Bài giảng Văn nghệ chào ca ngợi mái trường mến yêu
Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 - tháng 10; Mùa khô từ tháng 1 - 4 và T11 + 12
- Mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài, không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
- Học sinh trao đổi.
- Học sinh trình bày.
xanh xao - đủng đỉnh, nhảy nhót, nhí nhảnh. - bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm... Khoa học (Tiết 11) Một số cách bảo quản thức ăn I. Mục tiêu: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn làm khô ,ướp lạnh, ướp mặn,đóng hộp - Thực hiệ một số bảo quản thức ăn ở nhà. - GD HS: Luôn có ý bảo quản thức ăn. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ ( 5p ) - Nêu cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Giảng bài Hoạt động 1 ( 15p ): Các cách bảo quản thức ăn - Yêu cầu quan sát các hình minh họa trang 24, 25SGK và thảo luận các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh họa? + Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào? + Các cách bảo quản thức ăn có lợi ích gì? Hoạt động 2( 10p): Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn - Giáo viên chia lớp thành nhóm, đặt tên các nhóm theo thứ tự 1. Nhóm 1: Phơi khô 2. Nhóm 2: ướp muối 3. Nhóm 3: ướp lạnh 4. Nhóm 4: Đóng hộp 5. Nhóm 5: Cô đặcvới đường 3. Củng cố dặn dò ( 5p ) - Nêu cách bảo quản thức ăn trong gia đình mình ? - GV nhắc nhở HS khi mua những thức ăn được bảo quản cần phải xem hạn sử dụng được in trên vỏ hộp. - Về học thuộc mục bạn cần biết - Nhận xét tiết học -2 em lên trả lời - Tiến hành thảo luận nhóm. + Phơi khô và ướp lạnh bằng tủ lạnh, đóng hộp, ngâm nước mắm. + Phơi khô và ướp lạnh bẳng tủ lạnh.. + Thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và bị ôi thiu. - Tiến hành thảo luận nhóm (4 nhóm) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung. - Cách bảo quản thức ăn làm cho sinh vật không có điều kiện hoạt động: a,b,c,e Luyện từ và câu (Tiết 11) Danh từ riêng và danh từ chung I. Mục tiêu - Hiểu được khái niệm được danh từ chung và danh từ riêng( ND ghi nhớ) - Nhận biết được DT chung và DT riêng (BT1 mục III), nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế.(BT2) II. Đồ dùng - Viết nội dung bài 1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ ( 5p ) - Gọi học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về danh từ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1p) b) Tìm hiểu bài ( 15p ) Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng. Bài 2: yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung Giáo viên: những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên: danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. c. Ghi nhớ: yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/57 d. Luyện tập ( 15p ): Bài 1/58: giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề thảo luận nhóm. - Học sinh dán phiếu lên bảng - Đưa ra kết luận để có phiếu đúng - Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. - Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn 3. Củng cố dặn dò ( 5p ) - Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Cho ví dụ - Nhận xét tiết học - 2 em nhắc - Học sinh lắng nghe - 2 học sinh đọc thành tiếng a. Sông b. Cửu Long c. Vua d. Lê Lợi - 2 em/ nhóm thảo luận * Sông: chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, có thuyền bè đi. * Cửu Long: tên riêng của 1 dòng sông ở đ/b sông Cửu Long * Vua: chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. * Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà Hậu Lê. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi. - Tên chung chỉ dòng nước chảy tương đối lớn (không viết hoa). Tên riêng chỉ 1 dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến, vua không viết hoa. Tên riêng chỉ 1 vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. - Học sinh lắng nghe. - 3 - 5 em đọc - 4 nhóm thảo luận - Học sinh chữa bài - 1 học sinh đọc to. - Viết 3 tên bạn nam, 3 tên bạn nữ. - Danh từ trên viết hoa vì đó là danh từ riêng. Toán (Tiết 28) Luyện tập chung I. Mục tiêu -Viết đọc được và so sánh được các số tự nhiên nêu được giá trị của chữ số trong một số - Chuyển đổi được dơ vị đo khối lượng ,thời gian - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - Tìm được số trung bình cộng - GD HS: Tính cẩn thận chính xác khi làm bài. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ ( 7P ) - Chữa bài tập 4, 5 SGK/ 36 . - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới ( 38P ) * Bài 1: khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo vào nháp rồi khoanh . - GV nhận xét chọn kết quả đúng Bài 2: Hoạt động cá nhân - GV đặt câu hỏi học sinh trả lời: a. Hiền đã đọc bao nhiêu quyển sách? b. Hoà đã đọc bao nhiêu quyển sách? c. Hoà đã đọc nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách? d. Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển sách? e. Ai đọc nhiều sách nhất? g. Ai đọc ít sách nhất? h. Trung bình mỗi bạn đọc? - Giáo viên gọi 1 em lên thực hiện - Yêu cầu học sinh làm vào vở. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề - Yêu cầu 1 em lên giải 3. Củng cố dặn dò ( 5P ) - Về hoàn thành bài tập vào vở - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng chữa bài . - HS nêu kết quả : a) (D) 50.050.050 b) (B) 8.000 c) (C) 684.752 d) (C) 4.085 kg c) (C) 130 giây - Học sinh quan sát biểu đồ và trả lời. - 33 quyển sách - 40 quyển sách - 40 - 25 = 15 quyển sách - Trung: 25 - 22 = 3 quyển sách. - Hoà. - Trung - Trung bình mỗi bạn đọc (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 - 1 em làm ở bảng/ (quyển sách) - Học sinh làm. Giải Ngày thứ hai bán được: 120 : 2 = 60m Ngày thứ ba bán được: 120 x 2 = 240m Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được: (120 + 60 + 240) : 3 = 140m Kể chuyện (Tiết 6) Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện ,đã nghe đã đọc nói về lòng tự trọng - Hiểu được câu chuyện và nêu được ý nghĩa ND của câu truyện . - Rèn kỹ năng nghe: học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng học tập - Viết đề bài lên bảng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ ( 5P ) - Kiểm tra 1 học sinh kể câu chuyện em đã nghe đã đọc. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài ( 1P ) b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện ( 25P) * Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Giáo viên gạch chân các từ: - Yêu cầu hs đọc các gợi ý + Thế nào là tự trọng? + Tìm những câu chuyện về lòng tự trọng? - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 2 - Yêu cầu học sinh tiếp nối giới thiệu câu chuyện của mình? - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 - Yêu cầu học sinh nhắc lại tiêu chí đánh giá? * Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS thảo luận, kể chuyện theo cặp. - GV nhận xét tuyên dương. Giáo viên: khi kể chuyện (nếu dài), có thể kể theo đoạn. - Khi kể trước lớp: kể xong đối thoại với cô giáo, với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò ( 5P ) - Về xem tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng và gợi ý dưới tranh (tuần 7) để kể tốt tiết học tới. - Nhận xét tiết học. - 1 em kể, cả lớp lắng nghe. - 1 em đọc. - Lòng tự trọng, được nghe. + Tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để người khác coi thường. + Học sinh nêu theo ý hiểu biết - 1 em đọc. - Học sinh tiếp nối giới thiệu câu chuyện của mình - 1 học sinh đọc. - Học sinh kể chuyện nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét bạn có câu chuyện hay nhất. Địa lý (Tiết 6) Tây nguyên I. Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu) - Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đăk Lắc, Lâm Viên ,Di Linh. - Khí hậu có 2 mùa rõ rệt mùa mưa ,mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ VN Kon Tum, P lây cu, Đăk Lắc, Lâm Viên ,Di Linh. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ:(5') - Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ? 2. Dạy bài mới:(25') Hoạt động 1: Tây nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng - Giáo viên chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ,giới thiệu: Tây nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - Yêu cầu học sinh chỉ lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm: + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên - Em hãy sắp xếp các cao nguyên này từ thấp đến cao? Hoạt động 2: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. - Học sinh làm việc cá nhân - Yêu cầu học sinh quan sát bảng số liệu lượng mưa trang 83 và trả lời câu hỏi: 1. Buôn Ma thuột có những mùa nào? ứng với những tháng nào? 2. Mô tả cảnh mùa khô và mùa mưa ở Tây Nguyên? 3. Củng cố dặn dò:(5') - Về nhà học bài học trang 83 - Nhận xét tiết học - 1 em mô tả - Học sinh quan sát, lắng nghe - 2 học sinh chỉ vào vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ và nêu các đặc điểm chung về Tây Nguyên - Chỉ trên bảng đồ các cao nguyên: Kom Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh. - Lớp chia thành 4 nhóm. - Nhóm 1 + Cao nguyên Đăk Lăk là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên bề mặt khá bằng phẳng. Nhóm 2 + Cao Nguyên Kom Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên - Đăk Lăk, Kom Tum, Pleiku, Di Linh, Lâm Đồng. - Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 - tháng 10; Mùa khô từ tháng 1 - 4 và T11 + 12 - Mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài, không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây. - Học sinh trao đổi. - Học sinh trình bày. Thể dục (Tiết 12) Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi: Ném trúng đích I. Mục đích - Củng cố và nâng cao tập hợp hàng ngang ,dóng thẳng hàng ngang ,điểm đúng số của mình - Biết cách đi đều vòng phải vòng trái đúng hướng và đứng lại - Biết cách chơi tham gia được các trò chơi II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, 4 - 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu: 6 - 10 phút - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút - Xoay các khớp chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai: 1 - 2 phút - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 - 200m rồi đi thường thành một vòng tròn hít thời sâu: 2 - 3 phút - Trò chơi: “Thi đua xếp hàng” 1 - 2 phút B. Phần cơ bản: 18 - 22 phút a) Đội hình đội ngũ: 12 - 14 phút - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp + Giáo viên điều khiển lớp tập: 1 - 2 phút + Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển. - Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho học sinh các tổ: 3 - 4 phút - Tập hợp cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn. Giáo viên quan sát, nhận xét biểu dương thi đua: 2 - 3 phút - Tập cả lớp do giáo viên hoặc cán sự điều khiển để củng cố: 2 – 3 phút b) Trò chơi: 8 - 10 phút - Giáo viên giới thiệu trò chơi “Ném bóng trúng đích” - Giáo viên giải thích luật chơi - Gọi 1 tổ lên chơi thử - Cả lớp cùng chơi. - Giáo viên nhận xét biểu dương. C. Phần kết thúc: 4 - 6 phút - Cho học sinh tập 1 số động tác thả lỏng: 1 - 2 phút - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp: 1 - 2 phút - Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”: 1 - 2 phút - Giáo viên hệ thống bài 1 phút. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giò học và giao bài tập về nhà: 1 - 2 phút Tập đọc (Tiết 12) Chị em tôi I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kẻ nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả dược ND câu chuyện . - Hiểu ý nghĩa: câu chuyện là lời khuyên học sinh không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình( TL được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc trang 60SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ ( 7p ) - Gọi học sinh lên đọc bài "Gà trống và cáo"và trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài ( 1p) b) Giảng bài ( 30p ) * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc:(20') - Yêu cầu học sinh mở SGK/59 đọc tiếp nối từng đoạn câu chuyện. - Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh. Chú ý câu văn: thỉnh thoảng hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại câu chuyện/ nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng, chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ. - Gọi học sinh đọc toàn bài. - Gọi học sinh đọc phần chú giải. - Tổ chức cho HS luyện đọc nhóm đôi - Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài:(10') - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời: + Cô chị xin phép ba đi đâu? + Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu? + Cô nói dối với ba nhiều lần chưa? Vì sao cô nói dối với ba nhiều lần như vậy? + Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận? + Nêu ý đoạn 1 - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 2 trả lời: + Cô em đã làm gì để chị thôi nói dối? - Nêu ý đoạn 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao cách làm cô em giúp được chị tỉnh ngộ? + Cô chị đã thay đổi thế nào? + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? + Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách? * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc diễn cảm theo phân vai. .3. Củng cố dặn dò ( 5P ) - Truyện: Chị em tôi khuyên ta điều gì? - Em có rút kinh nghiệm gì cho bản thân không? - 3 em - Học sinh lắng nghe. - 3 em đọc. - Đoạn 1: Dắt xe ra cửa...đến tặc lưỡi cho qua. - Đoạn 2: Cho đến một hôm... đến nên người. - Đoạn 3: Còn lại. - Yêu cầu học sinh đọc lại câu giáo viên vừa hướng dẫn. - 2 em đọc. - 1 em đọc. - HS luyện đọc nhóm đôi - Học sinh lắng nghe. - 1 em đọc. + Xin phép ba đi học nhóm + Không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn đi xem phim, la cà. + Rất nhiều lần. Vì ba vẫn tin cô. - Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba ý 1: nhiều lần cô chị nói dối với ba. - Bắt chước chị, nói dối ba đi tập văn nghê, rủ bạn xem phim đi lướt qua mặt chị và không thấy chị. Chị giận em nói dối và bỏ về. + Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp, chị càng giận, em ngây thơ hỏi lại, chị sững sờ bị lộ ý 2: cô em giúp chị tỉnh ngộ. - 1 em đọc. + Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy khói xấu của chính mình. Chị lo em sao nhãng học hành và hiểu mình đã gương xẫu cho em. Ba biết chuyện buồn rồi khuyên 2 chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến chị. