Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án)

Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây:

 Câu 1: Kiến Mẹ có bao nhiêu con?

 A. Một trăm con

 B. Hàng nghìn con

C. Rất nhiều con

D. Vô số con

 Câu 2: Vì sao cả đêm Kiến Mẹ không chợp mắt?

 A. Vì Kiến Mẹ tất bật trong phòng ngủ chăm con.

 B. Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con.

 C. Vì Kiến Mẹ phải đợi mặt trời mọc.

 D. Vì Kiến Mẹ mệt.

 Câu 3: Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ đỡ vất vả?

 A. Kiến Mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng cuối và nói: “Mẹ yêu tất cả các con.”

 B. Kiến Mẹ thơm hai chú kiến con nằm ở hàng đầu và hàng cuối, các con hôn truyền nhau.

 C. Kiến Mẹ thơm chú kiến con ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau.

 D. Kiến Mẹ không thơm mà chỉ nói: Mẹ yêu các con.

 Câu 4: Từ ngữ nào sau đây chỉ tình cảm?

A. Thương yêu

B. Chăm chỉ

C. Thật thà

D. Ngoan ngoãn

Câu 5: Dòng nào sau đây gồm các từ chỉ sự vật?

 A. kiến, giường, nằm, cú mèo

B. kiến, giường, nằm ngủ, mặt trời

 C. kiến, giường, cú mèo, mặt trời

D. kiến, giường, cú mèo, vỗ về

 

docx6 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Mỹ Lộc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút)
 Họ và tên học sinh: .....Lớp:
Trường Tiểu học ..
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên





Đọc thành tiếng: (4 điểm)
 Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong bài tập đọc và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn văn.
2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
A. Đọc thầm bài văn:
Kiến Mẹ và các con
Đàn Kiến như một gia đình lớn. Kiến Mẹ có rất nhiều con. Nhìn đàn con bé nhỏ của mình xinh xắn như những Thiên Thần lòng Kiến Mẹ vui lắm. Tối nào Kiến Mẹ cũng tất bật trong phòng ngủ của đàn con để vỗ về và thơm từng đứa:
 - Chúc các con ngủ ngon! Mẹ yêu các con nhiều.
 	 Suốt đêm, Kiến Mẹ không hề chợp mắt để hôn đàn con. Nhưng cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ thơm hết lượt.
 	Vì thương Kiến Mẹ quá vất vả, bác Cú Mèo đã chỉ cho Kiến Mẹ một cách. Buổi tối, đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh. Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì:
 	 - Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!
 	 Cứ thế lần lượt các kiến con hôn truyền nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thể chợp mắt mà vẫn âu yếm được cả đàn con.
B. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu hỏi sau đây:
 Câu 1: Kiến Mẹ có bao nhiêu con?
 	 A. Một trăm con       B. Hàng nghìn con       C. Rất nhiều con D. Vô số con
 Câu 2: Vì sao cả đêm Kiến Mẹ không chợp mắt?
 A. Vì Kiến Mẹ tất bật trong phòng ngủ chăm con.
 B. Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con.
 C. Vì Kiến Mẹ phải đợi mặt trời mọc.
 D. Vì Kiến Mẹ mệt.
 	Câu 3: Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ đỡ vất vả?
 A. Kiến Mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng cuối và nói: “Mẹ yêu tất cả các con.”
 B. Kiến Mẹ thơm hai chú kiến con nằm ở hàng đầu và hàng cuối, các con hôn truyền nhau.
 C. Kiến Mẹ thơm chú kiến con ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau.
 D. Kiến Mẹ không thơm mà chỉ nói: Mẹ yêu các con.
 Câu 4: Từ ngữ nào sau đây chỉ tình cảm?
Thương yêu B. Chăm chỉ C. Thật thà D. Ngoan ngoãn
Câu 5: Dòng nào sau đây gồm các từ chỉ sự vật? 
 	 A. kiến, giường, nằm, cú mèo B. kiến, giường, nằm ngủ, mặt trời
 	 C. kiến, giường, cú mèo, mặt trời D. kiến, giường, cú mèo, vỗ về
Câu 6: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
Một hình ảnh B. Hai hình ảnh C. Ba hình ảnh D . Bốn hình ảnh
 Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. 
.
 Câu 8: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về một bạn trong lớp.
..
..
Câu 9: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
- Ngoài đồng trên các thửa ruộng mới cấy các bác nông dân đang làm cỏ bón phân cho lúa.
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: ...............................Lớp: ...
Trường: ......................................................................................................................
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đọc
Viết
Chung







 1. Chính tả: Nghe viết (15 phút): Giáo viên đọc cho học sinh viết (Thành phố sắp vào thu.....dạy tôi những chữ cái đầu tiên) trong bài “ Ông ngoại” ( Sách GK Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 34)
















































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3
Bài kiểm tra đọc: 10 điểm
Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói; (4điểm)
Đọc vừa đủ nghe, rõ rang; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
 Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm)
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
C(0.5đ)
B(0.5đ)
C(0.5đ)
A(0.5đ)
C(1đ)
B(0.5đ)
 0.5đ
 1đ
1đ
Câu 7: Kiến Mẹ làm gì?
Câu 8: Dựa vào bài HS làm đúng hay sai để cho điểm.
Câu 9: Ngoài đồng , trên các thửa ruộng mới cấy, các bác nông dân đang làm cỏ, bón phân cho lúa.
II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
Viết chính tả: (4 điểm)
Tốc độ đúng yêu cầu: 1 điểm
Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ: 1điểm
Viết đúng chính tả ( không mắc quá 3 lỗi): 1 điểm
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
Tập làm văn: (6 điểm)
Nội dung : (3 điểm)
Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
Người đó làm nghề gì?
Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
b. Kĩ năng: (3 điểm)
 - Chữ viết đẹp, viết đúng chính tả: 1 điểm
 - Dùng từ đúng, phù hợp; đặt câu đúng, hay, gãy gọn: 1 điểm
- Sáng tạo: 1 điểm
 Lưu ý: Tùy vào nội dung bài làm của học sinh giáo viên chấm điểm tương ứng, phù hợp
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2020 – 2021
(PHẦN ĐỌC HIỂU – KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT)
TT

Chủ đề
Mức 1

Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Cộng
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu

3


3 câu
Câu số

1,2,3









2
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu

2

1

1

1


1

6 câu
Câu số

 4,6

7

5

8


9


 Tổng số
Câu

3 câu

3 câu

2 câu

1 câu

9 câu
Điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

2 điểm

1 điểm

6 điểm

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2020.docx