Bài kiểm tra học kì II môn: Tiếng Việt - Khối 4 năm học 2014 - 2015

A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)

 A Đọc thành tiếng (5đ)

B Đọc hiểu (5 điểm): Thời gian: 15 phút

 * Đọc thầm đoạn văn Đường đi Sa Pa

Câu 1: Dựa vào nội dung bài học, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

1. Sa Pa là một huyện ở vùng nào của đất nước ta?

 A. Vùng núi B. Vùng đồng bằng C. Vùng biển

2. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”?

A. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.

B. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

C. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp và ở Sa Pa sự đổi mùa trong một ngày rất lạ lùng, hiếm có

D. Vì phố huyện rực rỡ sắc màu.

3.Những con ngựa được tả với màu sắc nào:

A.Con đen,con trắng

B.Con vàng,con đỏ

C.Con đen,con trắng,con đỏ son.

4. Trong câu “Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.” tác giả sử dụng nghệ thuật ( biện pháp) nào?

A. so sánh,

B. nhân hóa

C. so sánh và nhân hóa

5. Từ “áp phiên” trong bài có nghĩa là gì?

 A. hôm trước phiên chợ

 B. hôm sau phiên chợ

C. một ngày trong phiên chợ

 

docx11 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra học kì II môn: Tiếng Việt - Khối 4 năm học 2014 - 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Lớp 4..... Môn: TIẾNG VIỆT- KHỐI 4 NĂM HỌC 2014-2015
Họ và tên: ...........................................	Thời gian: 80 phút 
Điểm:
 Đọc:........
 Viết:........
 Trung bình
Lời nhân xét :
.
..
..
A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 A Đọc thành tiếng (5đ)
B Đọc hiểu (5 điểm): Thời gian: 15 phút
 * Đọc thầm đoạn văn Đường đi Sa Pa
Câu 1: Dựa vào nội dung bài học, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 
1. Sa Pa là một huyện ở vùng nào của đất nước ta?
 A. Vùng núi B. Vùng đồng bằng C. Vùng biển
2. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”?
A. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
B. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
C. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp và ở Sa Pa sự đổi mùa trong một ngày rất lạ lùng, hiếm có
D. Vì phố huyện rực rỡ sắc màu.
3.Những con ngựa được tả với màu sắc nào:
A.Con đen,con trắng
B.Con vàng,con đỏ
C.Con đen,con trắng,con đỏ son.
4. Trong câu “Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.” tác giả sử dụng nghệ thuật ( biện pháp) nào? 
A. so sánh, 
B. nhân hóa
C. so sánh và nhân hóa
5. Từ “áp phiên” trong bài có nghĩa là gì? 
 	A. hôm trước phiên chợ
 	B. hôm sau phiên chợ
C. một ngày trong phiên chợ 
6. Chủ ngữ trong câu “Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. ” là:
A. Thoắt cái
B. lá 
C. lá vàng 
D. lá vàng rơi 
7. Trong câu: ˝ Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường.”. Bộ phận vị ngữ là ?
A. lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường 
B. ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường.
C. mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường
D. đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường
C. một ngày trong phiên chợ 
	8. Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
A. Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp của Sa Pa.
B. Ca ngợi sa Pa là món quà kỳ diệu.
C. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáp của Sa Pa.
D. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáp của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến, tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
B/ Bài kiểm tra viết :
1/ Chính tả (5 điểm): Thời gian: 15 phút
Nghe - viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? (Sách Tiếng Việt 4 tập II trang 103)
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... 2/ Tập làm văn (5 điểm); ( 35 phút)Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Lớp 4..... Môn: TOÁN- KHỐI 4- NĂM HỌC 2014-2015
