Bài kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt và Toán lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Thái Thịnh (Có hướng dẫn chấm)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời, kết quả em cho là đúng:
Câu 1: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười; được viết là:
A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 0910 000
Câu 2: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
A. 34 B. 54 C. 27 D. 36
Câu 3: Trong các số 98; 100; 365; 752; 565 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:
A. 100 B. 365; 565 C. 98; 100; 365 D. 98; 100; 752
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là:
A. 54 B. 35 C. 46 D. 23
Câu 5: 2 m2 51 dm2 = . dm2
A. 2 501 B. 2 510 C. 2
UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THỊNH *** Hä vµ tªn :........................................... Líp : .... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Năm học: 2014 - 2015 (Thời gian: 115 phút, không kể giao đề)) Đ: V: TV: A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (60 phút - 10 điểm) I- Đọc thành tiếng: (40 phút - 5 điểm) Học sinh bắt thăm, đọc 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc do GV nêu (Thời gian không quá 80 tiếng/ phút / HS). đó trả lời câu hỏi do giáo viên đưa ra. 1. Bài: Ông Trạng thả diều - TV4- Tập 1 - Tr 104 - Đoạn: ( Sau vì nhà nghèo học trò của thầy) 2. Bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi - TV4 - Tập 1 - Tr 115 - Đoạn: (Bạch Thái Bưởi mở công ty Trưng nhị) 3. Bài: Người tìm đường lên các vì sao - TV4 - Tập 1 - Tr 125 - Đoạn: ( Có người bạn hỏi . hãy tới các vì sao) 4. Bài: Chú đất nung ( Phần 2) - TV4 - Tập 1 - Tr 138 - Đoạn: ( Lúc ấy .. thuỷ tinh ma) 5. Bài: Kéo co - TV4 - Tập 1 - Tr 155 - Đoạn: ( Kéo co là một trò chơi .. người xem hội) II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm ) - 20 phút. HS đọc thầm bài : ĐỒNG TIỀN VÀNG Một hôm, vừa ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi. Vóc dáng gầy gò, vẻ mặt xanh xao, mặc một bộ quần áo rách tả tơi, chìa những bao diêm nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví ra và chép miệng: - Tiếc quá, bác không có xu lẻ. - Không sao đâu ạ. Bác đưa cho cháu một đồng vàng cũng được. Cháu sẽ đi đổi rồi trạ lại bác ngay. Tôi nhìn cậu bé lưỡng lự: - Thật chứ. - Thật đấy ạ. Cháu không phải một đứa bé xấu. Vẻ mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi không còn chút đắn đo, giao cho cậu một đồng tiền vàng. Nhưng rồi tôi đã tự trách mình quá tin người vì chờ mãi không thấy cậu bé quay lại. Không thể đợi lâu hơn nữa, tôi có việc gấp cần phải đi. Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình. Cậu bé này giống cậu bé bán diêm nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò và xanh xao hơn. Đôi mắt và giọng nói cậu bé thoáng một nỗi buồn: - Thưa bác, có phải bác vừa đưa cho anh Mai – cơn của cháu một đồng tiền vàng không ạ? Thấy tôi khẽ gật đầu, cậu bé tiếp: - Thưa bác, cháu là Giôn, em trai anh Mai - cơn. Đây là tiền thừa của bác. Anh cháu không mang trả bác được vì trên đường đến đây anh ấy bị xe tông gãy chân. Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn cao đẹp trong một cậu bé nghèo. Theo truyện khuyết danh nước Anh Dùa vµo néi dung bµi ®äc, h·y thùc hiÖn yªu cÇu hoÆc khoanh trßn vµo ch÷ c¸i tríc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt: 1/ Cậu bé khẩn khoản nhờ người đàn ông điều gì? Xin tiền người đàn ông. Mời người đàn ông mua diêm. Nhờ người đàn ông đổi tiền. Nhờ người đàn ông chỉ đường. 2/ Những đặc điểm nào cho thấy cậu bé rất nghèo khổ? Vẻ mặt chừng mười hai, mười ba tuổi. Vẻ mặt cương trực, đầy tự hào. Gầy gò, xanh xao, quần áo rách rưới. Cậu bé lang thang, không có nhà. 3/ Vì sao lúc đầu người đàn ông lưỡng lự nhưng sau đó tin tưởng và giao cho cậu bé một đồng tiền vàng? Vì vẻ mặt cương trực và tự hào của cậu bé. Vì nghe cậu hứa sẽ đổi tiền trả lại ngay. Vì tin những cậu bé nghèo luôn giữ lời hứa. Vì cậu bé có hoàn cảnh đáng thương. 