Bài kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Giao Lạc (Có đáp án)

b) Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi khác theo yêu cầu?

Câu 1: Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?

A. Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy để nghe cho rõ lời Ăng - giôn - ra nói.

B. Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn giúp nghĩa quân.

C. Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy để xem khói lửa mù mịt.

Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrốt?

A. Bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiến lũy.

B. Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến lũy nhưng cậu vẫn nán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết.

C. Cả 2 ý trên.

Câu 3: Vì sao tác giả nói Ga - vrốt là một thiên thần?

A. Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn, lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện.

B. Vì Ga - vrốt giống như các thiên thần có phép thuật, không sợ chết, đạn đuổi theo Ga - vrốt, chú chạy nhanh hơn đạn, chơi trò ú tim với cái chết.

 C. Vì cả 2 ý trên.

Câu 4: Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga - vrốt ?

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Giao Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT GIAO THỦY
 TRƯỜNG TIỂU HỌC GIAO LẠC
 BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 NĂM HỌC 2018 - 2019
Họ và tên:..................................................................................... SBD: ................................
Lớp: ........................... Trường Tiểu học: ..............................................................................
Số phách
Họ tên, chữ kí người coi thi
1...................................................................
2...................................................................
Số phách
Điểm bài thi:
Chữ kí người chấm thi
1...........................................................
2...........................................................
Mã số: 01
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
(Thời gian làm bài 60 phút)
CHÍNH TẢ: (2 điểm) 
 1, Bài viết: Khuất phục tên cướp biển 
Thí sinh
 không được	 viết vào
khoảng này
II. TẬP LÀM VĂN: ( 3 điểm) 
Đề bài: Em hãy miêu tả một cây hoa trong vườn trường mà em yêu thích!
Bài làm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ĐỌC HIỂU: (3 điểm) 
Bài đọc: Ga - vrốt ngoài chiến lũy
Ăng - giôn - ra nói:
- Chừng còn mười phút nữa thì chiến lũy chúng ta không còn quá mười viên đạn.
Ga - vrốt nghe rõ câu nói đó.
Một lát sau, người ta thấy bóng cậu bé thấp thoáng ngoài đường phố, dưới làn mưa đạn.
Thì ra Ga - vrốt đã lấy một cái giỏ đựng chai trong quán và ra khỏi chiến lũy. Nó dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết gần chiến lũy.
- Cậu làm trò gì đấy? – Cuốc - phây - rắc hỏi.
- Em nhặt cho đầy giỏ đây!
- Cậu không thấy đạn réo à?
Ga - vrốt trả lời:
- Có chứ, nó rơi như mưa ấy. Nhưng làm sao nào?
Cuốc - phây - rắc thét lên:
- Vào ngay!
Tí ti thôi! Ga - vrốt nói.
Ngoài đường, lửa khói mù mịt. Điều đó rất có lợi cho Ga - vrốt. Dưới màn khói và với thân hình bé nhỏ, cậu bé có thể tiến ra xa ngoài đường mà không ai trông thấy. Ga - vrốt dốc bảy, tám bao đạn đầu tiên không có gì nguy hiểm lắm. Em nằm xuống rồi lại đứng thẳng lên, ẩn vào một góc cửa, rồi lại phốc ra, tới, lui, dốc cạn các bao đạn và chất đầy giỏ. 
Nghĩa quân mắt không rời cậu bé. Đó không phải là một em nhỏ, không phải là một con người nữa, mà là một thiên thần. Đạn bắn theo em, em nhanh hơn đạn. Em chơi trò ú tim với cái chết một cách thật ghê rợn.
 Theo Huy - gô
b) Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi khác theo yêu cầu?
Câu 1: Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?
A. Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy để nghe cho rõ lời Ăng - giôn - ra nói.
B. Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
C. Ga - vrốt ra ngoài chiến lũy để xem khói lửa mù mịt.
Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrốt?
Bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiến lũy. 
Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến lũy nhưng cậu vẫn nán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết.
Cả 2 ý trên.
Câu 3: Vì sao tác giả nói Ga - vrốt là một thiên thần?
A. Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn, lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện. 
B. Vì Ga - vrốt giống như các thiên thần có phép thuật, không sợ chết, đạn đuổi theo Ga - vrốt, chú chạy nhanh hơn đạn, chơi trò ú tim với cái chết...
	C. Vì cả 2 ý trên.
Câu 4: Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga - vrốt ?
...............................................................................................................................................................................................
Câu 5: Tìm 1 từ cùng nghĩa và 1 từ trái nghĩa với từ Dũng cảm ?
..................Câu 6: Chủ ngữ trong câu: “ Nó dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết gần chiến lũy.” là:
	A. Nó dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn
 Nó dốc vào miệng giỏ 
	C. Nó.
Câu 7: Trong câu: “Em chơi trò ú tim với cái chết một cách thật ghê rợn.” bộ phận vị ngữ là:
	A. Chơi trò ú tim với cái chết một cách thật ghê rợn
	B. Với cái chết một cách thật ghê rợn
	C. Một cách thật ghê rợn
IV. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 2 điểm)
Mỗi HS đọc một đoạn trong bài đọc trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT LỚP 4 – NĂM HỌC 2018 - 2019
I. CHÍNH TẢ: (2 điểm) 
 Khuất phục tên cướp biển 
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 20 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 2 điểm.
- Học sinh viết thiếu hoặc mắc 1 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. TẬP LÀM VĂN: ( 3 điểm) 
- Điểm 3: 
+ Viết được bài văn tả một món đồ chơi đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài. Các ý văn logic, tả xen lồng tình cảm xúc của người viết đối với cây hoa đó.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện.
	- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,5; 2,25; 2,0; 1,75; 1,5; 1,25; 1,0; 0,75; 0,5; 0,25
 III. ĐỌC HIỂU: (3 điểm) 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
B
C
C
C
A
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4: - Ga - vrốt là một thiếu niên anh hùng, không sợ nguy hiểm đến thân mình, lo cho nghĩa quân không còn đạn để tiếp tục chiến đấu.
Hoặc: Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga – vrốt.
IV. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 2 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc 1 đoạn trong bài Ga - vrốt ngoài chiến lũy.
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, giọng đọc phù hợp với nội dung bài tốc độ đọc 85 tiếng/phút. (2 điểm)
- Đọc đúng, rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 70 đến dưới 85 tiếng/phút. (1,5 điểm)
- Đọc tương đối đúng, tương đối rõ ràng, tốc độ đọc khoảng từ 55 đến dưới 70 tiếng/phút. (1 điểm)
- Đọc còn sai, đọc ấp úng, tốc độ đọc dưới 55 tiếng/phút. (0,5 điểm)
	Ghi chú: Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc sau: 
	5,25 điểm làm tròn thành 5 điểm.
	5,5 điểm; 5,75 điểm làm tròn thành 6 điểm.
	- Bài kiểm tra của học sinh khuyết tật học hòa nhập, giáo viên chủ nhiệm chấm và đánh giá theo mục tiêu, khả năng, sự tiến bộ của trẻ.
PHÒNG GD&ĐT GIAO THỦY
 MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIAO LẠC
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn
Mạch kiến thức
Số câu và
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
HT
 khác
TNKQ
TL
HT
 khác
TNKQ
TL
HT
 khác
TNKQ
TL
HT
 khác
TNKQ
TL
HT
 khác
1. VIẾT
 (5 điểm)
a. Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
b. Bài văn
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,5
0,5
3,0
2. ĐỌC
( 5 điểm)
a. Đọc hiểu
Số câu
2
1
1
3
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1
0,5
b. Kiến thức
T. Việt - Văn học
Số câu
2
1
2
1
Số điểm
1
0,5
1
0,5
c. Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
TỔNG
Số câu
2
1
2
1
1
2
2
5
3
2
Số điểm
0,5
2
1
1
2
0,5
2
1
2
4
4

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2018.doc