Bài ôn tập môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2
Câu 1: Hoa đã làm gì giúp bố mẹ ?
A. Hoa đi chợ, nấu cơm. B. Hoa ru em ngủ và trông em. C. Hoa giặc quần áo cho mẹ.
Câu 2: Trong thư gởi bố, bé Hoa mong ước điều gì?
A. Bố sẽ mua thật nhiều quà cho Hoa và em Nụ. B. Bố sẽ đưa võng ru em ngủ.
C. Bố dạy thêm bài hát cho Hoa.
Câu 3: Hoa viết thư cho bố vào lúc nào?
A. Buổi tối B. Buổi trưa C. Buổi chiều
Câu 4: Câu “ Em Nụ ngoan lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 5: Qua bài “Bé hoa”, em hiểu được điều gì?
..................................................................................................... Câu 15:. Bao gạo cân nặng 74 kg, bao ngô nhẹ hơn bao gạo 18 kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu kilogam? Bài giải .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 16: Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy? Vậy hiệu là ........................................ BÀI ÔN TIẾNG VIỆT SỐ 5 Em hãy đọc bài “Hai anh em” trong sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 119 rồi trả lời câu hỏi: Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào? A.Phần em nhiều hơn. B. Phần anh nhiều hơn. C. Chia thành hai phần bằng nhau D. Tất cả đều sai Câu 2: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì? A. Cho thêm lúa sang phần của nhau. B. Lấy lúa của phần người kia. C. Gộp chung lúa cả hai phần lại. D. Tất cả đều đúng Câu 3. Mỗi người cho thế nào là công bằng? A/ Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. B/ Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. C/ Cả hai trên đều đúng. D. Anh em yêu thương nhau. Câu 4. Từ chỉ hoạt động trong câu: “Hai anh em cày chung một đám ruộng”. A. chung. B. Cày C. Đám D. chung Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Ngoài đồng lúa chín vàng. Câu 5: Qua bài “Hai anh em”, em rút ra được bài học gì? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 6: Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa. A/ Chăm chỉ - siêng năng B/ Chăm chỉ - ngoan ngoãn C/ Thầy yêu – bạn mến D/ Kính trên – nhường dưới Câu 7: Câu : “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Câu 8: điền vần ia hoặc ya thức khu tính ch.. t.. nắng ý ngh .. điền l hoặc n hoa ở . ở đất đi . ên làm ..ên điền vần en hoặceng cái x.. dè s thổi k.. đánh k... Câu 9. Câu: “ Da trời bỗng xanh cao.” thuộc mẫu câu nào đã học? A. Ai- là gì? B.Ai-làm gì? C. Ai- thế nào? D.Không thuộc mẫu câu nào? Câu 10. “ Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập được bạn bè yêu mến.” có mấy từ chỉ đặc điểm? A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ Câu 11: Viết chính tả bài: Bán chó (Trang 5 SGK TV2). Hết bài ............ Câu 12: Viết đoạn văn kể về cô giáo và các bạn của em. ............ BÀI ÔN TOÁN SỐ 5 Câu 1. Đặt tính rồi tính : 27 + 58 41 - 19 79 + 8 100 – 84 45 + 55 95 – 38 .......................... Câu 2: Tìm x x + 27 = 100 67 + x = 82 x – 27 = 63 82 – x = 34 .......................... Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 19 + 6 39 + 26 .. 4 + 5 + 6 < 4 + 6 + 5 .. 19 + 6 = 16 + 9 .. 29 + 36 = 39 +26 .. 4 + 5 + 6 = 4 + 6 + 5 ... 19 + 6 > 16 + 9 ... 29 + 36 4 + 6 + 5 ... Câu 4. Điền số vào chỗ chấm rồi tính ( theo mẫu ) : a) 9 + 7 = 9 +1 +6 b) 9 + 5 = 9 + 1 + c) 9 + 6 = 9 ++ =10 + 6 = . + . =..+ =16 = = d) 9 +4 = 9 + 1 + e) 9 + 8 = 9+ + g) 9 + 9 = 9+.+ =.+ =..+ =+ =. = =. Câu 5 : Viết kết quả phép tính vào ô trống : Số hạng 8 9 48 5 29 38 Số hạng 9 8 5 48 38 29 Tổng Câu 6 : Lớp 2A có 19 bạn nam và 18 bạn nữ . Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn? Bài giải . . .. Câu 7 : Một người mua 29cái bút xanh và mua số bút đỏ bằng số bút xanh. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái bút ? Bài giải ... ... ... Câu 8 : Tìm X: X + 22 = 69 63 – X = 18 X – 53 = 99 95 – X = 39 Câu 9 : Hồng cân nặng 36 kg, Lan nhẹ hơn Hồng 8 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu ki lô gam? Bài giải ... ... ... Câu 10 : Mẹ và chị hái 48 quả cam , riêng mẹ hái được 22 quả cam . Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam ? Bài giải ... ... ... Câu 11: Băng giấy màu đỏ dài 75cm và dài hơn băng giấy màu xanh 27cm. Hỏi băng giấy màu xanh dài bao nhiêu xăng ti mét? Bài giải ... ... ... Câu 12: Số ? a, 15 giờ hay .giờ chiều. b, 9 giờ tối hay giờ. Câu 13: Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm BÀI ÔN TIẾNG VIỆT SỐ 6 Em hãy đọc bài “Sự tích cây vú sữa” trong sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 96 rồi trả lời câu hỏi: Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? A.Vì cậu thích đi chơi B.Vì ham chơi, bị mẹ mắng C.Vì chơi xa nên bị lạc đường Câu 2: Trở về nhà, không thấy mẹ đâu, cậu bé đã làm gì ? Ngồi ở nhà chờ mẹ về. B.Chạy sang nhà hàng xóm và tìm thấy mẹ. Gọi mẹ đến khản tiếng, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Câu 3: Điều gì ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ cậu bé ? A/ Cây xanh ra rất nhiều quả chín. B/ Quả chín mọng rơi vào lòng cậu bé. C/ Dòng sữa trắng từ quả chín trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Câu 4: Qua bài “ Sự tích cây vú sữa ”, em rút ra được bài học gì? ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ Câu 5: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì ? A. Em là người sạch sẽ. B. Em đang luyện viết chữ. C. Em học lớp mấy? Câu 6: Các từ Viết bài, vui chơi, thể dục, múa hát, quét nhà là từ chỉ gì ? A/ Từ chỉ sự vật B. Từ chỉ tính nết C.Từ chỉ hoạt động Câu 7: Sắp xếp lại các từ ở dòng sau để tạo thành câu và viết lại câu đó Em chăm học/ bông hoa/ được cô giáo tặng ..................................................................................................................................... Câu 8: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? ..................................................................................................................................... Câu 9: Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ làm gì ?” ? Cô giáo đang giảng bài. Cả lớp ngồi làm bài chăm chú Câu 10: Tìm từ trái nghĩa Vui..................; Khỏe......................; Cao.; Béo.. Câu 11. Viết vào chỗ trống từ có tiếng ai hoặc ay : A. Chỉ sự di chuyển trên không : ........................ B. Chỉ nước tuôn thành dòng: ........................ C. Trái nghĩa với đúng : ........................ D. Ngày đầu tuần là thứ: ........................ Câu 12: Viết chính tả bài: Sự tích cây vú sữa (Trang 96 tập 1). Viết từ Ở nhà đến vỗ về ............ Câu 13: Viết đoạn văn kể về công việc của mẹ em. ............ ... BÀI ÔN TOÁN SỐ 6 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời kết quả đúng Câu 1: Số 24 + 76 = ? A. 54 B. 53 C. 100 D. 64 Câu 2: Số? + 25 - 40 20 45 ? A. 9 B. 8 C. 7 D. 5 Câu 3: Số liền sau số 78 là: A. 76 B. 77 C. 79 D. 80 Câu 4: Số ? thích hợp trong ô trống của phép tính 82 – 14 = ? A. 68 B. 78 C. 88 D. 99 Câu 5: Số? 8 dm = cm A. 80 B. 18 C. 100 D. 88 Câu 6: Hình bên có mấy hình tam giác A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7: Tính 5 x 7 + 58 = 3 x 6 – 9 = . = = . 