Bài kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Giao Thịnh

Câu 1: Khi phát hiện mình làm bài sai, Tùng đã làm gì?

A. Ngồi im suy nghĩ xem nên làm gì.

B. Bật khóc vì sợ.

C. Bình tĩnh chữa lại.

Câu 2: Thầy giáo đã làm gì giúp Tùng?

A. Đưa cho Tùng cục tẩy, bảo Tùng xóa chỗ sai và làm lại.

B. Khuyên Tùng lần sau nên đọc kĩ đề để không làm bài sai.

C. Khuyên Tùng không nên quá lo lắng, lần sau cố gắng làm bài tốt hơn.

Câu 3: Thầy giáo muốn Tùng hiểu điều gì?

A. Không cần lo lắng quá khi mình làm sai vì ai cũng có lúc như vậy.

B. Cục tẩy rất cần thiết vì nó giúp ta chữa các lỗi sai.

C. Ai cũng có lúc làm sai, điều quan trọng là phải biết nhận ra và sửa chữa những lỗi sai đó.

 

doc7 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Giao Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD – ĐT Giao Thủy
Trường Tiểu học Giao Thịnh
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2020-2021
Họ và tên:SBD:
Lớp:..Trường Tiểu học Giao Thịnh
 Chữ ký người coi thi
1
2
Số phách
Điểm bài thi
 Chữ ký giám khảo
1
2
Số phách
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Thời gian làm bài 60 phút)
Chính tả: Nghe – viết 
Đêm trăng trên Hồ Tây
	Thí sinh
 Không được	Viết vào
	Khoảng này
B. Tập làm văn 
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn kể về một cảnh đẹp mà em được biết.
C. Đọc thầm và làm bài tập:
1. Bài đọc: 
Cục tẩy
Một hôm, trong giờ kiểm tra Toán, sau khi chép xong đề bài, Tùng bắt đầu làm bài. Ba bài đầu cậu làm đúng, đến bài thứ tư thì sai. Khi phát hiện bài làm sai, Tùng đã bật khóc. Thầy giáo nhẹ nhàng đi đến bên Tùng, đưa cho cậu một cục tẩy và nói:
- Đây là cục tẩy của thầy. Nó đã bị mòn đi nhiều vì thầy cũng đã phạm nhiều lỗi. Mỗi lần làm sai, thầy dùng cục tẩy này xóa chỗ sai và làm lại. Em hãy thử làm như vậy xem!
Sau khi tẩy lỗi, làm bài lại, Tùng trả thầy cục tẩy. Thầy bảo:
- Thầy tặng em cục tẩy này. Nó sẽ giúp em luôn nhớ rằng ai cũng có lúc làm sai. Điều quan trọng là biết nhận ra và sửa chữa những chỗ sai đó.
Tùng đã giữ gìn cục tẩy rất cẩn thận.
Nhiều năm sau đó, cậu bé nhút nhát ngày nào đã trở thành một doanh nhân thành đạt. 
Theo 	HẠT GIỐNG TÂM HỒN
2. Bài tập: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Khi phát hiện mình làm bài sai, Tùng đã làm gì?
A. Ngồi im suy nghĩ xem nên làm gì.
B. Bật khóc vì sợ.
C. Bình tĩnh chữa lại.
Câu 2: Thầy giáo đã làm gì giúp Tùng?
A. Đưa cho Tùng cục tẩy, bảo Tùng xóa chỗ sai và làm lại.
B. Khuyên Tùng lần sau nên đọc kĩ đề để không làm bài sai.
C. Khuyên Tùng không nên quá lo lắng, lần sau cố gắng làm bài tốt hơn.
Câu 3: Thầy giáo muốn Tùng hiểu điều gì?
A. Không cần lo lắng quá khi mình làm sai vì ai cũng có lúc như vậy.
B. Cục tẩy rất cần thiết vì nó giúp ta chữa các lỗi sai.
C. Ai cũng có lúc làm sai, điều quan trọng là phải biết nhận ra và sửa chữa những lỗi sai đó.
Câu 4: Câu “Thầy giáo nhẹ nhàng đi đến bên Tùng, đưa cho cậu một cục tẩy” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai (cái gì, con gì) làm gì? 
B. Ai (cái gì, con gì) thế nào? 
C. Ai(cái gì, con gì) là gì ?
Câu 5: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "thế nào?" trong câu: “Cánh đồng đẹp như một tấm thảm.”.
Câu 6: Câu "Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng." có bao nhiêu từ chỉ đặc điểm?
A. 3 từ.	 B. 4 từ.	 C. 5 từ. 
Câu 7: Chia các từ sau thành 2 nhóm: phố xá, cánh đồng, dòng sông, cây đa, nhà ga, vườn cây, chung cư
a. Từ chỉ các sự vật ở thành phố:
..
b. Từ chỉ các sự vật ở nông thôn:
..
D. Đọc thành tiếng: (2 điểm) (Mỗi học sinh đọc một đoạn trong bài văn trên)
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3
 NĂM HỌC 2020 - 2021
KIỂM TRA VIẾT
Chính tả: 2 điểm
	 Đêm trăng trên Hồ Tây
 Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam, sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đám sen. Bấy giờ, sên trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt...
- Bài viết đúng, đẹp cho 2 điểm.
- Nếu viết thiếu hoặc sai mỗi lỗi trừ 0,15 điểm.
B. Tập làm văn: 3 điểm
 3 điểm: Viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một cảnh đẹp mà em được biết. Đoạn văn hợp lí, diễn đạt rõ ràng theo gợi ý sau: 
Đó là cảnh đẹp nào? Em đến đó vào dịp nào?
Ở đó có những gì đẹp?
Tình cảm của em đối với cảnh đẹp đó như thế nào ?
2 điểm: Viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về cảnh đẹp mà em được biết song đôi chỗ diễn đạt chưa hợp lí, rõ ràng.
1 điểm: Bài viết kể về cảnh đẹp mà em được biết song câu văn chưa rõ ràng, sai nhiều lỗi chính tả.
C. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Câu 1: B (0,5 đ)
Câu 2: A (0,5 đ)
Câu 3: C (0,25 đ)
Câu 4: A (0,5 đ)
Câu 5: “Cánh đồng đẹp như một tấm thảm.” (0,5 đ)
Câu 6: B (0,25 đ)
Câu 7:  Mỗi phần trả lời đúng cho 0,25 đ.
 Tìm được từ 2, 3 từ cho 0,25 đ.
 Tìm được 1 từ ở mỗi phần không cho điểm.
D. Đọc thành tiếng (2 điểm)
- Học sinh đọc đúng, phát âm đúng, đọc lưu loát, rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí . Tốc độ đọc vừa phải, không ê a, đọc đạt yêu cầu 50 - 60 tiếng/phút, giọng đọc phù hợp với nội dung bài đọc cho 2 điểm.
- Nếu đọc đôi chỗ chưa đúng, ngắt nghỉ hơi chưa hợp lí trừ 0,5 điểm. 
- Giọng đọc chưa phù hợp với nội dung bài đọc trừ 0,5 điểm.
MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1 
Mức 2
Mức 3 
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
HT kh 
TN
KQ
TL
HT kh
TN
KQ
TL
 HT
kh
TN
KQ
TL
HT kh 
TN
KQ
TL
HT kh
1
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đọc hiểu
Số câu
2
C.2:
 1,2
2
C.2: 6
1
 C5
2
C.2: 3,4
1
C7
5
2
Số điểm
1,0
0,25
0,5
0,75
0,5
2,0
1,0
3.
Viết
a)
Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Tập làm văn
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2020.doc