Họ và tên: ...........................................	Thời gian: 45 phút 
Điểm:
Lời nhân xét :
.
..
..
 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 đ)
Em hãy chọn và khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: 
Câu 1:Chữ số 2 trong số 7 312 836 chỉ giá trị nào sau đây?
	A. 200	B. 2000	C. 20 000	D. 200 000. 
Câu 2: Số nào sau đây là số thích hợp điền vào chỗ chấm? 1m2 20dm2 = .dm2.
	A. 102dm2	B. 120dm2	C. 1020dm2	 D. 1200dm2.
Câu 3: Số nào sau đây là số thích hợp điền vào chỗ chấm? giờ = .. phút
	A. 15 phút	B. 20 phút	C. 25 phút.	D. 30 phút.
Câu 4: Phân số nào dưới đây bằng phân số ?
A. B. C. D. 
Câu 5: Trong các phân số sau đây, phân số nào lớn hơn 1?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 6:Dãy phân số nào sau đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
	A. ; ; ; 	B. ; ; ; 	C. ; ; ; 	D. ; ; ; 
Câu 7: Số nào sau đây vừa chia hết cho 2 và cho 5 :
 A. 69870 B. 87697 C. 10579 D. 48768
 Câu 8: Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 14 cm và 10 cm. Diện tích hình thoi đó là:
 A. 140 cm2 B.70cm2 C. 1400cm2 D. 700cm2
 II.PHẦN TỰ LUẬN.(6đ)
Bài 1: Tính.(2đ)
 a) += .
b) - = 
c) x =  
d) : = ..
Bài 2 Tìm x (1đ)
a) x - = b) x x = 
Bài 3: Một hình bình hành có độ dài cạnh đáy 12 dm, chiều cao bằng độ dài cạnh đáy. Tính diện tích hình bình hành đó.(1đ)
Bài giải
..................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m, chiều rộng bằng chiều dài.
Tính chiều dài,chiều rộng thửa ruộng đó.
 Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc.Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài giải
 .................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 ...................................................................................
 Trường PT Cấp I,II Lộc Bình ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 5
Họ và tên HS :  CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
Lớp:.. Thời gian làm bài: 50 phút ( không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Lời nhân xét :
.
..
..
Đề bài:
Phần trắc nghiệm :
 Em hãy chọn và khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: 
Câu 1: Giá trị của chữ số 4 trong số 125,473 là:
 A. B. C. D. 4
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để : 3,5 giờ = .phút
A. 35 B. 350 C. 230 D. 210
Câu 3: Hình tròn có bán kính 1,2dm.Diện tích hình tròn là:
A. 3,768 dm2 B. 4, 5216 dm C. 4, 5216 dm2 D. 7,536dm2
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 7 = ..?
 A. B. C. D. 
Câu 5: 15% của 240 là:
A. 36 B. 16 C. 160 D. 3600
Câu 6 : Thể tích của hình lập phương có cạnh 5 m là:
A. 125 m3 B.123 m 3 C.126 m3 D. 128 m3
Câu 7 :Cho biểu thức 4,8 : X = 10 : 2,5 .Giá trị của X là :
A. 12 B.1,2 C.19,2 D. 24
Câu 8: Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 25cm ; 15cm . Chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy là :
A. 800 cm2 B. 400cm2 C. 375cm2 D. 400cm
B. Phần tự luận :
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
 a) 578,5 + 29,76 b) 3 giờ 24 phút - 1 giờ 45 phút c) 7,86 x 8,6 
 d) 39,858 : 7,3 
Câu 2: Tìm x, biết :
 a) x - = b) : x = 
Bài 8 (1 điểm) Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 15 phút,đến B lúc 8 giờ 45 phút với vận tốc 46 km/giờ.Tính độ dài quãng đường AB.
 Câu 3 (2đ): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài . Trung bình cứ 10m2 người ta thu hoạch 6,5kg lúa. Hỏi cả thửa ruộng trên người ta thu được bao nhiêu tạ lúa?
 BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Lớp 5..... Môn: TIẾNG VIỆT- KHỐI 5 NĂM HỌC 2014-2015
Họ và tên: ...........................................	Thời gian: 80 phút 
Điểm:
 Đọc:........
 Viết:........
 Trung bình
Lời nhân xét :
.
..
..
A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 A Đọc thành tiếng (5đ)
