Bài giảng Tuần 25 - Tiết 3 - Toán - Một phần năm

Kiến thức: Biết 1 giờ có 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6, biết đơn vị đo thời gian gờ, phút. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.

2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ.

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập. Có ý thức quý thì giờ.

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: Phiếu bài tập, đồng hồ

- HS: Vở bài tập toán

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 25 - Tiết 3 - Toán - Một phần năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
45 : 5= 50 : 5 =	10 : 5 = 35 : 5 =
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài theo nhóm 2
a) 5 x = 30 c) 5 ´ x = 50
b) 4 x = 28 d) x 5 = 25
Bài toán : Có 20 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được mấy lọ hoa ?
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 6 LUYỆN VIẾT
SƠN TINH THỦY TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nghe viết xác bài chính tả, trình bày đúng bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (từ Thuỷ Tinh hô mưa  đến đành phải rút lui). Làm đúng bài tập chính tả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết chữ và trình bày bài.
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, bút dạ.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 GT bài
3.2 Phát triển bài
3.3 HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Gọi HS đọc lại
+ Tìm trong bài những chữ em hay viết sai - Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con. 
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- GV đọc cho HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn.
- Đọc cho HS soát lại bài
- Thu một số vở chấm nhận xét 
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 
- Nêu yc bài tập
- GV phát bảng nhóm cho Hs làm bài
- Mời HS nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- Viết bảng con: 
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- HS nghe
- HS làm bài nhóm 2.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
 Điền vào chỗ trống :
a) Điền ch hoặc tr vào chỗ trống : 
chăm ...ú , ......ú ẩn; .....uyền tin; bóng ......uyền. 
bàn ......ân; 	......ân trọng;	......úng đích; ....úng bạn
b) Điền vào chỗ trống :
– 3 từ chỉ đồ vật có tiếng mang thanh hỏi : 
– 3 từ chỉ con vật có tiếng mang thanh ngã: 
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 7 LUYỆN TOÁN
	LUYỆN TẬP	
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố về các bảng chia đã học. Biết giải bài toán có một phép chia.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng bảng nhân, bảng chia vào làm bài tập.
3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài :
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 2 Tính
- Cho HS làm theo nhóm 2
- GV cho HS nhận xét bài.
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
10 : 5= 40 : 5 = 25 : 5 = 15 : 5 = 
30 : 5= 35 : 5 = 5 : 5 = 20 : 5 = 
45 : 5= 50 : 5 = 20 : 4 = 15 : 3 = 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
a) 40 : 5 + 55 = b) 4 x 7 : 4 =
c) 36 : 6 + 78 = d) 5 x 8 - 28 = 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Ở trường học 2 buổi/ngày, có 35 tiết học được chia đều vào 5 ngày học. Hỏi mỗi ngày có mấy tiết học ?
 Bài toán : Trong vườn có 4 hàng cây cam, mỗi hàng có 9 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây cam ?
- HS nghe, ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27 - 02 - 2012 
 Ngày giảng: T4, 29 - 02 - 2012
TIẾT 1 TOÁN (123)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân, chia trong trường hợp đơn giản. Biết giảI toán có một phép nhân trong bảng nhân 5. Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia, giải toán có lới văn.
3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu bài tập
- HS: Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 trang 124 tiết trước
- GV nhận xét - cho điểm.
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2
- YC HS chữa bài.
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chấm điểm
Bài 2, 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. sau đó mời 1 số HS nêu kết quả. 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4, 5
- Gọi HS nêu bài toán
- GV gợi ý HS cách giải
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Mời các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài.
4 Củng cố 
Kết quả của : 4 x 5 : 2 = ?
A. 8 B. 9 C. 10 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- Nghe
- Nghe
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm
Kết quả:
a) 5 x 6 : 3 = 10
b) 6 : 3 x 5 = 10
c) 2 x 2 x 2 = 8
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
 - Cả lớp làm vào vở bài tập
+ Kết quả: a) x = 4; x = 3
 b) x = 12; x = 5
* HS khá giỏi làm thêm bài 3 và nêu kết quả
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
 Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
 5 x 4 = 20 (con)
 Đáp số: 20 con thỏ
* HS khá giỏi làm thêm bài 5 và nêu kết quả
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (25)
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, 2). Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?(BT3, 4).
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về sông biển và trả lời câu hỏi.
3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to, bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS kể tên một số loài thú đã học ở tiết LTVC trước.
- GV nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 G.T bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1 và mẫu
