Bài giảng Triển khai kế hoạch tuần 4
Kiểm tra bài cũ:
+GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập số 5 của tiết 17.
GV nhận xét và cho điểm HS.
+ Giới thiệu bài
Hoạt động 2:(10p) Giới thiệu yến, tạ, tấn
trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa. -2 đến 3 HS đại diện trình bày. -Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, trả lời là: +Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả chín. +Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ. +Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ, vừng, lạc. +Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường. +Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS nhận xét. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép các từ có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần(hoặc cả âm đầu và vần)giống nhau(từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(BT1); tìm được từ ghép, từ láy đã cho(BT2). II. Chuẩn bị: Từ điển HS. Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ. ngay ngắn ( từ láy)- ngay thẳng (từ ghép) III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Khởi động 3p - KT bài :"Mở rộng vốn từ: “ Nhân hậu-Đoàn kết "- 1 HS nêu các từ nói về Nhân hậu-Đoàn kết - GV và HS nhận xét, ghi điểm. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài. HĐ2: Hình thành khái niệm 15p 1, Phần Nhận xét: -GV hướng dẫn HS nhận xét: -1HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét + Hỏi: Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của từ mới thế nào? - HS đọc câu thơ, cả lớp đọc thầm nêu nhận xét: Tạo thành nghĩa chung. + Các từ: chầm chậm, cheo leo, se sẽ có đặc điểm gì? - HS nêu:âm đầu hoặc vần được lặp lại. GV chốt lại: GV đưa ra 2 từ mẫu trên bảng và giải thích - HS lắng ngheđể hiểu về từ ghép-từ láy 2, ghi nhớ: - 2,3 HS đọc phần ghi nhớ. - GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các ví dụ làm mẫu. HĐ3 : Luyện tập 20P Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập. GV cho HS nhác lại nội dung bài tập. HS làm việc theo nhóm. Nêu kết quả: Từ ghép:a)ghi nhớ, đền thờ, tưởng nhớ, b)dẻo dai, vững chắc, thanh cao. Từ láy: a)nô nức b)mộcmạc,nhũn nhặn, cứng cáp. Bài 2: -GV hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. GV giải thích thêm: bài tập có 2 yêu cầu: + Tìm từ ghép, từ láy có tiếng Ngay. + Tìm từ phải nói về tình trung thực - Các bài còn lại HS làm vào vở. - Trao đổi nhóm. Từ láy: ngay ngắn Từ ghép: ngay thật, ngay thẳng - HS làm vào vở, chấm bài - GV gắn bảng kết quả để chốt lại. HĐ4:Củng cố, dặn dò2P - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS - Dặn dò HS về nhà tìm 5 từ ghép, 5 từ láy chỉ màu sắc, chuẩn bị bài tiết sau. Chiều, thứ 3 ngày 30 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu : -Học xong bài này HS biết :Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn . -Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức . -Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân . -Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản (nếu có ) . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: -Cho HS chuẩn bị tiết học . 2.KTBC : -Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . -Kể tên một số lễ hội , trang phục và phiên chợ của họ . -Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ? GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Trồng trọt trên đất dốc : *Hoạt động cả lớp : -GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ? -GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau : +Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? +Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? +Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ? GV nhận xét ,Kết luận . 2/.Nghề thủ công truyền thống : *Hoạt động nhóm : - GV chia lớp thảnh 3 nhóm .Phát PHT cho HS . -GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau : +Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS . +Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm . +Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? GV nhận xét và kết luận . 3/.Khai thác khoáng sản : * Hoạt dộng cá nhân : - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau : +Kể tên một số khoáng sản có ở HLS . +Ở vùng núi HLS ,hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? +Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân . +Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? +Ngoài khai thác khoáng sản ,người dân miền núi còn khai thác gì ? GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi . 4.Củng cố : GV cho HS đọc bài trong khung . -Người dân ở HLS làm những nghề gì ? -Nghề nào là nghề chính ? -Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS . 5.Tổng kết - Dặn dò: - GV tổng kết bài . -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài :Trung du Bắc Bộ . -Nhận xét tiết học . -Cả lớp chuẩn bị . -3 HS trả lời . -HS khác nhận xét, bô sung . -HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc thang thường được trồng lúa,ngô, chè và được trồng ở sườn núi . -HS tìm vị trí . -HS quan sát và trả lời : +Ở sườn núi . +Giúp cho việc giữ nước ,chống xói mòn . +Trồng chè, lúa, ngô. -HS khác nhận xét và bổ sung . -HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận . -HS đại diện nhóm trình bày kết quả. -HS nhóm khác nhận xét,bổ sung . -HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời : +A-pa-tít, đồng,chì, kẽm +A-pa-tít . +Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá tạp chất) .Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp . +Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp . +Gỗ, mây, nứavà các lâm sản quý khác . -HS khác nhận xét,bổ sung. -3 HS đọc .HS trả lời câu hỏi . -HS cả lớp . Tiết 2: KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 1) I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. -Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa đúng quy trình, đúng kỹ thuật. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:Vải, kim khâu, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: HDHS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu các bước thực hiện. +Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. -GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK -GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS quan sát và trả lời. -HS đọc và trả lời. -HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. -HS thực hiện thao tác. Tiết 3: KẾ CHUYỆN : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: + Nghe kể được toàn bộ câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện(GV kể). +Hiểu được ý nghĩa của truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp , thà chết trên giàn lửa thiêu , không chịu khuất phục cường quyền . +Biết đánh giá , nhận xét bạn kể. II. Đồ dùng dạy học +Tranh minh họa truyện trang 40 , SGK phóng to . +Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi , để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:(5p) Khởi động + Kiểm tra bài cũ:Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe , đã đọc về lòng nhân hậu tình cảm thương yêu , đùm bọc lẫn nhau +Nhận xét và cho điểm HS . + Giới thiệu bài Hoạt động 2:(10p) GV kể chuyện +GV kể chuyện lần 1 +Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài + GV kể lần 2 . * Kể lại câu chuyện +Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . + Yêu cầu HS trong nhóm , trao đổi , thảo luận để có câu trả lời đúng . + Gọi HS đọc lại phiếu . + Trước sự bạo ngược của nhà vua , dân chúng phản ứng bằng cách nào ? + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ? + Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ của mọi người thế nào ? + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? Hoạt động 3:(20p) Hướng dẫn kể chuyện + Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện . + Gọi HS kể chuyện . + Nhận xét , cho điểm từng HS . + Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện . + Gọi HS nhận xét bạn kể . Cho điểm HS . * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ? + Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách . + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? + Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện . + Tổ chức cho HS thi kể . + Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất , hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất . Hoạt động 4:(5p) Củng cố – dặn dò: + Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện . + Nhận xét tiết học . + Dặn HS về nhà kể lại truyện - 2 HS kể chuyện . - Lắng nghe - Nhận đồ dùng học tập . - 1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Chữa vào phiếu của nhóm mình ( Nếu sai) - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe , nhận xét , bổ sung cho bạn . -Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) – 2 lượt HS kể . - 1 HS kể . - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu . - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng . + Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ . + Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ , dù chết cũng không chịu nói sai sự thật . + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn ... - 3 HS nhắc lại . - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện . - HS kể Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: TOÁN : YẾN, TẠ, TẤN I.Mục tiêu: +Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. +Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. +Biết làm tính với các số đo khối lượng đã học. II.Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:(5p) Khởi động + Kiểm tra bài cũ: +GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập số 5 của tiết 17. GV nhận xét và cho điểm HS. + Giới thiệu bài Hoạt động 2:(10p) Giới thiệu yến, tạ, tấn + Gv giới thiệu qua các ví dụ để đươ ra mỗi quan hệ ... Hoạt động 3:(20p) Luyện tập, thực hành Bài 1: GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Bài 2 +GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. +Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ? +Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg ? +GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm. Bài 3: +GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính. +GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. Bài 4 +GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp. +GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối của chuyến sau ? +Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải làm gì ? GV yêu cầu HS làm bài ở nhà Hoạt động 4:(5p)Củng cố- Dặn dò: +Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến,1 tạ,1 tấn ? +1 tạ bằng bao nhiêu yến ? +1 tấn bằng bao nhiêu tạ ? GV tổng kết tiết học . -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu. -HS nghe giảng và nhắc lại. -HS đọc: a) Con bò nặng 2 tạ -Là 200 kg. b) Con gà nặng 2 kg c) Con voi nặng 2 tấn - là 20 tạ. -HS làm. -Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. -Có 1 yến = 10 kg , vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg. -2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT. -HS tính . -HS đọc. -Không cùng đơn vị đo -10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg = 1 tấn. -10 yến. -10 tạ. Tiết 2: TẬP ĐỌC : TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ) - HS biết được hình ảnh cây tre vừa mang vẻ đẹp môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sắc thái trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học HĐ1: Khởi động 3p - Một HS đọc bài Một người chính trực Nêu nội dung bài. - GV nhận xét và cho điểm. - Nêu MĐYC tiết học - Nghe GV giới thiệu bài. HĐ2 : Luyện đọc 12p -GV đọc diễn cảm toàn bài.Nêu cách đọc. - Đọc từng đoạn thơ, chia 4 đoạn đọc. + Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ ; đọc 2-3 lượt. + Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em. + Sửa lỗi phát âm , cách đọc theo hướng dẫn của GV. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài 12p - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời cuả cây tre với người Việt Nam? GV giảng từ:Chuyện ngày xưa - Tre xanh, / Xanh tự bao giờ? /Chuyện ngày xưađã có bờ tre xanh. Ý1: Sự gắn bó lâu đời của cây tre. -HS tiếp nối nhau đọc , trả lời câu hỏi1 SGK GV giảngtừ:chắt dồn, lưng trần, thân bọc lấy thân. -cần cù:Ở đâu tre cũng xanh tươi.Rễ siêng.... Tre bao nhiêu rễ.... -đoàn kết:tay ôm tay níu cho gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở riêng... -ngay thẳng:Nòi tre đâu chịu mọc cong....dáng thẳng thân tròn của tre. - HS đọc thầm, đọc lướt toàn bài, Tìm những hình ảnh về cây tre va búp măng non mà em thích. Giải thích vì sao mà em thích hình ảnh đó? GV nói thêm:Cây tre vừa đẹp,vừacó giá trị kinh tế,vừa có tác dụng giảm ô nhiễm môi trường. - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em. Ý2: Những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. HĐ4 : Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ 12p - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV khen ngợi những HS đọc tốt, hướng dẫn để những em đọc chưa đúng tìm được giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 4 - GV đọc diễn cảm đoạn 4, chú ý nhấn giọng các từ ngữ: đâu chịu, nhọn như chông lạ thường, nhường, dáng thẳng, thân tròn lạ đâu. - Nghe GV đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp - 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất. - Yêu cầu HS tự HTL câu thơ - HS tự HTL câu thơ. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng câu thơ - 4 đến 5 HS thi đọc. HĐ5: Củng cố, dặn dò 2p - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của bài thơ. - 1, 2 HS trả lời. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT. I.Mục tiêu: + Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể + Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II.Đồ dùng dạy học: + Hình trang 18 ; 19 sgk . + Phiếu học tập. III.các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:(5p) Khởi động + Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? + Gv nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu Hoạt động 2:(10p) Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm". *MT:Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm *Cách tiến hành: B1: Gv giao chia lớp thành hai đội thi, nêu nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. + Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm? B2: Các nhóm dán kết quả, báo cáo kết quả. B3: Gv kết luận, tuyên bố đội thắng. Hoạt động 3:(15p): Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. *MT:Kể tên một số thức ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật. + Giải thích lí do tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật. *Cách tiến hành: B1: Tổ chức cho hs thảo luận cả lớp. + Hãy chỉ ra những thức ăn chứa nhiều đạm động vật? Thực vật? + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? +Gv giới thiệu một số thông tin về giá trị dinh dưỡng trong một số thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Tại sao chúng ta nên ăn cá? Hoạt động 4:(5p) Củng cố dặn dò: + Hệ thống nội dung bài. + Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn nội dung yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. +Các món ăn chứa nhiều chất đạm là: Gà rán, cá kho, đậu phụ sốt, thịt kho, gà luộc, tôm hấp, canh hến, cháo thịt, tôm quay.... -Hs thảo luận trả lời câu hỏi. - Đậu kho, nấu bóng, tôm kho, thịtbò, lẩu cá, rau cải xào, canh cua... - Mỗi loại đạm chứa một chất bổ dưỡng khác nhau, ta nên ăn phối hợp mới đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Hs theo dõi. - Cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá chứa nhiều a xít béo không no có vai trò phòng tránh bệnh xơ vữa động mạch. Tiết 4: GDNGLL : (Múa hát sân trường) Chiều, thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: ÂM NHẠC: HỌC BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE Kể chuyện âm nhạc I/ Mục tiêu: - Biết bài “Bạn ơi lắng nghe” là của dân tộc Bana (Tây Nguyên). - HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết gõ đệm theo phách , tiết tấu lời ca. - Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ II/ Chuẩn bị của GV: - Chép bài lên bảng phụ. Bản đồ Việt Nam, nhạc cụ và đĩa hát. III/ Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : HS hát bài Em yêu hoà bình 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động: HĐgv hđhs * Hoạt động 1: GV dùng đàn hoặc đọc cho HS nghe cao độ các nốt: Đô-Mi-Son-La. - Cho các em đọc lại bài tập cao độ và tiết tấu. - GV kiểm tra 1 số em về phần đọc cao độ và tiết tấu. - GV dùng bản đồ VN cho HS biết vị trí vùng đất Tây Nguyên, tranh dân tộc Ba Na. - GV đàn và hát mẫu cho HS nghe. - Cho HS đọc đồng thanh theo tiết tấu lời ca kết hợp gõ đệm. * Hoạt động 2: Dạy hát. - GV dạy cho HS hát từng câu hát ngắn theo lối móc xích. Chú ý hát những chỗ nữa cung thật chính xác. - GV đàn giai điệu mỗi câu 2-3 lần, GV bắt nhịp HS hát hòa theo. - Sau khi dạy xong 2 lời của bài hát GV cho HS hát nhiều lần cho thuộc lời của bài hát. - Nêu điểm giống nhau và khác nhau trong câu hát 1-2; 3-4. ( giống nhau về tiết tấu và ô nhịp 1 của mỗi câu, khác nhau phần cuối của ô nhịp 2.). * Hoạt động 3: Hát kết hợp gõ đệm. GV cho HS hát kết hợp gõ đệm hoặc vỗ tay theo nhịp, phách, theo tiết tấu lời ca. Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe. - Gõ theo nhịp: x x - Theo phách: x x x x - Theo tiết tấu: x x x x x x x * Hoạt động 4: Kể chuyện Âm nhạc - GV kể tóm tắt câu chuyện - GV cho HS kể theo nhóm, cá nhân - Qua câu chuyện em thấy nhân dân ta có những cách đánh giặc ntn?. 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV đàn cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần. -Bài hát em vừa học nhạc của ai? Ai sưu tầm dịch lời? - Giai điệu của bài hát như thế nào? + GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS trả bài. - HS lắng nghe. - HS xem tranh, nắm vị trí và đặc điểm người Ba Na. - HS lắng nghe. - HS đọc lời ca. - HS hát theo h/dẫn của GV. - HS thực hiện. - HS trả lời. - Hát kết hợp gõ đệm the
File đính kèm:
- Giao an Giap(1).doc