Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn tiếng Việt lớp 2 năm học 2015 - 2016

4. (0,5 điểm) Töø naøo noùi veà tình caûm thöông yeâu giöõa anh chò em trong gia đình?

A. Chia reõ

B. Giuùp ñôõ

C. Dũng cảm

5. (0,5 điểm) Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa?

A. Đoàn kết - chia rẽ

B. Đùm bọc - giúp đỡ

C. Siêng năng - chăm chỉ

6. (1 điểm) Đặt câu theo mẫu Ai – thế nào?

 .

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)

B.1. Chính tả (Nghe – viết) (2,5 đ) (20 phút)

GV đọc cho HS viết bài “Cây xoài của ông em” đoạn từ “Ông em trồng” đến “bày lên bàn thờ ông” SGK TV2 tập 1 trang 89.

 

doc3 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn tiếng Việt lớp 2 năm học 2015 - 2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ QUYỀN 
Họ tên: .............................................
Lớp: 2......
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2015 - 2016
(Thời gian làm bài 90 phút)
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...
...
...
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
A.1. Đọc thành tiếng: (2điểm)
1. Yêu cầu HS bốc thăm để đọc 1 đoạn trong các bài TĐ đã học. (1,5 điểm)
2. Trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến bài vừa đọc. (0,5 điểm)
 A.2. Đọc thầm và làm bài tập (20 phút): (3,5 điểm)
Đọc thầm bài: Câu chuyện bó đũa
 Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng trong mỗi câu hỏi dưới đây:
1. (0,5 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 
A. Lấy cả nắm để bẻ.
B. Lấy 2 chiếc để bẻ.
C. Lấy từng chiếc để bẻ.
2. (0,5 điểm) Người cha khuyên các con điều gì? 
A. Mang tiền cho nhau.
B. Luôn tranh cãi nhau.
C. Phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
3. (0,5 điểm) Câu: “ Người cha lấy từng chiếc đũa và bẻ một cách dễ dàng.” thuộc kiểu câu nào? 
 A. Ai – là gì?
B. Ai – làm gì?
C. Ai - thế nào?
4. (0,5 điểm) Töø naøo noùi veà tình caûm thöông yeâu giöõa anh chò em trong gia đình?
A.	 Chia reõ
 Giuùp ñôõ
 Dũng cảm
5. (0,5 điểm) Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa?
A. Đoàn kết - chia rẽ
B. Đùm bọc - giúp đỡ
C. Siêng năng - chăm chỉ
6. (1 điểm) Đặt câu theo mẫu Ai – thế nào?
..
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.1. Chính tả (Nghe – viết) (2,5 đ) (20 phút)
GV đọc cho HS viết bài “Cây xoài của ông em” đoạn từ “Ông em trồng” đến “bày lên bàn thờ ông” SGK TV2 tập 1 trang 89.
B.2. Tập làm văn (2 đ) (30 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em theo gợi ý sau:
Gợi ý:
Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình em.
Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
A.1. Đọc thành tiếng: (2điểm)
1. Yêu cầu HS bốc thăm để đọc 1 đoạn trong các bài TĐ đã học. Sau khi bốc thăm mỗi em được chuẩn bị 3 phút, sau đó lên đọc. HS đọc to, rõ ràng ( 1,5 điểm)
2. Trả lời được 1 câu hỏi có liên quan đến bài vừa đọc. (0,5 điểm)
A.2. Đọc thầm và làm bài tập (20 phút): (3,5 điểm)
 Đọc thầm bài Caâu chuyeän boù ñuõa 
Câu 1
 (0,5 điểm)
Câu 2 
(0,5 điểm)
Câu 3 
(0,5 điểm)
Câu 4 
(0,5 điểm)
Câu 5 
(0,5 điểm)
C
C 
B
B
A
Câu 6: HS đặt câu theo đúng mẫu câu: Ai – thế nào?: 1 điểm
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.1. Chính tả (Nghe – viết) (2,5 đ) (20 phút)
Giáo viên đọc cho HS viết 1 đoạn trong bài “Cây xoài của ông em” trong thời gian 20 phút.
Dựa vào bài viết HS để ghi điểm, mỗi nhóm lỗi trừ 0,25 đ
B.2. Tập làm văn (2 đ) (30 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
Dựa vào bài viết của HS giáo viên chấm điểm.
Học sinh viết từ 3 đến 5 câu theo gơi ý của đề bài; câu văn dùng từ đúng không sai ngữ pháp; chữ viết đúng; cỡ chữ đúng mẫu; trình bày rõ ràng, sạch sẽ (2 điểm).
Tùy theo mức độ sai sót về ý diễn đạt, viết câu, dùng từ, lỗi chính tả, chữ viết,  giáo viên có thể cho các mức điểm phù hợp: 1,5; 1; 0,5; 0,75; 0,25

File đính kèm:

  • docde_thi_tieng_viet_hoc_ki_1_lop_2.doc