Bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán +Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa
A- TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đáp án ( câu trả lời) em cho là đúng nhất:
1- Từ nào là từ láy trong các từ sau:
A- ánh nắng B. mặt trăng C. lấp lánh D. sắc mây
2- Câu nào có từ chạy mang nghĩa gốc:
A. Những chiếc xe máy đang chạy trên đường.
B. Bạn Hải đã chạy về đích trước tiên.
C. Chiếc đồng hồ vẫn chạy đúng giờ.
3- Chủ ngữ trong câu: "Cậu học sinh ấy rất chăm chỉ học bài." là:
A- Cậu B- Cậu học sinh D- Cậu học sinh ấy
4- Chữ số 8 trong số 367,682 có giá trị là:
A. 80 B. 8 C. D.
5- Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
A- B- C- D-
6- 36m 5cm = . m
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A- 36,05 B- 36,005 C- 36,5 D- 365
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP HÒA Họ và tên: ........................................ Lớp: 5..... BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2016 - 2017 Môn: Toán + Tiếng Việt - Lớp 5 (Thời gian: 50 phút, không kể giao đề) Điểm A- TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đáp án ( câu trả lời) em cho là đúng nhất: 1- Từ nào là từ láy trong các từ sau: A- ánh nắng B. mặt trăng C. lấp lánh D. sắc mây 2- Câu nào có từ chạy mang nghĩa gốc: A. Những chiếc xe máy đang chạy trên đường. B. Bạn Hải đã chạy về đích trước tiên. C. Chiếc đồng hồ vẫn chạy đúng giờ. 3- Chủ ngữ trong câu: "Cậu học sinh ấy rất chăm chỉ học bài." là: A- Cậu B- Cậu học sinh D- Cậu học sinh ấy 4- Chữ số 8 trong số 367,682 có giá trị là: A. 80 B. 8 C. D. 5- Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? A- B- C- D- 6- 36m 5cm = ........... m Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A- 36,05 B- 36,005 C- 36,5 D- 365 B- TỰ LUẬN: 7 điểm * Bài 1: Tính: a) = .......................................................... ........................................................................... b) = ....................................................... ........................................................................... c) 112,35 + 236,13 .............................................. .............................................. .............................................. * Bài 2: Một hình chữ nhật có nửa chu vi 120 cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. . . . . . . . . . * Bài 3: Em hãy viết bài văn ngắn (khoảng 10 đến 15 dòng) tả một cảnh đẹp của địa phương em. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP HÒA BIỂU ĐIỂM, ĐAP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2016 - 2017 Môn: Toán + Tiếng Việt - Lớp 5 A- TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Học sinh khoanh tròn chữ cái trước mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1- C 2 - B 3 - D 4 - D 5 - B 6 - A B- TỰ LUẬN: 7 điểm * Bài 1: 1,5 điểm Học sinh làm đúng mỗi phần được 0,5 điển * Bài 2: 1,5 điểm Bài giải Học sinh vẽ sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 120 : 5 x 2 = 48 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 120 - 48 = 72 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 48 x 72 = 3456 (cm2) Đáp số: 3456 cm2 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm * Bài 3: 4 điểm * HS làm đúng yêu cầu của bài, đủ 3 phần, bài viết lưu loát có cảm xúc, sử dụng đúng từ, câu, chữ viết sai ít lỗi chính tả: 4 điểm - Mở bài: 0,5 điểm + HS giới thiệu được cảnh định tả. - Thân bài: 3 điểm + HS tả cảnh theo một trình tự nhất định. Bài viết lưu loát, có hình ảnh, có cảm xúc, dùng từ đúng, ít sai lỗi chính tả: 3 điểm (Tuỳ mức độ học sinh làm, giáo viên cho điểm cho phù hợp) - Kết bài: 0,5 điểm + HS nêu nhận xét hoặc cảm xúc về cảnh định tả.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.doc