4/ Dòng nào dưới đây ghi đúng các từ ghép phân loại? Nhà cửa, xe cộ, máy móc, sách vở. Nhà sàn, nhà lá, xe đạp, bàn ghế. Sách vở, bàn ghế, xe điện, máy bay. Bàn gỗ, xe máy, nhà sàn, sách Toán. 5/ Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng? Thuốc đắng dã tật. Ở hiền gặp lành. Giấy rách phải giữ lấy lề. Góp gió thành bão. 6/ Dấu hai chấm trong câu dưới đây có tác dụng gì? Bác âu yếm khen: - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 7/ Từ "thấp thoáng" thuộc từ loại nào? a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ 8/ Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B cho thích hợp? A B Ước mong, ước vọng, mơ tưởng, mơ mộng Nhân hậu Trung thực Thẳng thắn, chân thật, thật thà, chính trực Cưu mang, che chở, đùm bọc, trợ giúp Nhân ái, hiền hậu, nhân từ, phúc hậu 9/ Đặt một câu có chứa từ láy. . . Giáo viên coi, chấm: . UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THỊNH *** ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Năm học: 2014 - 2015 (Thời gian: 55 phút, không kể chép đề)) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm - 55 phút ) I- Chính tả: ( 5 điểm – 25 phút) 1. Nghe - viết : (4 điểm) – 20 phút. Bài viết : Cửa Tùng Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm ”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Theo Thuỵ Chương 2. Bài tập: (1 điểm) - 5 phút. - Điền l hay n vào chỗ trống: ...ập .....oè ....áo ....ức ... ạc rang II- Tập làm văn: ( 5 điểm -30 phút ) Đề bài: Học sinh chon một trong ba đề sau Đề 1: Hãy miêu tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi em thích nhất. Đề 2: Kể về một tấm gương giàu ý chí, nghị lực mà em biết. Đề 3: Em hãy viết một bức thư cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và thông báo tình hình học tập của em hiện nay. Thái Thịnh, ngày 16 tháng 12 năm 2014 T/M HỘI ĐỒNG RA ĐỀ Trần Thị Lương TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THINH ------------------- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2014– 2015 M«n: TiÕng ViÖt líp 4 A – PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I - Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. (đọc sai từ 2 - 4 tiếng 0,5 điểm. Đọc sai quá 6 tiếng: 0 điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng 2 - 4 chỗ: 0,5 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng 5 chỗ trở lên: 0 điểm). - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. ( Giọng đọc chưa biểu hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm. Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm). - Tốc độ đọc đạt 80 tiếng/ phút: 1 điểm. (Tuỳ theo mức độ đọc của học sinh GV cho điểm hợp lý, chính xác) - Trả lời đúng câu hỏi GV nêu: 1 điểm. (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm. không trả lời được hoặc trả lời sai: 0 điểm) Thái Thịnh, ngày 16 tháng 12 năm 2014 T/M HỘI ĐỒNG RA ĐỀ Trần Thị Lương TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THINH ------------------- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2014– 2015 M«n: TiÕng ViÖt líp 4 A – PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I - Đọc thành tiếng: (5 điểm) II - Phần đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B C A D C B C 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 8: ( 1 điểm) HS ghép đúng mỗi ý được 0,5 điểm - Nhân hậu: Nhân ái, hiền hậu, nhân từ, phúc hậu - Trung thực: Thẳng thắn, chân thật, thật thà, chính trực Câu 9: ( 0,5 điểm) Gợi ý đặt câu: Mặt nước sáng long lanh. B - PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: ( 5 điểm) 1. Nghe - viết : (4 điểm) . - Toàn bài viết đúng, đẹp trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) cứ 1 lỗi trừ 0.4 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ... : bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Bài tập (1 điểm) . - Điền l hay n vào chỗ trống: đúng mỗi tiếng được 0.2 điểm II. Tập làm văn: ( 5 điểm) Đề 1: Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: Yêu cầu : - Viết đúng thể loại văn miêu tả (kiểu bài tả đồ vật) - Nội dung bài viết cần thể hiện được: + Những nét tiêu biểu về hình dáng cũng như công dụng của đồ vật được tả. + Tình cảm của mình với đồ vật, với người đã tặng. - Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. * Tuỳ vào mức độ đạt