- Các từ tàu biển, biển cả , có mấy tiếng ?
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
- GV phát thẻ cho HS gắn thẻ vào đúng cột.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV cho làm bài theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV NX chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3: 
- GV HD HS đặt câu hỏi :
- GV cho HS làm bài theo cặp
- Mời một số cặp hỏi đáp nhau trước lớp
- GV NX:
4 Củng cố 
- Chọn ý trả lời đúng :
Tiếng nào có thể ghép được với “biển” để tạo thành từ ?
A. Đồi B. Tàu C. Suối
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau : 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
 - Có 2 tiếng : Tàu + biển
 biển + cả
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước
- Cả lớp nhận xét
+ Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn.
+ Tàu biển, sóng biển nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bờ biển.. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm làm bài
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS theo dõi
 a) sông, b) suối, c) hồ
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nghe
- C¶ líp theo dâi nhËn xÐt
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (25)
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nêu được tên lợi ích của một số loài cây sống trên cạn. Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao.
3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ các loài cây.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh ảnh các loài cây.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loại cây
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- Cây có thể sông được ở những đâu ? 
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu.
3.2 Phát triển bài
a) Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây .
- GV đi tới các nhóm theo dõi giúp đỡ.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện nhóm trình bày. 
- GV kết luận. 
c) Hoạt động 2: Làm việc với sgk
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Nói tên và nêu lợi ích của những cây có trong hình ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây nào là lương thực, thực phẩm
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ?
- GV nhận xét kết luận.
4 Củng cố 
- Cây thanh long sống ở đâu ? :
A. Dưới nước B. Trên cạn C. Trên cạn và dưới nước
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Giao nhiệm vụ về nhà 
- HS nêu
- HS quuan sát và thảo luận.
- N1 : Qsát cây cối ở sân trường 
- N2 : Qsát cây ở vườn trường
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát và nói tên các loài cây
- HS nêu
- HS nghe
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 TẬP VIẾT (25)
CHỮ HOA V
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Vượt suối băng rừng (3 lần)
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Mẫu chữ U, Ư bảng phụ.
- HS: Vở Tập viết
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng. y/c 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV giới bài học
3.2 Phát triển bài
a) HDHS viết chữ hoa
- HD HS quan sát nhận xét chữ V
- GV HD HS cách viết
- GV viết mẫu lên bảng
- GV cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
c) HD viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa câu ứng dụng
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- GV viết mẫu chữ Vượt và HD HS cách viết
- HD viết bảng con
- GV nhận xét chữa lỗi
d) HD HS viết vào vở TV
- GV nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
- GV thu chấm 5 đến 7 bài
- GV nhận xét 
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa X
- Cả lớp viết bảng con: Ươm
- HS nghe.
- HS nghe
- HS quan sát nhận xét
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe, theo dõi
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài
- HS nghe.
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 29 - 02 - 2012 
 Ngày giảng: T5, 01 - 03 - 2012
TIẾT 1 THỂ DỤC 
Giáo viên bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy 
-------------------------------------------------------------------- 
TIẾT 3 TOÁN (114)
GIỜ, PHÚT
I. Mục tiêu.
1 Kiến thức: Biết 1 giờ có 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6, biết đơn vị đo thời gian gờ, phút. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ.
3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập. Có ý thức quý thì giờ.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu bài tập, đồng hồ
- HS: Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước
- GV nhận xét- cho điểm.
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài 
a) Giới thiệu cách xem giờ
- Các em đã được học đv đo TG nào ?
- Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút. 
- Một giờ có bao nhiêu phút ?
- GV ghi bảng 1 giờ = 60 phút
- Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
- Ghi bảng: 8 giờ 15 phút
- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút
- Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút ?
- GV ghi bảng 8 giờ 30 phút
- Gọi HS lên bảng làm lại
- GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30 và hỏi HS : Bây giờ là mấy giờ ?
b) Thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV cho HS xem đồng hồ và nêu 
Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo nhóm.
- Mời một số HS trình bày:
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV HD HS cách làm
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm.
4 Củng cố 
- Câu nào đúng :
A. 1 giờ = 10 phút 
B. 1 giờ = 40 phút 