B Đọc hiểu (5 điểm): Thời gian: 15 phút	 
A.Đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( Thời gian 30 phút không kể thời gian giao đề)
1. Đọc thầm bà: Út Vịnh (SGK tiếng Việt 5 tập II trang 136)
Học sinh khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. 
Câu 1: Nội dung chính của bài văn là :
A. Nêu sự đổi mới của ngành đường sắt nước ta hiện nay.
B. Ca ngợi ý thức bảo vệ đường sắt của người dân.
C. Ca ngợi Út Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ đường sắt , dũng cảm cứu em nhỏ.
Câu 2: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
A. Đoạn đường này thường xảy ra tai nạn.
B. Đoạn đường này thường có những sự cố: lúc thì đá tảng nằm trên đường tàu,lúc thì ai đó tháo cả ốc của các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu.
C. Đoạn đường này thường xảy ra nhiều sự cố làm chậm giờ tàu chạy.
Câu 3: Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì để góp phần bảo vệ an toàn đường sắt .
A. Phong trào “Em yêu đường sắt quê em”
B. Phong trào “Kế hoạch nhỏ”
C. Phong trào “Nói lời hay, làm việc tốt”
Câu 4: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
A. Vịnh đã tham gia tốt phong trào “Em yêu đường sắt quê em” , đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu
B. Vịnh Tham gia tốt các phong trào do Đội phát động
C. Vịnh luôn chấp hành tốt các quy định của ngành đường sắt
Câu 5: Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên giục giã , Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
A. Thấy Hoa và Lan đang đi chơi cùng nhau
B. Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ
C. Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu
Câu 6: Hành động cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu nói lên phẩm chất gì của Út Vịnh?
A. Dũng cảm , yêu thương em nhỏ
B. Thông minh , học giỏi
C. Lễ phép , vâng lời thầy cô giáo
Câu 7: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
A. Ý thức trách nhiệm , tôn trọng các quy định về an toàn giao thông
B. Tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ
C. Cả hai ý trên
Câu 8: Câu : “ Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi ” . Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng gì?
A. Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép
B. Dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
C. Dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Câu 9: Bộ phận vị ngữ trong câu : “ Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh , xúc động không nói nên lời” là:
A. ôm chầm lấy Vịnh , xúc động không nói nên lời
B. ôm chầm lấy Vịnh
C. xúc động không nói nên lời
Câu 10: Đoạn văn : “Biết tin, cha mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời”.
 Cụm từ “hai cô chú” thay thế cho từ ngữ nào? Phép thay thế đó nhằm mục đích gì?
A. Thay thế cho cụm từ “cha mẹ Lan” .Phép thay thế đó nhằm mục đích để nối các vế trong câu ghép
B. Thay thế cho từ “Lan” .Phép thay thế đó nhằm mục đích để liên kết câu
C. Thay thế cho cụm từ “cha mẹ Lan” .Phép thay thế đó nhằm mục đích để liên kết câu.
B.Kiểm tra viết: ( Thời gian 60 phút )
1. Chính tả:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Tà áo dài Việt Nam” (SGK tiếng Việt 5 tập II trang 122) . Viết đề bài và đoạn từ: Áo dài phụ nữ có hai loai .hiện đại trẻ trung.
 2. Tập làm văn: Tả người thân của em mà em yêu quý nhất.
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TOÁN- LỚP 4 - CUỐI HKỲ II 2014-2015 
 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 đ) –Đúng 1 câu 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
B
B
A
A
D
A
A
B
 II.PHẦN TỰ LUẬN.(6đ)
Bài 1 : 2 điểm ( tính đúng kết quả mỗi phép tính được: 0,5 điểm)
Bài 2 : 1 điểm ( Thực hiện và đúng các bước tìm x mỗi bài: 0,5 điểm)
Bài 3 : 1 điểm : Giải bài toán
