Bài ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1

Bài 8:

- oi, iêm, ay, ươu, on, en, ung, anh, ăm, im, êt, yên, iêc, op, âng.

- âu yếm, tủm tỉm, nhóm lửa, sừng hươu, thuộc bài, dệt vải, bênh vực, tuốt lúa, nhấc chân, mục đích.

- Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.

Chim sơn ca

Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ khắp cánh đồng. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót, vang mãi đi xa. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hát nữa mà bay vút lên trời xanh thẳm.

Bài 9:

- ua, ôi, ưi, êu, en, ênh, uôn, ươt, âm, yêm, uôm, it, ach, oc, ăp.

- thông minh, bệnh viện, mũi hếch, vui thích, bục giảng, nóng nực, ẩm ướt, họp nhóm, rạp hát, mập mạp.

 

docx14 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
ĐỌC Bài 1:
ch, nh, ia, ua, oi, ay, eo, au, on, en, ươn, ong, ung, uông, om.
tuổi thơ, tươi cười, nâng niu, sừng hươu, trốn tìm, đồng ruộng, cuốn sách, rước đèn, xanh biếc, ngăn nắp.
Quê hương là con diều biếc	Trong vòm lá mới chồi non Chiều chiều con thả trên đồng	Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quê hương là con đò nhỏ	Quả ngon dành tận cuối mùa Êm đềm khua nước ven song	Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
Bài 2:
- tr, th, ai, ây, ao, âu, an, uôn, ông, ương, am, im, uôm, ăt, it, oc.
ngày hội, nhảy dây, sáo sậu, khăn rằn, công viên, mũm mĩm, diễn kịch, họp tổ dân phố, giấy nháp, hấp dẫn.
Đi đến nơi nào	Trên trời mây trắng như bông Lời chào đi trước	Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Lời chào dẫn bước	Mấy cô má đỏ hây hây
Chẳng sợ lạc nhà	Đội bông như thể đội mây về làng. Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
Bài 3:
ngh, ưi, yêu, ưu, ươn, ang, ương, inh, ơm, ươm, et, uc, ôc, ich, âp.
rau cải, kì diệu, thung lũng, bay liệng, ngớt mưa, thời tiết, nóng nực, bản nhạc, nhảy sạp, chấp nhận.
Những đàn chim ngói	Vàng mơ như trái chín
Mặc áo màu nâu	Nhành giẻ treo nơi nào
Đeo cườm ở cổ	Gió đưa hương thơm lạ
Chân đất hồng hồng	Đường tới trường xôn xao. Như nung qua lửa.
Bài 4:
- gh, gi, ưa, eo, iu, ân, in, ăng, anh, ăm, ât, ac, uc, ăp, yêu.
hiểu bài, hươu sao, khen ngợi, viên phấn, tiếng hót, hạt thóc, thơm phức, tham công, kênh rạch, hội họp.
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
Nắng đã lên. Lúa trên nương đã chín. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
Bài 5:
kh, ngh, ôi, êu, ơn, ung, âm, iêm, ot, at, iêt, uôi, iêc, ich, op.
leo trèo, bận rộn, vươn vai, lưỡi liềm, thật thà, mứt gừng, chuột nhắt, chênh chếch, phích nước.
Tay mẹ
Bao tháng, bao năm, mẹ bế anh em chúng con trên đôi tay mềm mại ấy! Cơm chúng con ăn, tay mẹ nấu; nước chúng con uống, tay mẹ xách, mẹ đun. Trời nóng, gió từ tay mẹ đưa chúng con vào giấc ngủ. Trời rét, vòng tay mẹ lại ủ ấm cho chúng con.
Bài 6:
ph, qu, ơi, iêu, un, ưng, eng, ênh, ôm, yêm, ôt, uôt, ăc, ach, ap.
bầu rượu, leng keng, cuộn dây, mầm non, cháy đượm, đông nghịt, vầng trăng, bập bênh, cướp cờ.
Cây xoài của ông em
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm.
Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông.
Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín mọng, vàng đẹp, to nhất, bày lên bàn thờ ông.
Bài 7:
nh, ng, ui, ây, au, uôn, iêng, im, yêm, ơt, ươt, âc, uôc, êch, ăp.
buổi chiều, cuồn cuộn, phẳng lặng, luống cày, mềm mại, đấu vật, bát ngát, bức tường, chim chích bông, vở tập viết
Con quạ thông minh
Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ có nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống.
Bài 8:
oi, iêm, ay, ươu, on, en, ung, anh, ăm, im, êt, yên, iêc, op, âng.
âu yếm, tủm tỉm, nhóm lửa, sừng hươu, thuộc bài, dệt vải, bênh vực, tuốt lúa, nhấc chân, mục đích.
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ khắp cánh đồng. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót, vang mãi đi xa. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hát nữa mà bay vút lên trời xanh thẳm.
Bài 9:
ua, ôi, ưi, êu, en, ênh, uôn, ươt, âm, yêm, uôm, it, ach, oc, ăp.
thông minh, bệnh viện, mũi hếch, vui thích, bục giảng, nóng nực, ẩm ướt, họp nhóm, rạp hát, mập mạp.
Ve và Kiến
Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, Kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt mùa hè. Ve đáp:
Tôi ca hát.
Kiến bảo:
Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải lao động nữa chứ.
Bài 10:
ưa, iên, yêu, in, ong, iêng, uông, anh, ơm, um, ơt, uôt, ưc, iêc, êch.
nhà rông, ao chuôm, viên phấn, bãi cát, hiểu biết, thác nước, xem xiếc, kênh rạch, cổ tích, cấp cứu.
Mua kính
Có một cậu bé lười học nên không biết chữ. Thấy nhiều người khi đọc sách phải đeo kính, cậu tưởng rằng cứ đeo kính vào là đọc được sách. Một hôm, cậu vào cửa hàng để mua kính. Cậu giở một cuốn sách ra đọc thử. Cậu thử đến năm bảy cái kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Bác bán kính thấy thế liền hỏi:
Hay là cháu không biết đọc? Cậu ngạc nhiên:
Nếu cháu mà biết đọc thì cháu phải mua kính làm gì nữa? Bác bán kính phì cười:
Chẳng có thứ kính nào đeo vào mà biết đọc đâu! Cháu muốn đọc sách thì phải học đi đã.
ĐIỀN ÂM, VẦN, TIẾNG.
1/ Điền ch hay tr:
Buổi .iều
Bức ..anh Con .ăn
thủy ..iều
quả anh
.ăn cừu
.úc mừng
trò ..ơi
.ong óng
cây .úc
.ào cờ cái ống
2/ Điền ng hay ngh:
..ỉ hè	..e nhạc
.ủ trưa
..i .ờ
Bé ..a	nằm iêng
..ựa gỗ
con ..é
Ngốc .ếch	tinh ịch
.ệ sĩ
.à voi
3/ Điền g hay gh:
Chuồng .à	.i nhớ
.ế .ỗ
con ..ẹ
Bánh ..ói	.ồ ..ề
bé ..ái
gập .ềnh
.ọn gàng	nhà ..a
kêu ọi
4/ Điền c hay k:
.on vịt	cái .ẹo
cần .ẩu
.á chép
ì cọ	thổi òi
éo xe
leng eng
Con .ông	cửa ính
bà .òng
.êu gọi
5/ Điền iêu hay yêu:
Buổi ch	già ..
d sáo
.. cầu
Hạt đ	hạt t
 quý
b.. quà
6/ Điền ui hay uôi:
Nải ch	cái t.
m.. bưởi
n tằm
Ngọn n
7/ Điền at hay ac:
b...̉ chiều
chú c̣
v.. vẻ
Bãi c.
th.. nước
b.. sĩ
chẻ ḷ.
Bản nh...̣
ca h
m.. mẻ
củ ḷ
8/ Điền iêt hay iêc:
Công ṿ..
Ṿ Nam
hiểu b
xem x.
Bữa ṭ
thời t
tập v
cá d
9/ Điền ươt hay ươc:
l.. ván
cầu tṛ
cái ḷ.
uống n.
r đèn
ẩm 
th.. kẻ
ṿ. lên
10/ Điền uôt hay uôc:
Cḥ nhắt
cái c.
viên th..
tḥ bài
Trắng m
ḅ. dây
ngọn đ.
đôi g.
11/ Viết tiếng có chứa vần iêc vào chỗ trống để thành câu :
Quê hương là con diều 
Em rất thích đi xem , nhất là khỉ đi xe đạp.
Công . của mẹ rất bận rộn.
Bạn Lan tổ chức bữa . sinh nhật rất vui.
12/ Viết tiếng có chứa vần op vào chỗ trống để thành câu :
Con . rất hung dữ.
Chúng em đóng . áo quần cũ cho các bạn nghèo. 13/ Viết tiếng có chứa vần ach vào chỗ trống để thành câu
Bác thợ xây lấy . để xây nhà.
Cô dạy em phải giữ gìn .. vở cẩn thận.
Trong rừng có nhiều cây . đàn.
14/ Viết tiếng có chứa vần it vào chỗ trống để thành câu
Cây  nhà bà đã có quả.
Con  đi lạch bạch.
Em rất thích ăn . gà.
15/ Viết tiếng có chứa vần uôc vào chỗ trống để thành câu
Cô y tá tiêm . cho bé.
Bác nông dân đang .. đất trồng rau.
Mẹ . trứng cút.
16/ Viết tiếng thích hợpv ào chỗ trống để thành câu
Đàn én đang bay . trên trời.
