Bài kiểm tả định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nậm Giải
Câu 1: (1điểm) Cậu bé muốn mua kính để làm gì?
a. Để nhìn rõ mọi vật b. Để đọc được sách c. Để đeo cho đẹp
Câu 2: (1điểm) Tại sao bác bán kính phì cười?
a. Vì cậu bé thử rất nhiều kính mà không được
b. Vì cậu bé đi mua kính không mang theo tiền.
c. Vì cậu bé nói: "Nếu cháu mà biết đọc thì cháu phải mua kính làm gì?"
Câu 3: (1điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Trường Tiểu học Nậm Giải Lớp: 2... Họ và tên:.......................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề ) Điểm Đọc: Viết: TB: Nhận xét của giáo viên ......................................................................................... .......................................................................................... I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: ........................................................................................................................ 2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ) - 15phút MUA KÍNH Có một cậu bé lười học nên không biết chữ. Thấy nhiều người khi đọc sách phải đeo kính, cậu tưởng rằng cứ đeo kính thì đọc được sách. Một hôm, cậu vào cửa hàng để mua kính. Cậu giở một cuốn sách ra đọc thử. Cậu thử đến năm bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Bác bán kính thấy thế liền hỏi: "Hay là cháu không biết đọc?" Cậu bé ngạc nhiên: "Nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì ?" Bác bán kính phì cười: "Chẳng có thứ kính nào đeo vào mà biết đọc được đâu! Cháu muốn đọc sách thì phải học đi đã." ( Theo QUỐC VĂN GIÁO KHOA THƯ) * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1: (1điểm) Cậu bé muốn mua kính để làm gì? a. Để nhìn rõ mọi vật b. Để đọc được sách c. Để đeo cho đẹp Câu 2: (1điểm) Tại sao bác bán kính phì cười? a. Vì cậu bé thử rất nhiều kính mà không được b. Vì cậu bé đi mua kính không mang theo tiền. c. Vì cậu bé nói: "Nếu cháu mà biết đọc thì cháu phải mua kính làm gì?" Câu 3: (1điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? a. Cứ đeo kính thì đọc được sách b. Không đeo kính sẽ không đọc được sách c. Muốn đọc được sách thì phải học Câu 4: (1điểm) Dòng nào nêu đúng các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong mỗi dãy từ sau? a. cậu bé, lười học, đọc, đeo kính, mua kính, cười. b. bác bán kính, cười, đọc, đeo kính, mua kính. c. đọc, đeo, mua, cười. Câu 5: (1điểm) Đặt một câu theo mẫu: Ai là gì? II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) - 15 phút a) Bài viết:(5 điểm) Trên chiếc bè - đoạn "Tôi và Dế Trũi ... làm một chiếc bè." (Sách Tiếng Việt 2 - Tập I, trang 34) (5 điểm) 2. Tập làm văn: (5 điểm) – 20 phút Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 2 A. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm - Mỗi ý đúng được 1điểm Câu 1: b Câu 2: c Câu 3: c Câu 4: c Câu 5: HS đặt đúng theo mẫu Ai là gì? (1 điểm). Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm: Trừ 0,25 điểm B. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả: 5 điểm Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định những chữ đã học cứ 2 lỗi trừ 1 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm * Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; độ dài bài viết khoảng từ 4 - 5 câu; - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. + Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. Trường Tiểu học Nậm Giải Lớp: 2... Họ và tên:....................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN TOÁN - LỚP 2 ( Thời gian 40 phút. Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên ............................................................................................ .......................................................................................... ........................................................................................... Phần I – Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (1điểm) Số ? a) - Số liền trước của 60 là............ - Số liền sau của 99 là............ b) Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 68 78 38 + 15 28 + 25 8 + 7 7 + 6 16 + 5 25 - 5 Câu 2: (1điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Hình nào là hình chữ nhật? A. B. C. b) Hình vẽ bên có mấy tứ giác? A. 1 tứ giác. B. 2 tứ giác. C. 3 tứ giác. Câu 3: (1điểm) Số ? 37 19 16 68 + 4 + + 25 - 36 - - 12 Phần II – Tự luận: (7 điểm) Câu 4: (4điểm) Đặt tính rồi tính: a. 63 + 4 b. 58 + 15 c. 86 - 34 d. 56 - 23 Câu 5: (1điểm) Tính: 36kg + 2kg + 10kg =................................ 38l - 5l - 11l =................................ ................................ ................................ Câu 6: (2điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 58kg bột mì, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam bột mì? Bài giải
File đính kèm:
- bai_kiem_ta_dinh_ky_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_2.doc