Bài giảng Tiết 3: Toán: Luyện tập

Hướng dẫn và làm mẫu 1 bài.

- Cho HS làm bài – GV quan sát, giúp đỡ.

Nhóm 1: Làm cột 1, 2,

Nhóm 2: Làm cột 4, 5

- GV chữa bài

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV lưu ý HS viết kết quả của phép tính.

 

doc14 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3: Toán: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trái sang phải.
- HS làm cùng GV.
- HS làm bài – 2 HS khá, giỏi lên bảng làm.
 2 + 1 + 1 = 4 1 + 2 + 1 = 4
- HS đọc cá nhân.
- Tự học.
Tiết 4 
ĐẠO ĐỨC: 
Bài 4 : GIA ĐÌNH EM ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng , lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
- Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.
- Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng , lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Giúp HS hiểu được mỗi gia đình chỉ nên có hai con để góp phần hạn chế gia tăng dân số và cùng cộng đồng bảo vệ môi trường.
- GDKNS:
 + KN giới thiệu về những người thân trong gia đình.
 + KN giao tiếp : ứng xử với những người trong gia đình.
 + KN ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Vở Bài tập Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động 
1 . Khởi động : 
 - Tổ chức trò chơi : “ Đổi nhà”
 - Cách chơi: HS đứng thành vòng tròn điểm danh 1, 2, 3 cho đến hết. Người số 1 và 3 nắm tay nhau tạo thành nhà, người số 2 đứng giữa tượng trưng cho gia đình. Khi GV hô: “đổi nhà” người số 2 đổi chỗ cho nhau, nếu em nào không có nhà sẽ ra ngoài làm quản trò.
 H : Em cảm thấy thế nào khi luôn có một ngôi nhà?
H: Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà?
*Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
HĐ1: Đóng vai với tiểu phẩm: “ Chuyện của bạn Long”.: Mẹ chuẩn bị đi làm, dặn Long: Long ơi! Mẹ đi làm, con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ.
 - Vâng ạ! Con chào mẹ!
Long đang ngồi học thì các bạn rủ đi đá bóng.
- Long ơi, đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn Đạt vừa được bố mua cho quả bóng đá đẹp lắm.
- Tớ chưa học bài xong, với lại mẹ tớ dặn phải ở nhà trông nhà.
- Mẹ cậu có biết đâu mà lo, đá bóng rồi học bài sau cũng được.
Long lưỡng lự một lát rồi đồng ý đi chơi cùng các bạn… 
- Cho HS đóng các vai: Long, mẹ Long, các bạn Long.
H: Em có nhận xét gì về việc làm của Long? Long đã vâng lời mẹ chưa?
H: Điều gì sẽ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ?
HĐ2: Liên hệ
H: Sống trong gia đình, em được bố mẹ quan tâm như thế nào?
H: Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
- Gọi 1 số em trình bày trước lớp.
*Kết luận chung: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ. Được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
-Cần thông cảm, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
-Trẻ em phải có bổn phận yêu quí gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- GV cho cả lớp bài hát “Cả nhà thương nhau”.
H: Hôm nay ta học bài gì? 
H: Em phải làm gì để mọi người trong gia đình vui lòng? 
H : Để có điều kiện học tốt thì mỗi gia đình nên có mấy con?
GV: Mỗi gia đình nên có hai con . Có như vậy mới có điều kiện cho con em học tập tốt và để góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng với cộng đồng BVMT.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- HS chơi – Trả lời 1 số câu hỏi:
- 1 em lên nhắc lại kết luận.
- HS theo dõi và thảo luận
- Các nhóm đóng vai .
+ Long chưa vâng lời mẹ.
+ Không học xong bài, làm mẹ buồn...
- HS hoạt động thảo luận theo nhóm 2.
- HS trình bày trước lớp.
- 2 em nhắc lại ý 1.
- 2 em nhắc lại ý 2.
- 2 em nhắc lại ý 3.
- Hát cả lớp, nhóm, cá nhân.
+ Gia đình em
+ Ngoan, học giỏi, vâng lời. Phải vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.
+ Mỗi gia đình chỉ nên có hai con.
 Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2013
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
ĂN, UỐNG HÀNG NGÀY
I. Mục tiêu:
- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
- Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm.
- GDBVMT: Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ. 
- GDKNS: + KN làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.
 + Phát triển KN tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi: “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
- GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm động tác.
- Hướng dẫn luật chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Cho HS chơi thật một số lần, sau mỗi lần “ bắt” một số em làm sai. Những em làm sai sẽ bị phạt đứng trước lớp hát một bài.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
HĐ1: Động não
Bước 1: GV hướng dẫn:
+ Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hàng ngày.
- GV viết lên bảng tất cả tên những thức ăn HS vừa nêu, khuyến khích các em nêu được nhiều càng tốt.
Bước 2: GV đính tranh lên bảng. GV hỏi: 
H: Các em thích loại thức ăn nào trong số đó?
H: Kể tên các loại thức ăn có trong tranh?
- GV động viên HS nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
HĐ2: Làm việc với SGK
Bước 1: GV hướng dẫn: 
 + Hãy quan sát từng nhóm hình ở trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi:
H: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
H: Hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
H: Hình nào thể hiện bạn có sức khỏe tốt?
H: Tại sao chúng ta phải ăn, uống hằng ngày?
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
Bước 2: Cho một số HS phát biểu trước lớp theo từng câu hỏi của GV.
*Kết luận: Chúng ta cần phải ăn, uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt.
HĐ3: Thảo luận cả lớp.
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi cho HS thảo luận:
H: Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống?
H: Hàng ngày, em ăn mấy bữa, vào lúc nào?
H: Tại sao không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?
* Kết luận:
 - Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
- Hằng ngày cần ăn ít nhất là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối.
- Không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng.
3. Củng cố, dặn dò:
H : Hôm nay chúng ta học bài gì?
H: Ăn uống sạch sẽ hợp vệ sinh có lợi gì? Nếu ăn uống không sạch sẽ, mất vệ sinh thì sẽ có hại gì cho sức khoẻ mỗi người chúng ta?
GV: Ăn uống sạch sẽ hợp vệ sinh là ăn sạch, uống sạch, không ăn những thức ăn ôi thiu, không uống nước lã hoặc từ nguồn nước không sạch có trong tự nhiên mà chỉ ăn đồ ăn đã nấu chín, uống nước đun sôi. Nếu biết ăn, uống sạch sẽ hợp vệ sinh thì sức khoẻ sẽ được đảm bảo, hạn chế được bệnh tật.
 Dặn: Thực hành ăn uống hàng ngày .
- HS quan sát.
- HS nắm luật chơi.
- HS chơi thử.
- HS chơi thật.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ và lần lượt từng em kể tên một vài thức ăn các em vẫn ăn hàng ngày.
- HS quan sát tranh.
- HS chỉ và nói tên từng loại thức ăn .
- HS tự nêu.
- HS kể.
- HS quan sát hình và trao đổi theo cặp.
+ Hình 1.
+ Hình 2.
+ Hình 3.
+ Để cơ thể mau lớn ,có sức khoẻ và học tập tốt.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động chung cả lớp.
+ Khi đói thì cần phải ăn, khi khát thì phải uống.
- HS tự nêu.
+ Vì để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng.
- HS lắng nghe.
+ Ăn, uống hàng ngày.
+ … Là ăn sạch, uống sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, mà chỉ dùng đồ ăn đã được nấu chín,không uống nước lã hoặc từ nguồn nước không sạch có trong tự nhiên mà chỉ uống nước đun sôi.
 Chiều, thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2013
 LUYỆN TOÁN:
 LUYỆN TẬP phÐp céng trong ph¹m vi 3 vµ 4
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về bảng cộng, làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán thành thạo.
- HS nắm được bài và làm được bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài ôn:
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn và làm mẫu 1 bài.
- Cho HS làm bài – GV quan sát, giúp đỡ.
Nhóm 1: Làm cột 1, 2, 
Nhóm 2: Làm cột 4, 5
- GV chữa bài
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS viết kết quả của phép tính.
- Cho HS tự làm bài.
Nhóm 1: Làm 4 phép tính đầu.
Nhóm 2: Làm 4 phép tính còn lại.
- GV chữa bài trên bảng.
Bài 3: ( HS khá, giỏi)Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS : Tính kết quả lần lượt từng vế ( vế phải, vế trái) rồi so sánh và điền dấu thích hợp.
- GV chữa bài, củng cố.
Bài 4: a) Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ nêu bài toán
+ Nêu phép tính thích hợp?
- GV chữa bài.