4 x 9 – 18 = .. 2 x 8 + 57 = . = . =.. 46 + 45 + 9 = ................ 100 - 19 - 22 =................ 6cm + 27cm +37cm =....................... = ............... =................ =....................... Câu 8: Đặt tính rồi tính 72 + 19 38 + 43 100 - 27 40 + 60 100 - 52 ............... ............... ............... ............... ............... ............... ............... ............... ............... ............... ............... ............... ............... ............... ............... Câu 9: Tìm x 45 + x = 91 100 - x = 77 x – 33 = 58 ................................. ................................. ....................................... ................................. ................................. ....................................... Câu 10: Thùng thứ nhất đựng được 65 lít dầu, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 8 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? Bài giải ................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 11: Thùng bé đựng 45 lít nước, thùng to đựng nhiều hơn thùng bé 12 lít. Hỏi thùng to đựng bao nhiêu lít nước? Bài giải ................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 12: An cao 85 cm , Hà cao hơn An 4 cm . Hỏi Hà cao bao nhiêu xăng – ti – mét ? Bài giải ................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 13: Viết 4 phép tính có tổng bằng 100. ................................................ ................................................ ................................................ ................................................ Câu 14: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a)5, 9, 13 .., .., , , , . b)40, 35, 30 ., .., ., .., .. Câu 15: Đúng ghi Đ sai Nghi S a.Tổng của số liền trước số 86 và số liền sau số 14 là: 99 b.Hiệu của số liền sau số 64 và số lớn nhất có một chữ số là: 56 BÀI ÔN TIẾNG VIỆT SỐ 7 Em hãy đọc bài “Tìm ngọc” trong sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 138 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1/ Ai tặng chàng trai viên ngọc quý? A. Bọn trẻ. B. Long Vương. C. Con chó 2/ Ai đánh tráo viên ngọc? A. Long Vương. B. Bọn trẻ. C. Thợ kim hoàn 3/ Khi bị cá đớp mất ngọc ai là người lấy lại ngọc? A. Chó. B. Mèo. C. Chàng trai. 3/ Chó và Mèo là hai con vật thế nào? A. Thông minh, tình nghĩa. B. Nghe theo sự chỉ dẫn của mọi người. C. Cả A, B đều đúng 4/ Trong câu: “Con chuột tìm được ngọc.” Từ chỉ hoạt động là: A. Con chuột B. tìm C. ngọc 5/ Câu nào sau đây thuộc mẫu câu “Ai làm gì?”? A. Mèo bắt chuột đi tìm ngọc. B. Con chim hót rất hay. C. Sách vở là dụng cụ học tập. 6/ Từ “quả bóng” là từ chỉ? A. Chỉ sự vật. B. Chỉ hoạt động. C. Chỉ đặc điểm. 7/ Trái nghĩa Nhanh/............... Trắng/.............. Trên/.............. Sáng/.............. 8/ Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp vào chỗ trống : a/ Tóc của mẹ em ....................................................................................................... b/ Nụ cười của cha em ........................................................................................... c/ Vào mùa hè, hoa phượng nở.......................................................................... d/ Bàn tay của em bé ............................................................................................... 9/ Điền vào chỗ trống a) s hoặc x .............ắp xếp; .............ếp hàng, sáng .............