Em phải giữ  đôi tay.
Con chim bắt  trên cây.∙
Để phòng dịch bệnh corona phải đeo khẩu ., rửa . nhiều lần và không đi đến nơi	người.
Trong thời gian nghỉ .., các em phải chú ý ôn .để không bị quên kiến thức.
: Nối cột A với cột B để tạo thành câu:
Cột A	Cột B
Bé ngồi
	rộng mênh mông
Cánh đồng
bên cửa sổ
Cần cẩu
	cùng chơi đu quay
Bé và bạn
nâng kiện hàng
Cột A	Cột B
Mẹ nhìn con
thơm ngan ngát
Cô cho em
	lấy mật
âu yếm
điểm mười
Bố nuôi ong
Hương sen
Cột A	Cột B
Em là niềm vui
xanh ngát
Bầu trời
của gia đình
chín đỏ
Không vứt giấy vụn
Cột A	Cột B
Những trái ớt
bừa bãi
Vâng lời
	thổi sáo
Bầu trời
	đông vui
Phố xá
	ba mẹ
Bé ngồi
	đầy sao
Cột A	Cột B
Em được
khẩu trang
Mọi người phòng chống
cô giáo khen
Bé đeo
dịch bệnh
Rửa tay
trước khi ăn
Bình minh
Cột A	Cột B
kéo co
Các bạn chơi
đang lên
Chúng em
bắp cải
Mẹ mua
tập múa
Cột A	Cột B
Cây bưởi
bay về tổ
Đàn cò
trung thu
Bà nội trải
chiếu tre
Chúng em phá cỗ
đã ra quả
Cột A	Cột B
Em yêu
đã đi qua
Vâng lời
học hành chăm chỉ
Cơn bão
	trường em
Chúng em
	người lớn
Cột A	Cột B
Đường xá
máy tính
Rửa tay sạch sẽ
phải che miệng
Không ngồi gần
vắng tênh
Khi ho, ngáp
trước khi ăn
Cột A	Cột B
Vườn rau
khi tham gia giao thông
Trẻ em hôm nay
trồng cây
Đội mũ bảo hiểm
vừa mới gieo
Ăn quả nhớ kẻ
thế giới ngày mai
LUYỆN VIẾT
Bài 1: Đọc thầm và chép lại các từ và câu sau:
lưỡi xẻng, nhà rông, nghỉ hè, tre ngà.
Mấy hôm nay trời mưa như trút nước. Bầu trời xám xịt. Hàng cây ven đường rũ lá vì mưa to.
Bài 2: Đọc thầm và chép lại đoạn thơ sau:
Tích tắc, tích tắc Kim ngắn chỉ giờ Kim dài chỉ phút Tích tắc, tích tắc Thì giờ vùn vụt Nhanh như tên bay Chớ phí một giây Em chăm chỉ học.
Bài 3: Đọc thầm và chép lại các từ, câu sau:
trái lựu, chim sẻ, nương rẫy, tiếng hót.
Sau trận mưa rào, cây cối như mặc chiếc áo mới màu xanh. Một màu xanh non thơm mát trải dài ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
Bài 4: Đọc thầm và chép lại đoạn thơ sau:
Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông
Bài 5: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau:
bầu rượu, khách sạn, nuôi tằm, xem xiếc.
Trăng ơi từ đâu đến Hay từ một sân chơi
Trăng tròn như quả bóng Bạn nào đá lên trời.
Bài 6: Đọc thầm và chép lại đoạn văn sau:
Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc Bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông nội, làm phóng viên cho báo Nhi đồng. Mặc dù thích đủ nghề như thế nhưng mà eo ơi, Bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà khỏi phải học.
( Theo Nguyễn Thị Thanh Hà
Bài 7: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau:
mầm non, giã giò, quả chuông, cầu trượt
Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá
Che tròn một bóng râm.
Bài 8: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau: uống nước, chú cừu, khăn len, thợ xây.
Trông đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Bài 9: Đọc thầm và chép lại từ và câu sau:
gốc cây, chuột cống, đống rơm, bạn thân.
Ngày chủ nhật, ba mẹ chở em về quê thăm ông bà. Nhà ông bà có nhiều cây ăn quả. Em thích nhất là cây mận đỏ trồng gần giếng nước.
Bài 10: Đọc thầm và chép lại từ và đoạn thơ sau:
rổ khế, đường hầm, yên ngựa, mắc áo.
Nhanh chân thì được Chậm chân thì thua Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy.
Phụ huynh cho các em nhìn chép vào vở chữ nhỏ. Chúc các em ôn tập tốt.

File đính kèm:

  • docxbai_on_tap_mon_tieng_viet_lop_1.docx
Giáo án liên quan