- GV chấm một số bài , nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương những em học tốt.
Dặn : Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
- HS quan sát và nắm cách làm.
- HS làm bài
- HS nêu kết quả.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài
+ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài – 2 HS lên bảng làm
- HS khá, giỏi nêu bài toán: “ Dưới ao có 3 con vịt, có thêm 1 con vịt xuống nữa. Hỏi dưới ao có tất cả mấy con vịt?”
Lớp làm vào VBT.
3
+
1
=
4
- Tự học.
 Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2013
TOÁN: 
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mô hình : 5 quả cam, 5 con gà, 5 con chim, 5 chấm tròn.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài:
- Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3 ,4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
HĐ1: Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 5.
- GVcài lên bảng 4 quả cam, rồi cài thêm 1 quả cam nữa và nêu bài toán: “ Có bốn quả cam thêm một quả cam nữa. Hỏi có tất cả mấy quả cam?
 - Cho HS nêu lại bài toán.
- Gọi HS tự nêu câu trả lời .
*GV:giải thích :4 thêm (là cộng ) 1được (bằng ) 5
+ Nêu phép tính thích hợp?
 - GV ghi bảng: 4+ 1 = 5
 Đọc là: Bốn cộng một bằng năm”
 - GV chỉ vào 4 + 1 = 5
- Gọi HS lên bảng viết lại, đọc lại.
 H: 4 cộng 1 bằng mấy?
b.GV cài 1 con gà và 4 con gà.
- Yêu cầu HS nêu bài toán , phép tính và kết quả, 
c. GV cài 3 con chim, cài thêm 2 con chim.
- Cho HS nêu bài toán, phép tính , kết quả.
 + Với phép tính 2 + 3 = 5 ( Tiến hành tương tự).
d. GV chỉ vào các công thức và nêu:
“ 4 + 1 = 5 là phép cộng; 1 + 4 = 5là phép cộng; … ”
- Gọi một số HS đọc các phép cộng trên bảng.
đ. GV đính 4 chấm tròn lên bảng, đính tiếp 1 chấm tròn và nêu câu hỏi: 
H: Có 4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
H: Có 1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
H: Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
H: Vị trí của các số trong phép tính 4+1 và 1 + 4 có giống nhau hay khác nhau?
GV: Vị trí của các số trong 2 phép tính đó khác nhau nhưng kết quả của phép tính đều bằng 5
Vậy: 4+ 1 = 1 + 4 tức là 4 + 1 cũng giống 
1 + 4 ( vì cùng bằng 5).
 Tương tự với 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng 5
HĐ2: Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: Cho HS tự nêu cách làm bài
- GV hướng dẫn và làm mẫu : 
- GV chữa bài .
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn và làm mẫu 1 bài :
- Cho HS làm tương tự với các bài còn lại.
- Lưu ý HS viết các số phải thẳng cột.
- GV chữa bài , củng cố.
Bài 4 (a)
- Tổ chức trò chơi: “ Cài phép tính đúng”. 
- GV cho HS xem tranh , yêu cầu HS nêu bài toán.
- GV yêu cầu HS cài phép tính đúng với bài toán.
- GV nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương những em học tốt.
Dặn : Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 đã học.
- 2 , 3 HS đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát.
- HS nêu lại bài toán.
- HS nêu : Bốn quả cam thêm một quả cam được năm quả cam.
- HS nêu: 4 + 1 = 5
- HS quan sát.
- HS đọc: “ Bốn cộng một bằng năm”.
- 1 HS lên bảng viết.
+ 4 cộng 1 bằng 5.
- HS tự nêu bài toán, phép tính: 
 1 + 4 = 5
- HS đọc: “ Một cộng bốn bằng năm”.
- HS tự nêu bài toán,phép tính 
 3 + 2 = 5
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, ĐT.
+ Tất cả có 5 chấm tròn.
+ Tất cả có 5 chấm tròn.
- HS nhận xét.
 4 + 1 = 5
 1 + 4 = 5
+ Vị trí khác nhau.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bảng cộng 5.
+ Tính và ghi kết quả.
- HS thực hiện cùng GV
- Lớp làm vào bảng con
+ Tính và ghi kết quả của phép tính.
- HS thực hiện cùng GV.
- HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- HS xem tranh, nêu bài toán: Có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng.Hỏi tất cả có mấy con hươu?
- HS cài : 4 + 1 = 5
- Tự học
 Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2013
To¸n
Bµi : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - BiÕt lµm tÝnh céng trong ph¹m vi 5; biÕt biÓu thÞ t×nh huèng trong h×nh vÏ b»ng 
phÐp tÝnh céng.
- HS lµm ®­îc bµi tËp 1, 2, 3 ( dßng 1 ), 5.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT3.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? ( Phép cộng trong phạm vi 5)- ( 1HS trả lời)
 Làm bài tập 3/49: ( Điền số) (1 HS nêu yêu cầu).
