Bài ôn tập số 3 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Đợt 4

I. Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:

Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số là:

A. 10 B. 9 C. 99 D. 100

Câu 2: Thứ hai là ngày 6 tháng 4. Thứ hai tuần tới là ngày nào?.

A. Ngày 10 tháng 4. B. Ngày 11 tháng 4 C. Ngày 12 tháng 4. D. Ngày 13 tháng 4

Câu 3: 1 ngày có .giờ :

A.12 B. 24 C. 14 D. 15

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn tập số 3 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Đợt 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỢT 4	 BÀI ÔN TIẾNG VIỆT SỐ 3
Em hãy đọc bài “Hai anh em” trong sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 119 rồi trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào? 
Phần em nhiều hơn.	B. Phần anh nhiều hơn.
C. Chia thành hai phần bằng nhau.	D. Chia thành bốn phần bằng nhau.
Câu 2 : Họ để lúa ở đâu? 
 A. Trên sân	B. Ngoài vườn 	C. Trên đường 	D. Ngoài đồng
Câu 3. Từ chỉ hoạt động trong câu: "Hai anh em cày chung một đám ruộng" là. 
A. chung.	B. cày.	C. đám.	D. ruộng.
Câu 4: Trong câu “Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng” Cụm từ: “cùng ra đồng ” Trả lời cho câu hỏi nào? 
A. Ai là gì?	B.Ai thế nào?	C. Ai làm gì?	D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì? 
 A. Cho thêm lúa sang phần của nhau.	B. Lấy lúa của phần người kia.
 C. Gộp chung lúa cả hai phần lại.	D. Cả ba ý trên đều đúng. 
Câu 6. Điền đúng hoặc sai vào câu sau mà mỗi người cho thế là công bằng? 
 Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
 Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
 Em hiểu công bằng là chia hai đống lúa không bằng nhau thì mới là công bằng.
 Anh hiểu công bằng là chia hai đống lúa không bằng nhau thì mới là công bằng.
Câu 7: Câu nào nói về tình cảm gia đình? 
	A) Chăm chỉ, sạch sẽ, ngoan ngoãn.	B) Yêu thương, chăm sóc, đùm bọc.
	C) Kiên trì, bền bỉ, nhẫn nại.	D. Sạch sẽ, chăm sóc, đùm bọc.
Câu 8: Qua bài “Hai anh em”, em rút ra được bài học gì? 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Câu nào chỉ các loại sự vật? 
	A) Bút, thước, vở, sách.	B) Bát, nồi, chảo, đũa.
	C) Bút, bưởi, vở, đũa.	D) Bút, bưởi, cô giáo, mèo.
Câu 10: Câu văn “Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau. ” thuộc kiểu mẫu câu nào ? 
A. Ai là gì?	B. Ai làm gì?	C. Ai thế nào?	D. Ai đi đâu?
Câu 11: Viết chính tả bài: Hai anh em (Trang 5 SGK TV2 Trang 119). Hết đoạn 1, 2
............
Câu 12: Viết đoạn văn kể về buổi tối của gia đình em. ............
ĐỢT 4	 BÀI ÔN TOÁN SỐ 3
I. Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số là: 
A. 10            	B. 9           	C. 99           	D. 100
Câu 2: Thứ hai là ngày 6 tháng 4. Thứ hai tuần tới là ngày nào?. 
A. Ngày 10 tháng 4.            B. Ngày 11 tháng 4 C. Ngày 12 tháng 4.        D. Ngày 13 tháng 4
Câu 3: 1 ngày có ..giờ : 
A.12 	B. 24	C. 14 	 D. 15
Câu 4: Số hình tam giác trong hình vẽ bên là : 
A. 1	B. 2	
C. 3	D. 4
A
B
28cm
17 cm
O
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. Tính độ dài đoạn thẳng AB ? 
A. 45 cm 	B. 35 cm
C. 27 cm	 	D. 18 cm	
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:?
54 + 	= 54
A. 0 	B. 2	C. 1 	D. 5
Câu 7: Đặt tính rồi tính: 
67 + 19 88 – 39 42 + 58	 91 – 64	 72 – 48	 59 – 9
Câu 8: Tìm x: 
 84 - x = 34 
 x + 37 = 82 
 x - 17 = 28
91 – x = 37
..
..
.
..
..
..
..
..
...
Câu 9:Tính:
5 x 8 =
2 x 4 =
5 x 5 =
2 x 7 =
2 + 9 =
4 x 8 =
3 x 4 =
4 x 5 =
5 x 7 =
3 + 9 =
3 x 8 =
4 x 4 =
3 x 5 =
4 x 9 =
4 + 9 =
2 x 8 =
5 x 4 =
2 x 5 =
3 x 7 =
5 + 9 =
 Câu 10. Chuyển tích thành tổng:
3 x 7 = ..
4 x 3 = .
5 x 4 = 
4 x 5 = .
2 x 5 = ..
5 x 8 = 
Câu 11. Đếm thêm 3 rồi điền vào chỗ trống thích hợp.
a. 7.., 13.., 19., 25, 31.., 37.., 43
b. 21., 27., 33.., 39., 45.., 51.., 57.
Câu 12:  Năm nay bà 65 tuổi, mẹ kém bà 27 tuổi.Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ? 
Bài giải
Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a) 29 + 8 > 8 + 29 	b) 29 + 8 = 8 + 29 	c) 29 + 8 < 8 +29 
Câu14. Nhà bạn Hà nuôi 49 con vịt . Hỏi sau khi nhà bạn Hà mua thêm 6 con vịt nữa thi nhà bạn đó có tất cả bao nhiêu con vịt ?
Bài giải
Câu15. Một cửa hàng buổi sáng bán 3 chục hộp bút , buổi chiều bán được 12 hộp bút . Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp bút?
Bài giải
.. ...
...

File đính kèm:

  • docbai_on_tap_so_3_mon_toan_tieng_viet_lop_2_dot_4.doc
Giáo án liên quan