 - Lời giải và phép tính đúng chiều cao :0,5 điểm
 - Lời giải và phép tính đúng diện tích :0,5 điểm
Bài 4 (2điểm) 
 a,Lời giải và phép tính đúng chiều dài, chiều rộng :1 điểm
 b, Lời giải và phép tính đúng diện tích :0,5 điểm
 - Kết quả đúng :0,5 điểm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4- CUỐI HKỲ II 2014-2015 
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)Tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34. -§äc tr«i ch¶y, l­u lo¸t bµi tËp ®äc ®· häc (tèc ®é kho¶ng 90 tiÕng/phót). B­íc ®Çu b­íc ®Çu biÕt ®äc diÔn c¶m ®o¹n v¨n, ®o¹n th¬ phï hîp víi néi dung ®o¹n ®äc. Thu
- HiÓu néi dung chÝnh cña tõng ®o¹n, néi dung cña c¶ bài bằng việc trả lời câu hỏi (1điểm)
II/ Đọc hiểu: (5 điểm) ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu tính ( 0,5 điểm) câu 7,8 mỗi câu tính 1 điểm 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
A
C
C
A
A
C
A
D
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả ( nghe viết): 5 điểm Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?( SGK Tập 2/103)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp : 5 điểm.
- Bài không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết chưa rõ ràng, trình bày chưa sạch, đẹp trừ 01 điểm toàn bài.
- Trong bài viết cứ mắc 01 lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
	2/ Tập làm văn : 5 điểm
	- Bài văn tả đồ vật đảm bảo các yêu cầu sau được : 5 điểm
	+ Con vật đó có thể là con vật nuôi trong nhà em hoặc của nhà hàng xóm.. ,...... 
 + Đủ các phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên, thể hiện được tình cảm đối với con vật được tả, độ dài bài viết từ 14 câu trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. 	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5; 4,0; 3,5; 3.0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0). 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5- HỌC KỲ II - 2014-2015 
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)Tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34. -§äc tr«i ch¶y, l­u lo¸t bµi tËp ®äc ®· häc (tèc ®é kho¶ng 120 tiÕng/phót). B­íc ®Çu b­íc ®Çu biÕt ®äc diÔn c¶m ®o¹n v¨n, ®o¹n th¬ phï hîp víi néi dung ®o¹n ®äc. 
- HiÓu néi dung chÝnh cña tõng ®o¹n, néi dung cña c¶ bài bằng việc trả lời câu hỏi (1điểm)
II/ Đọc hiểu: (5 điểm) ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu tính ( 0,5 điểm) câu 7,8 mỗi câu tính 1 điểm 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
C
B
A
A
C
A
C
C
A
C
 B.Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đúng đoạn văn (5 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết(sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn : 5 điểm
- Đảm bảo các yêu cầu được 5 điểm.
+ Viết được bài văn tả người thân của em ( ông , bà, cha, mẹ) đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu, độ dài bài viết từ 25 dòng trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm còn lại: 4,5 - 4- 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 -0,5.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
 MÔN TOÁN- LỚP 5- HỌC KỲ II - 2014-2015 
 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 đ) –Đúng 1 câu 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
D
C
A
A
A
B
B
 II.PHẦN TỰ LUẬN.(6đ)
Bài 1 : 2 điểm ( tính đúng kết quả mỗi phép tính được: 0,5 điểm)
Bài 2 : 1 điểm ( Thực hiện và đúng các bước tìm x mỗi bài: 0,5 điểm)
Bài 3 : 1 điểm : Giải bài toán
 - Lời giải và phép tính đúng thời gian :0,5 điểm
 - Lời giải và phép tính đúng quãng đường :0,5 điểm
Bài 4 :Chiều rộng thửa ruộng là:
 60 x = 40(m) 0,5 điểm
 Diện tích rộng thửa ruộng là:
 60 x 40 = 2400(m2) 0,5 điểm
 Cả thửa ruộng người ta thu được số tạ lúa là :
 6,5 : 10 x 2400 = 1560 (kg) 0,5 điểm
 1560kg = 15,6 tạ 
 Đáp số : 15,6 tạ lúa 0,5 điểm 

File đính kèm:

  • docxĐề thi học kì II lop 4.docx