ủa, xôn .............ao ổ số ổ tay ay sưa ay bột b) Tìm tiếng có vần ât hoặc âc để tạo thành từ thích hợp ............. ngủ, ............. thà, chủ ............., ....................lên ai hoặcay m bơm m..nhà ngày m m. áo sẻ hoặc sẽ: sạch san chia . Làm Câu 9: Viết chính tả bài: Tìm ngọc (Tiếng Việt 2 tập 1 trang 138). Hết đoạn 4, 5, 6 ............ Câu 10: Viết đoạn văn kể về công việc của cha em. ............ BÀI ÔN TOÁN SỐ 7 Khoanh vào đáp án đúng: Câu 1: Tích của 4 và 5 là: A. 9 B. 10 C. 19 D. 20 Câu 2: 5 x 3 được viết thành tổng là: A. 5 + 3 B. 3 + 5 C. 5 + 5 + 5 D. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 Câu 3: 3kg x 7 = A. 10 B. 21 C. 10 kg D. 21 kg Câu 4: 3 x 9 + 65 = A. 27 B. 72 C. 22 D. 92 Câu 5: Nam cho 3 bạn, mỗi bạn 5 cái kẹo và còn thừa 2 cái. Hỏi Nam có bao nhiêu cái kẹo? A. 5 cái kẹo B. 10 cái kẹo C. 15 cái kẹo D. 17 cái kẹo Câu 6: 2 x 8 - 8 được viết thành phép nhân là: A. 2 + 8 B. 2 x 7 C. 2 x 8 D. 2 x 9 Câu 7: Ghi kết quả tính 3 x 8 = 4 x 6 = 5 x 7 = 3 x 5 = 2 x 7 = .. 2 x 9 = 5 x 4 = 3 x 6 = 4 x 10 =.. 5 x 10 =.. Câu 8:. Tính: 3 x 6 + 12 = 4 x 7 + 38 = .. 3 x 8 – 24 = ................... = = = Câu 8: Đặt tính rồi tính 55 + 23 77 + 23 46 – 22 87 – 68 100 - 75 .. .. Câu 9: Số bị trừ là 87 , số trừ là 38 , hiệu là : A. 54 B. 55 C. 56 D. 49 9 Câu 10: + 28 + 4 A. 16 ; 21 B. 21 ; 16 C. 37 ; 41 D. 41, 37 Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống : 48 + = 94 A. 45 B. 46 C. 47 D. 48 Câu 12: Một cửa hàng có 68 kg đường . Sau một ngày bán hàng còn lại 18 kg đường . Hỏi cửa hàng đã bán hết bao nhiêu kg đường ? Bài giải ............................................................................................................ Câu 13: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 66 gói kẹo, ngày thứ nhất bán hơn ngày thứ hai 14 gói kẹo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu gói kẹo? Bài giải ........................................................................................................... Câu 14: Nhà Lan nuôi 60 con vừa gà và vịt, trong đó có 25 con gà. Hỏi nhà lan nuôi bao nhiêu con vịt? Bài giải ........................................................................................................... Câu 15: Điền dấu “ + ” hoặc dấu “ – " vào chỗ chấm để được kết quả đúng : 7 . . . 8 . . . 3 = 12 A. + ; - B. - ; + C. - ; - D. +,+ Câu 16: Tìm x 56 – x = 38 x + 34 = 57 x – 52 = 60 - 36 ........................................................................................................... Câu 17: Có bao nhiêu số có 2 chữ số giống nhau. BÀI ÔN TIẾNG VIỆT SỐ 8 Em hãy đọc bài “Gà “tỉ tê” với gà” trong sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 141 rồi trả lời câu hỏi: Câu 1. Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? A. Khi còn nằm trong trứng B. Khi mới nở ra C. Khi biết chạy D. Tất cả đều sai. Câu 2. Gà con đáp lại lời nói chuyện của gà mẹ bằng cách phát tín hiệu nũng nịu. Đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. C. Tất cả đều sai. D.Tất cả đều đúng. Câu 3. Cách gà mẹ báo cho con biết “Không có gì nguy hiểm. Các con đi kiếm mồi” là gì? A. Kêu to “cúc...cúc...cúc” B. Kêu thất thanh “cúc...cúc...cúc” C. Kêu hoảng hốt “cúc...cúc...cúc” D. Kêu đều đều “cúc...cúc...cúc”. Câu 4. Khi có mồi,gà mẹ báo cho các con như thế nào? A. Vừa bới vừa kêu nhanh “cúc, cúc, cúc” B. Vừa chạy vừa kêu nhanh “cúc, cúc, cúc” C. Vừa đập cánh vừa kêu nhanh “cúc, cúc, cúc” D.Tất cả đều đúng. Câu 5. Qua bài “Gà “tỉ tê” với gà ”, em hiểu được điều gì? ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ Câu 6. Đặt 1 câu theo kiểu “Ai làm gì ?” Câu 7. Đặt 1 câu theo kiểu “Ai thế nào ?” Câu 8. Đặt 1 câu theo kiểu “Ai là gì ?” Câu 9. Tìm 2 từ chỉ đồ vật . Câu 10. điền ai hoặc ay: - gà m.. xe m.. bàn ch.. nước ch b. điền ăc hoặc ăt: màu s sthép bcầu btay Câu 11: Viết chính tả bài: Gà “tỉ tê” với gà (Trang 141 SGK TV2). Hết bài ............ Câu 12: Viết đoạn văn kể về tình cảm em dành cho gia đình mình. ............ ... BÀI ÔN TOÁN SỐ 8 Bài 1. Đặt tính rồi tính: 18 + 59 67 + 15 91 – 25 75 – 28 100 - 26 29 + 18 49 + 35 15 + 36 47 + 35 100 - 9 45 - 6 66 - 8 57 - 9 80 – 36 37 + 73 Bài 2. Tính: 18l + 23l - 9l = .......= . 73 - 45 + 8 = .... = . 32kg + 15kg – 9kg = .......= . 37 - 25 + 17 = .... = . 85 - 27 + 19 = ....... = . 67 - 38 + 17 = .......= . 92 - 39 + 19 = .......= . 57 + 18 - 25 = .......= .. Bài 3. Tìm x: x + 19 = 42 x - 36 = 54 67 - x = 19 53 + x = 42 + 39 56 + x = 38 x + 47 = 35 81 - x = 47 x - 63 = 34 Bài 4. Số ? 8 + 5 = 5 + 60 –. = 5 17 – 6 > 7 + .. 45 – 18 = 19 + . Bài 5: Điền dấu: >,<, = vào chỗ chấm 3+ 8 ..8 + 3 29 + 7 ..25 + 8 Bài 6. Viết các số: 48 , 29 , 37 , 63 , 81 Theo thứ tự từ bé đến lớn:.. Theo thứ tự từ lớn đến bé:.. Bài 7. Trong hình vẽ bên: Có .. hình tam giác Có .. hình tứ giác Bài 8. Muốn tìm một số hạng ta lấy: A/ Số hạng kia trừ tổng B/ Tổng cộng số hạng kia C/ Tổng trừ số hạng kia Bài 9. Muốn tìm số bị trừ ta lấy: A/ Số trừ cộng với hiệu B/ Số trừ trừ đi hiệu C/ Hiệu cộng với số trừ. Bài 10. Trong các số sau đây 7, 40, 31, 63. số nào là số tròn chục ? A.7 B. 40 C. 31 D.63 Bài 11. Lớp 2A có 38 học sinh, lớp 2B có 35 học sinh. Hỏi lớp 2A có nhiều hơn lớp 2B bao nhiêu học sinh? Bài giải ........................................................................................................... Bài 12. Mảnh vải đỏ dài 6dm 5cm. Mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 7cm. Hỏi mảnh vải xanh dài mấy xăng - ti –mét ? Bài giải ........................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Bài 13. Lớp 2A có 18 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài giải ........................................................................................................... BÀI ÔN TIẾNG VIỆT SỐ 9 Em hãy đọc bài “Cò và Vạc” trong sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 161 -162 rồi trả lời câu hỏi: Câu 1. Trong câu truyện “Cò và Vạc” gồm có mấy nhân vật? A. Một nhân vật: Cò B. Hai nhân vật: Cò và Vạc C. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo D. Tất cả đều sai. Câu 2. Cò là một học sinh như thế nào? A. Lười biếng. B. Chăm làm. C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. D.Tất cả đều đúng. Câu 3. Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp. B. Không chịu học hành. C. Hay đi chơi. D. Tất cả đều sai. Câu 4. Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? A. Sợ trời mưa. B. Sợ chúng bạn chê cười. C. Sợ Cò. D.Tất cả đều đúng. Câu 5. Cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa ? A. Chăm chỉ - Siêng năng B. Chăm chỉ - Ngoan ngoãn C. Chăm chỉ - Lười biếng D. Chăm chỉ - Vâng lời Câu 6. Câu "Cò ngoan ngoãn" được viết theo mẫu câu nào dưới đây? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Ai đi đâu? Câu 7. Em hãy gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “là gì? ”: Cò và Vạc là hai anh em. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Câu 8. Em hãy viết một câu nhận xét về Vạc ? ............................................................................
File đính kèm:
- bai_on_tap_mon_tieng_viet_toan_lop_2.doc