Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hoành Sơn

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6đ)

1, Bông hoa Niềm Vui. ( Trang 104 Tiếng Việt lớp 2, tập 1)

2, Quà của bố. ( Trang 106 Tiếng Việt lớp 2, tập 1)

3, Câu chuyện bó đũa. ( Trang 112 Tiếng Việt lớp 2, tập 1)

4, Hai anh em. ( Trang 119 Tiếng Việt lớp 2, tập 1)

5, Bé Hoa. ( Trang 121 Tiếng Việt lớp 2, tập 1)

 

doc9 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hoành Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày kiểm tra: ./ 12 / 2016
UBND HUYỆN KINH MÔN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I 
TRƯỜNG tH HOÀNH SƠN MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 Năm học: 2016 - 2017
 (Thời gian làm bài: 40 phút)
 Họ và tên: .......... Lớp :....
Điểm
Đọc : .......
Viết : ......
TV : ...
 Nhận xét
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6đ)
1, Bông hoa Niềm Vui. ( Trang 104 Tiếng Việt lớp 2, tập 1)
2, Quà của bố. ( Trang 106 Tiếng Việt lớp 2, tập 1)
3, Câu chuyện bó đũa. ( Trang 112 Tiếng Việt lớp 2, tập 1)
4, Hai anh em. ( Trang 119 Tiếng Việt lớp 2, tập 1)
5, Bé Hoa. ( Trang 121 Tiếng Việt lớp 2, tập 1)
- Häc sinh tr¶ lêi 1, 2 c©u hái vÒ néi dung ®o¹n ®äc .
* H×nh thøc:
- Gi¸o viªn ghi tªn bµi, ®¸nh dÊu ®o¹n v¨n, sè trang trong SGK vµo phiÕu cho häc sinh bèc th¨m vµ ®äc thµnh tiÕng.
- Gi¸o viªn nªu c©u hái cho häc sinh tr¶ lêi. 
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:(4 điểm)
Người bạn của bé
 Bé được bố tặng chú chó Cún vào ngày sinh nhật. Cún trở thành người bạn thân thiết của Bé. Bé cùng Cún học bài, chơi bóng, chạy xa. Khi Bé đi học về, Cún quấn lấy, ve vẩy đuôi mừng rỡ.
 Một hôm, Bé được bạn tặng một món đồ chơi. Bé mải chơi đồ chơi trong phòng mà không quan tâm đến Cún. Đến chiều, chơi chán, Bé mới ra vườn tìm cún. Nhưng tìm mãi chẳng thấy Cún đâu.
 Thì ra Cún bị một chiếc xe đâm phải khi chạy sang đường. Bố đã đưa Cún đi gặp bác sĩ thú y.
 Bé buồn lắm. Bé cảm thấy có lỗi vì mải chơi mà không quan tâm đến Cún. Bé tự hứa sẽ không bao giờ bỏ rơi Cún và sẽ chăm sóc để Cún mau lành vết thương.
 Theo NGUYỄN ĐÌNH THỊ TRANG 
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Bé và Cún thường cùng nhau làm gì ?
a. Bé và Cún cùng đi chơi công viên.
b. Bé và Cún cùng tập thể dục buổi sáng.
c. Bé và Cún cùng học bài, chơi bóng, chạy xa.
Câu 2: Khi được bạn tặng đồ chơi, Bé đã làm gì ?
a. Chạy đi tìm Cún cùng chơi.
b. Chơi một mình mà không quan tâm đến Cún.
c. Chạy đi khoe với mẹ rằng đồ chơi đẹp.
Câu 3: Khi biết Cún bị thương, Bé cảm thấy thế nào ?
a. Bé cảm thấy rất buồn và có lỗi.
b. Bé rất chán vì không có Cún chơi cùng.
c. Bé cảm thấy rất giận người lái xe.
Câu 4: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Thế nào ?” trong các câu sau:
 Chú gà trống nhà em đẹp làm sao ! Bộ lông của chú màu vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.
Câu 5: Nối từng ô của cột A với ô thích hợp của cột B để có so sánh đúng:
 A B
1. Bộ lông của chú mèo
a.đỏ như bông hoa mười giờ.
2. Hai mắt của chú mèo
b. vểnh lên như hai dấu hỏi ngộ nghĩnh.
3. Đôi tai thỏ
c. tròn xoe như hai hòn bi ve.
4.Cái mào của chú gà trống
d. mềm và mượt như nhung.
Giáo viên coi, chấm: ..
 ...
 Ngày kiểm tra: ./ 12 / 2016
UBND HUYỆN KINH MÔN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I 
TRƯỜNG tH HOÀNH SƠN MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
 Năm học: 2016 - 2017
 (Thời gian làm bài: 60 phút)
Ii/ KiÓm tra viÕt
1.ChÝnh t¶( nghe- viÕt) - Thêi gian 20 phót: ( 5 ®iÓm )
Cháu ngoan của bà
 Bà nội bé Lan đã già lắm rồi, tóc bà đã bạc trắng, khi đi, bà phải chống gậy. Lan yêu quý bà lắm, bà cũng rất yêu quý Lan. Mỗi khi đi học về, Lan thường đọc thơ, kể chuyện ở trường ở lớp cho bà nghe.
(Theo MAI THỊ MINH HUỆ)
2.TËp lµm v¨n (Thêi gian 40 phót): ( 5 ®iÓm )
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-6) câu kể về anh, chị, em ruột hoặc anh, chị, em họ của em.
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TH HOÀNH SƠN
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
CUỐI HKI – Năm học 2016 - 2017
 A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 50 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài:
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm
	( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm ).
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
	( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
	( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
	( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm )
+ Trả lời đúng các ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). 
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm)
 Học sinh khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1: c. Câu 2: b. Câu 3: a 
Câu 4: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Thế nào ?” trong các câu sau (1,5 điểm)
 Chú gà trống nhà em đẹp làm sao ! Bộ lông của chú màu vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.
Câu 5: Nối từng ô của cột A với ô thích hợp của cột B để có so sánh đúng: (1 điểm)
 A B
1. Bộ lông của chú mèo
a.đỏ như bông hoa mười giờ.
2. Hai mắt của chú mèo
b. vểnh lên như hai dấu hỏi ngộ nghĩnh.
3. Đôi tai thỏ
c. tròn xoe như hai hòn bi ve.
4.Cái mào của chú gà trống
d. mềm và mượt như nhung.
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết ( 5 điểm) 
 Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn. ( 5 điểm ) 
 Sai - lẫn 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm. 
2. Tập làm văn. ( 5 điểm ) Đảm bảo các yêu cầu :
 Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết câu 
đúng ngữ pháp.
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm hợp lí.
 - Nếu bài viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài chính tả và tập làm văn.
B. KIỂM TRA VIẾT : (10Đ)
1, Chính tả : (5đ) HS viết chữ đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. (5đ)
- HS viết sai 3 lỗi (âm, vần, dấu thanh) trừ 1đ.
- HS viết chưa đúng kĩ thuật, tùy vào cách trình bày hay chữ viết .GV trừ điểm cho phù hợp.
2, Tập làm văn : (5đ)
- HS viết được đoạn văn từ 5- 6 câu kể về anh chị em, viết câu đúng, trình bày đúng đoạn văn, chữ viết sạch sẽ.
(5đ).
- HS viết đoạn văn từ 3,4,5 câu, ...GV tùy theo mức độ để trừ điểm cho phù hợp.
 Búp bê
 Đôi mắt búp bê đen láy thỉnh thoảng lại chớp chớp như một em bé mới đáng yêu làm sao. Búp bê có bộ tóc vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh. Em buộc cho búp bê hai bím tóc vắt vẻo ở hai bên, làn tóc mai cong cong ôm gọn lấy khuôn mặt trái xoan bầu bĩnh ửng hồng. Búp bê mặc bộ váy hoa được viền những đăng ten đủ màu sặc sỡ. Búp bê có đôi môi đỏ như son và chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim. Những ngón tay thon thon như những búp măng. Đôi bàn chân được đeo hài óng ánh hạt cườm rất đẹp.
 	Theo Phạm Thị Thu Hằng
*Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây .
 Câu 1 : Mái tóc của búp bê được tả như thế nào?
a. Vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh.
b. Hai bím tóc buộc vắt vẻo ở hai bên làn tóc mai cong cong.
c. Cả a và b đều đúng.
Câu 2 : Khuôn mặt búp bê được tả như thế nào?
a. Đôi mắt đen láy, chớp chớp như em bé.
b. Trái xoan bầu bĩnh ửng hồng.
c. Đôi môi đỏ như son và chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim.
Câu 3 : Câu “ Đôi mắt búp bê đen láy.” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
 a.. Ai là gì?
b. Ai làm gì? 
c. Ai thế nào ? 
Câu 4 : Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :
cao – .. siêng năng – ..
 Đặt một câu với một từ trái nghĩa em vừa tìm được.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I, CHÍNH TẢ: (5đ) Nghe viết : Bé Hoa. 
 (Viết đoạn từ: Bây giờ .. trông yêu lắm)
II, TẬP LÀM VĂN: (5đ)
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5) câu kể về anh, chị, em ruột hoặc anh, chị, em họ của em.
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
MÔN: TIẾNG VIỆT- Lớp 2
A/ KIỂM TRA ĐỌC:
I - Đọc thầm và trả lời câu hỏi - 4điểm 
 Học sinh khoanh tròn vào mỗi câu đúng 
Câu 1: c. (0.5đ)
Câu 2: b. 	 (0,5đ) 
Câu 3: c (1đ)
Câu 5: cao – thấp , siêng năng – lười biếng	 (1đ)
 Đặt được 1 câu có từ trái nghĩa vừa tìm được, đầu câu viết hoa, cuối câu đánh dấu chấm (1đ)
B. KIỂM TRA VIẾT : (10Đ)
1, Chính tả : (5đ) HS viết chữ đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. (5đ)
- HS viết sai 3 lỗi (âm, vần, dấu thanh) trừ 1đ.
- HS viết chưa đúng kĩ thuật, tùy vào cách trình bày hay chữ viết .GV trừ điểm cho phù hợp.
2, Tập làm văn : (5đ)
- HS viết được đoạn văn từ 5- 6 câu kể về anh chị em, viết câu đúng, trình bày đúng đoạn văn, chữ viết sạch sẽ.
(5đ).
- HS viết đoạn văn từ 3,4,5 câu, ...GV tùy theo mức độ để trừ điểm cho phù hợp.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc
Giáo án liên quan