C. 1 giờ = 60 phút 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ.
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- Nghe
- Học đv đo thời gian là giờ
- Một giờ có 60 phút
- HS đọc lại 
- Đồng hồ chỉ 8 giờ
- HS đọc lại
- 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi 
- 2 HS lên bảng
- HS nêu
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Đồng hồ A chỉ 7h 15'
- Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút 
- Đồng hồ C 11giờ 30 phút 
- Đồng hồ D chỉ 3 giờ
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS thảo luận nhóm 2 và nêu kết quả
- HS làm bài. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- 1 HS làm vào phiếu to, Cả lớp làm bài vào vở
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 
9 giờ – 3 giờ = 6 giờ 
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ – 10 giờ = 6 giờ 
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 CHÍNH TẢ (nghe viết) (50)
BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ của bài Bé nhìn biển. Làm được BT 2a / b.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập2.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS lên bảng viết các tiếng: chịu, chói, trùm.
- GV NX ghi điểm
3 Bài mới
3.1 GT Bài
3.2 Phát triển bài
a) HD HS nghe viết chính tả
 - GV đọc bài CT: 
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : 
- GV hỏi: Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?
- Yc HS đọc thầm lại bài trong SGK quan sát cách trình bày bài thơ.
+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Cho HS viết từ ngữ khó: nghỉ, tưởng rằng, bãi rằng 
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lại bài 
- Thu một số vở chấm nhận xét 
b) HDHS làm bài tập chính tả 
Bài 2 
- Nêu yc bài tập
- GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm làm bài.
- Mời các nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét 
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi
4 Củng cố 
Tên loài cá nào sau đây viết sai chính tả ?
A. Cá chim B. cá trép C. Cá chuối
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. 
- Cả lớp viết ra nháp
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người
- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai
- Cả lớp viết vào bảng con
- HS viết bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- HS nghe
- HS làm bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS nghe
+Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
+ Trắm, trôi, tre, trích. . . 
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
Chiều ngày 01 tháng 03 năm 2012
TIẾT 5 LUYỆN TOÁN
	LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng chia, tìm một thừa số của phép nhân, tìm một số hạng, giải toán có một phép tính chia.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 
3, Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán,
học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Tìm x
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4. 
- HS làm bài cá nhân
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
 5 ´ 4 = 5 ´ 3 = 5 ´ 2 = 5 ´ 1= 
20 : 5 = 15 : 5 = 10 : 5 = 5 : 5 = 
20 : 4 = 15 : 3 = 10 : 2 = 5 : 1 = 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
a) x 8 = 40 b) 4 x = 20 + 8
c) 5 x = 25 d) x 3 = 35 – 5 
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Lớp 2B trồng được 40 cây hoa. Số cây hoa được chia thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây hoa ?
- Hòa làm phép nhân có số bị chia là 7 thương là 0. Vậy số bị chia trong phép chia của Hòa là bao nhiêu ?
- HS nghe ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 6 LUYỆN ĐỌC
SƠN TINH, THUỶ TINH
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ : tuyệt trần, nệp, cuồn cuộn, đuối sức.
2, Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
3, Thái độ : Ham thích học môn Tiếng Việt.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm bút dạ.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 HDHS làm bài tập
Bài tập 1
Đọc những câu sau, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu / 
Bài tập 2 
- Gọi HS nêu y/c :
- Hùng Vương hứa gả con gái cho vị thần nào làm được những việc gì ? Viết tiếp các từ ngữ trong bài vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu trả lời :
Bài tập 3 
- Gọi HS nêu y/c
- Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh trong câu chuyện này nói lên điều gì có thật từ thời xưa ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng :
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau
- Nghe
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
– Sơn Tinh hoá phép bốc từng quả đồi, / dời từng dãy núi / chặn dòng nước lũ.
– Từ đó, / năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi / nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua.
- 1 hs đọc yêu cầu.
 – Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ ......
- 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm yêu cầu của 
a – Sơn Tinh tài giỏi hơn Thuỷ Tinh.
b – Sơn Tinh lấy được Mị Nương làm vợ.
c – Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 7 LUYỆN VIẾT
TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I Mục tiêu
 1 Kiến thức: Dựa vào gợi ý viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về một loài chim mà em thích.
 2 Kỹ năng: Viết được bài văn tả về một loài chim
 3, Thái độ: Ham thích học môn tập làm văn, yêu thích tả các loài chim
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm
- HS: Vở bài tập TV.
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức.

File đính kèm:

  • docTuan 25.doc