Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hiệp Sơn
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- Cứu tôi với, tôi không biết bơi!
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
UBND HUYÖN Kinh M«n Tr¦êng TiÓu häc HIỆP SƠN Bµi kiÓm tra ®Þnh k× CUỐI NĂM M«n: TIÕNG VIÖT (KIÓM TRA §äc)- Líp 3 N¨m häc: 2016 - 2017 Hä vµ tªn: ................................................................... .. Líp: 3.... Ngµy kiÓm tra: ........./5/2017 §iÓm NhËn xÐt I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Thời gian 35 phút. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Bài học của gà con Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - Cứu tôi với, tôi không biết bơi! Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn Câu 1 (0,5 điểm). Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. Câu 2 (0,5 điểm). Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. Câu 3 (0,5 điểm). Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con. B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. C. Vì Vịt con tốt bụng. Câu 5 (1 điểm). Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em. Câu 6 (1 điểm). Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? Câu 7 (0,5 điểm). Hãy viết tìm 1câu trong bài nói về Vịt con có sử dụng hình ảnh nhân hóa theo mẫu “ Ai làm gì?” Câu 8 (0,5 điểm). Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau: Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Câu 9 (1 điểm). Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: Vịt con đáp - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà II. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) *Nội dung kiểm tra: - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc sau: (thời gian 1 phút/hs -3 điểm) *Học sinh bắt thăm đọc cá nhân một trong các đoạn sau 1. Bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục TV3 T2 – Tr 94 đoạn “Giữ gìn dân chủ ... khó khăn gì” hoặc đoạn " Vậy nên ... tôi cũng tập”. 2. Bài Bác sĩ Y-ec-xanh TV3T2 - Tr 108 đoạn "Bà khách thổ lộ ... bình yên” 3. Bài Cuốn sổ tay TV3T2 – Tr 118 đoạn “Tuấn và Lân ... chạy ào ra sân” hoặc đoạn "Quyển sổ mở ra ... 50 lần”. 4. Bài Quà của đồng nội TV3T2 – Tr127 đoạn “Cơn gió mùa ... ngàn hoa cỏ” hoặc đoạn “Trong cái vỏ xanh kia ... thơm ấy". - Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.(Thời gian 0,5 phút/hs - 1 điểm) *Hình thức: - Giáo viên ghi tên bài, đánh dấu đoạn văn, số trang trong SGK vào phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng. - Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời. - Thời gian đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 1,5 phút/ học sinh Giáo viên coi................................................ .................................................................... Giáo viên chấm.................................................. ............................................................................ UBND HUYÖN Kinh M«n Tr¦êng TiÓu häc HIỆP SƠN ®Ò kiÓm tra ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM M«n: TIÕNG VIÖT (KIÓM TRA viÕt) - Líp 3 N¨m häc: 2016 - 2017 (Thêi gian 40 phót) I. Chính tả (nghe - viết) (4 điểm - Thời gian 15 phút) Mùa thu trong trẻo Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Lác đác còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức Nguyễn Văn Chương II. Tập làm văn. (6 điểm- Thời gian 25 phút) Chọn một trong hai đề sau: 1. Em hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết 2. Em hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐK CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC) - LỚP 3 NĂM HỌC 2016 - 2017 I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án C B Không được bỏ bạn khi bạn gặp nạn A Vịt con rất tốt bụng, đã cứu Gà con khi gà gặp nạn Không được bỏ rơi bạn khi bạn gặp nạn. Biết giúp đỡ bạn phù hợp với khả năng của mình. Nhìn thấy Cáo,Vịt Con sợ quá khóc ầm lên. Hoặc: Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại.... Đậu, thấy, bỏ đi, nhảy xuống. Vịt con đáp: - Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà. Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 1 1 0.5 0.5 1 II . Đọc thành tiếng: 4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TH HIỆP SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT(KIỂM TRA VIẾT) - LỚP 3 NĂM HỌC 2016 - 2017 I. Chính tả: (4 điểm) * Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài: Mùa thu trong trẻo Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Lác đác còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây ven hồ. Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức * Thời gian kiểm tra, khoảng 15 phút. * Cách chấm: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn (6 điểm) 1. Nội dung : 3 điểm + Học sinh viết được đoạn văn đủ các ý theo đúng yêu cầu của đề bài 2. Kĩ năng: 3 điểm + Viết chữ sạch đẹp, đúng chính tả: 1 điểm + Dùng từ chính xác, đặt câu rõ ràng ngắn gọn, diễn đạt đủ ý: 1 điểm + Đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh, câu văn giàu hình ảnh: 1 điểm * Lưu ý: - Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm. UBND HUYÖN Kinh M«n Tr¦êng TiÓu häc HIỆP SƠN Bµi kiÓm tra ®Þnh k× CUỐI NĂM M«n: TOÁN - Líp 3 N¨m häc 2016 – 2017 Thời gian 40 phút Hä vµ tªn: .......................................................................... Líp: 3.... Ngµy kiÓm tra: ........5/2017 §iÓm NhËn xÐt Câu 1 (1 điểm). Tính nhẩm: a. 9 x 8 =....... b. 81 : 9 = ......... c. 3000 + 2000 = ....... d. 9500 – 500 = Câu 2 (1 điểm). Viết (theo mẫu): Viết số Đọc số 54 369 Năm mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi chín 47 063 Bảy mươi lăm nghìn một trăm linh hai 37 625 Bốn mươi nghìn ba trăm sáu mươi tám. Câu 3 (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Chu vi hình chữ nhật ABCD là: A. 15 cm B. 11 cm C. 13 cm D. 16 cm A 5cm B 3cm C D Câu 4 (1 điểm). Đặt tính rồi tính: 3562 x 3 3785: 6 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 5 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a. Số thích hợp cần điền vào chỗ trống để 9m 5cm = .....cm là A. 95 B. 9005 C. 950 D. 905 b. Ngăn trên có 15 quyển sách, ngăn dưới có số sách gấp 6 lần số sách ở ngăn trên. Vậy ngăn dưới có số quyển sách là: A. 90 quyển B. 21 quyển C. 60 quyển D. 900 quyển Câu 6 (1 điểm). Tìm x: a. X + 1989 = 2007 b. X x 4 = 2676 .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 7 (1 điểm). Viết các số 72 022; 72 220; 72 202; 72 002 theo thứ tự từ bé đến lớn là: ......................................................................................................................................... Câu 8 (1 điểm). Có 63 lít dầu được đựng đều vào 9 can. Hỏi có 42 lít dầu thì cần bao nhiêu can như thế ? Bài giải ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 9 (1 điểm). Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng là 4 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.Tính diện tích miếng bìa đó. Trả lời: Miếng bìa đó có diện tích là:............................................ Câu 10 (1 điểm). Ba lớp tham gia trồng tất cả 520 cây. Lớp 3A và lớp 3B trồng được 310 cây. Lớp 3B và lớp 3C trồng được 345 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài giải ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Giáo viên coi................................................ ...................................................................... Giáo viên chấm.................................................. ............................................................................ UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TH HIỆP SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM MÔN: TOÁN - LỚP 3 - NĂM HỌC 2016 - 2017 Thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: 1 điểm Tính đúng mỗi phép tính cho 0,25 điểm Câu 2: 1 điểm Đọc đúng hoặc viết đúng mỗi số được 0,25 điểm Câu 3: 1 điểm Khoanh đúng đáp án D cho 1 điểm Câu 4: 1 điểm :Thực hiện đúng mỗi phép tính cho 0.5 điểm Đáp án: 10.686 ; 630 dư 5 Câu 5: 1 điểm Khoanh đúng mỗi đáp án cho 0.5 điểm a. D b. A Câu 6: 1 điểm Tìm đúng mỗi giá trị của x cho 0.5 điểm a, X + 1989 = 2007 b, X x 4 = 2676 X = 2007 – 1989 X = 2676 : 4 X = 18 X = 669 Câu 7: 1 điểm Thứ tự từ bé đến lớn là: 72 002; 72 022; 72 202; 72 220 Câu 8: 1điểm 1 can có số lít dầu là: 63: 9 = 7 (lít) 42 lít dầu thì cần số can là: 42 : 7 = 6 (lít) Đáp số : 6 lít dầu Câu 9: 1điểm Diện tích miếng bìa là 48 cm2 Câu 10: 1điểm Lớp 3A trồng được số cây là: 520 - 345 = 175 (cây) Lớp 3B trồng được số cây là: 310 - 175 = 135 (cây) Lớp 3C trồng được số cây là: 520 - ( 175 + 135 ) = 210 (cây) Đáp số: 175 cây; 135 cây; 210 cây. * HS có cách giải khác đúng vẫn được 1 điểm.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2.doc