Mỗi người cần biết làm việc có kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch khi thật cần thiết.
- Phải quyết tâm, kiên trì, sáng tạo thực hiện kế hoạch đã đặt ra.
III. Bài tập
HS : àm bài.
*. Cũng cố: 
 - Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch?.
* Dặn dò: - Học bài cũ, làm bài tập
Tiết 21 – Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC
 VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM.
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu 1 số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em theo quy định của Pluật nước ta. Hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc thực hiện các quyền của trẻ em.
 2. Kĩ năng: - HS nhận biết được những hành vi vi phạm quyền trẻ em. biết tự bảo vệ quyền của mình và thực hiện tốt các bổn phận, biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
 3. Thái độ: - HS tự hào, tin tưởng, biết ơn gia đình và xã hội phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm

File đính kèm:

  • docgiao_an_7_20150727_014818.doc