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười cái cách em gái đã chọc tức minh làm mình tỉnh ngộ. + Không được nói dối. Nói dối đi học bỏ đi chơi rất có hại/ Nói dối là tính xấu làm mất lòng tin của cha mẹ, anh em, bạn bè/ Anh chị nói dối là tấm gương xấu cho các em.. + Cô em thông minh./ Cô bé ngoan./ Cô bé biết giúp chị tỉnh ngộ. + Cô chị biết hối lỗi/ Cô chị biết nghe lời... - 3 em đọc. - Đọc theo gợi ý mục 2a. + 3 em: 1 em vai cha 1 em vai chị 1 em vai em Toán (Tiết 29) Phép cộng I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp . II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới a. Giới thiệu bài -Giáo viên giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng. b. Giảng bài - Giáo viên viết lên bảng hai phép tính cộng 4.352 + 2.026 và 36.859 + 54.728 và yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. - Giáo viên chốt lại: đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. c. Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. - Giáo viên chốt lại 4682 5247 2968 3.917 +2305 + 2742 + 6524 +5267 6987 7989 9492 9184 Bài 2: Giáo viên tiến hành như bài 1 và đi đến thống nhất kết quả đúng như sau: Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bàBài 4: Yêu cầu học sinh lên bảng thi đua làm nhanh d/Củng cố dặn dò:(5') -Y/c học sinh nêu cách đặt tính -Nhận xét dặn dò về nhà. - 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh cả lớp làm vào vở nháp. - 2 em lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở. a) 4.685 57.696 + 2.347 + 814 7.032 58.510 b) 186.954 793.575 + 27.436 + 6.425 434.390 800.000 Bài giải Số cây huyện đó trồng được là: 325.164 + 60.830 = 385.994 cây Đáp số: 385.994 cây a) x - 363 = 975 x = 975 + 3636 x = 1.338 Khoa học (Tiết 12) Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu: - Kể tên một số cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng +Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé . + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời II. Đồ dùng dạy học Hình trang 26, 27 SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ:(5') - Kể tên các cách bảo quản thức ăn? 2. Bài mới:(25') a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa trang 26SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm và trả lời: + Người trong hình bị bệnh gì? + Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải? + Gọi nối tiếp các học sinh trả lời. + Gọi học sinh lên chỉ vào tranh mình mang đến lớp và nói yêu cầu trên. Giáo viên kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi tamin sẽ bị còi xương. - Nếu thiếu iốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Ngoài các bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng - Nêu cách đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng? Hoạt động 3: Chơi trò chơi: “Thi kể tên một số bệnh” - Giáo viên yêu cầu chia lớp thành 2 đội. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm. - Giáo viên phổ biến cách chơi: nếu đội 1 nói: “Thiếu chất đạm”, đội 2 trả lời nhanh “Sẽ bị suy dinh dưỡng”. - Tiếp theo, đội 2 lại nêu “thiếu iốt” đến lượt đội 1 nói “bệnh bướu cổ”. Nếu đội 1 nói sai đội 2 sẽ tiếp tục ra câu đố. - Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố dặn dò:(5') - 3 - 5 em đọc mục bạn cần biết - Về học phần bạn cần biết - Nhận xét tiết học - 1 em lên bảng trả lời. - Học sinh quan sát. + Bị bệnh suy dinh dưỡng cơ thể gầy, chân tay nhỏ. + Bị bệnh bướu cổ, cổ còn bị lồi to. + Bạn nhỏ này bị suy dinh dưỡng. Chân tay rất bé, không thể tự đi hay đứng vững được. + Bạn nhỏ này mắt rất kém, không nhìn thấy chữ trên bảng. + Bạn nhỏ này bị bệnh còi xương. Bạn hay ốm, người rất gầy. - Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vitamin A - Bệnh phù do thiếu vitamin B - Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitamin C - Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị - 2 đội tham gia trò chơi. - Đội trưởng lên bốc thăm. - Học sinh lắng nghe. Luyện từ và câu (Tiết 12) Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng I. Mục tiêu - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm trung thực – tự trịng (BT1,2 ). Bước đầu biết xếp các từ hán việt có tiếng (trung) theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu với 1 từ trong nhóm(BT4) - Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - GD HS: Dùng từ đặt câu đúng, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - 2 tờ bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Goi 1 HS lên bảng viết 4 danh từ chung chỉ đồ vật. - 1 HS viết 5 danh từ riêng chỉ tên người. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài -Giáo viên giới thiệu trực tiếp rồi ghi đề b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Giáo viên hướng từng câu ở bản
File đính kèm:
- giao an lop 4 tuan 6.doc