được của bài viết mà giáo viên có thể đánh giá theo các mức điểm: 5--> 4,5--> 4,0--> 3,5--> 3,0--> 2,5--> 2,0--> 1,5--> 1,0--> 0,5 Đề 2: Học sinh - Bài văn đảm bảo bố cục có 3 phần: (1 điểm) - Phần nội dung chuyện, kể được diễn biến thể hiện được hoàn cảnh, khó khăn nhưng không nản trí dẫn đến thành công của mình (3 điểm). - Lời văn lưu loát, mạch lạc, thể hiện được sự hấp dẫn: (1 điểm). * Tuỳ vào mức độ đạt được của bài viết mà giáo viên có thể đánh giá theo các mức điểm: 5--> 4,5--> 4,0--> 3,5--> 3,0--> 2,5--> 2,0--> 1,5--> 1,0--> 0,5 Đề 3: Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: Yêu cầu : - Viết được bức thư có nội dung theo yêu cầu, trình bày đúng hình thức một bức thư. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp. - Trình bày sạch, đẹp. * Tuỳ vào mức độ đạt được của bài viết mà giáo viên có thể đánh giá theo các mức điểm: 5--> 4,5--> 4,0--> 3,5--> 3,0--> 2,5--> 2,0--> 1,5--> 1,0--> 0,5 Thái Thịnh, ngày 16 tháng 12 năm 2014 T/M HỘI ĐỒNG RA ĐỀ Trần Thị Lương UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THỊNH *** Hä vµ tªn :........................................... Líp : .... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN - LỚP 4 Năm học: 2014 - 2015 (Thời gian: 40 phút, không kể giao đề)) Điểm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời, kết quả em cho là đúng: Câu 1: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười; được viết là: A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 0910 000 Câu 2: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là: A. 34 B. 54 C. 27 D. 36 Câu 3: Trong các số 98; 100; 365; 752; 565 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: A. 100 B. 365; 565 C. 98; 100; 365 D. 98; 100; 752 Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là: A. 54 B. 35 C. 46 D. 23 Câu 5: 2 m2 51 dm2 = ... dm2 A. 2 501 B. 2 510 C. 2 051 D. 251 Câu 6: Hình bên có : A. Một góc nhọn, một góc tù và hai góc vuông B. Một góc nhọn, một góc tù và một góc vuông C. Hai góc nhọn và hai góc vuông II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính.( 2 điểm) a) 137 052 + 28 456 b/ 596 178 - 344 695 c/ 487 x 215 d/ 14 790 : 34 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 2: Tìm x: (1 điểm) a) x x 42 = 15 792 b) x : 255 = 203 ......................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 3: (3 điểm) Một cửa hàng trong hai tháng bán được 3 450 m vải. Tháng thứ nhất bán được ít hơn tháng thứ hai là 170 m vải. Hỏi mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? Bài giải ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 4: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện: a/ 20 x 190 x 50 b/ 769 x 85 – 769 x 75 Giáo viên coi, chấm: . TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THINH ------------------- ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2014 – 2015 M«n: To¸n - líp 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm; mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: B Câu 4: B Câu 2: C Câu 5: D Câu 3: A Câu 6: C II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm)Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm: * Đáp án: a) 165 508 b) 251 483 c) 104 705 d) 435 * Lưu ý học sinh đặt tính, tính. Câu 2: ( 1,5 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm x x 42 = 15 792 x : 255 = 203 x = 15 792 : 42 x = 203 x 255 x = 376 x = 51 765 Câu 3: ( 3 điểm) Bài giải Tháng thứ nhấtcửa hàng bán được số mét vải là: ( 3 450 – 170) : 2 = 1640 (m) Tháng thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là: 3450 – 1640 = 1810 (m) Đáp số : 1640 m vải 1810 m vải *Đối với bài 3 : - Mỗi lời giải đúng đạt 0,5 điểm, - Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm, - Đáp số đúng đạt 0,5 điểm( mỗi ĐS 0,25 điểm) Câu 4: ( 1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm: a/ 20 x 190 x 50 = 20 x 50 x 190 = 1 000 x 190 = 190 000 b/ 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x ( 85 – 75 ) = 769 x 10 = 7690 Thái Thịnh, ngày 16 tháng 12 năm 2014 T/M HỘI ĐỒNG RA ĐỀ Trần Thị Lương
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_va_toan_lop_4_nam.doc