 1 + 4 = … ; 5 = 4 + … ; (4HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
 4 + 1 = … ; 5 = 1 + … ; 
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 3. Bài mới:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp 
HOẠT ĐỘNG II: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 *Bài tập1/50: HS làm bài.
 Hướng dẫn HS tự nêu cách làm, 
Sau khi chữa bài, GV cho HS nhìn vào dòng in đậm ở cuối bài: 2 + 3 = 3 + 2 ; 4 + 1 = 1 + 4, rồi giúp HS nhận xét :” Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/50: HS nªu miÖng vµ lµm vµo b¶ng con.
 Hướng dẫn HS nêu cách làm :(Chẳng hạn : Lấy 2 cộng 2 bằng 4, viết 4 sao cho thẳng cột dọc).
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/50 : HS lµm vµo vë bµi tËp to¸n. GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài: (Chẳng hạn chỉ vào 2 + 1 + 1 =… rồi nêu: Lấy 2 cộng với 1 bằng 3 lấy 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 vào sau dấu bằng: 2 + 1 + 1 = 4)
( Không gọi 2+1+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính hai cộng một cộng một”).
GV chấm điểm, nhận xét kết quả HS làm.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.
Làm bài tập 5/50: HS thi đua ghép b¶ng cài.
Hướng dẫn HS nêu cách làm bài: 
GV giúp HS thấy được mối liên hệ giữa tình huống của tranh vẽ (ba con chó thêm hai con chó nữa là năm con chó) với phép tính 3 + 2 = 5.
Khuyến khích HS tự nêu được nhiều bài toán và tự giải được nhiều phép tính với tình huống trong tranh.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài 1:” Tính”. 3HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính.
- HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”
-3HS làm bài ở bảng lớp và bảng con.
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
Mét sè em nªu miÖng vµi phÐp tÝnh, sau ®ã cho lµm b¶ng con.
HS chó ý nghe h­íng dÉn ®Ó lµm bµi tËp 3 vµo vë bµi tËp.
- HS nêu yêu cầu bài 5:“Viết phép tính thích hợp:”
a,HS nhìn tranh nêu bài toán” Có ba con chó , thêm hai con nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con chó?” rồi trao đổi ý kiến xem nên viết gì vào ô trống ( nên viết phép cộng).
- Cho 2HS lên bảng thi đua tự ghép phép cộng vào bìa cài: 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5, cả lớp ghép bìa cài.
b, Cách làm tương tự như trên. Sau đó HS tự nêu phép tính :1+ 4 = 5 hoặc 4 + 1 = 5 rồi ghép ở bìa cài.
Đội nào nêu được nhiều tình huống đội đó thắng.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
 ChiÒu, thø 5 ngày 10 tháng 10 năm 2013
Tiết 4
TOÁN( TT ): 
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Dạy bài ôn:
HĐ1: Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: Cho HS tự nêu cách làm bài
- GV hướng dẫn và làm mẫu : 
- GV chữa bài .
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn và làm mẫu 1 bài :
- Cho HS làm tương tự với các bài còn lại.
- Lưu ý HS viết các số phải thẳng cột.
- GV chữa bài , củng cố.
Bài 3( HS K- G làm)
- GV cho HS xem tranh , yêu cầu HS nêu bài toán.
- GV yêu cầu HS viết phép tính đúng với bài toán.
- GV nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương những em học tốt.
Dặn : Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 đã học.
- HS quan sát.
- HS nêu lại bài toán.
- HS nêu : Bốn con vịt thêm một con vịt được năm con vịt .
- HS nêu: 
- HS quan sát.
- cả lớp làm vở nháp
- HS đọc: “ Bốn cộng một bằng năm”.
- HS đọc: “ Một cộng bốn bằng năm”.
- 1 em K (G) chữa bài ở bảng lớp
 2 + 3 = 5
- Tự học
 Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2013
TOÁN:
 Bài: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết kết quả phép cộng một số với 0.
- Biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Mô hình: 3 con chim, 3 chấm tròn, 3 quả cam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài:
- GV ghi lên bảng: 
 3 + 2 = 1 + 4 =
 2 + 1 = 3 + 1 =
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
HĐ1: Giới thiệu phép cộng một số với 0.
a/ Giới thiệu các phép cộng 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3.
- Hướng dẫn HS quan sát mô hình và nêu bài toán: 
- GV gợi ý để HS nêu: “ 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim” , “ 3 cộng 0 bằng 3”.
- GV viết lên bảng: 3 + 0 = 3
- Gọi HS đọc: ba cộng không bằng ba”
- Giới thiệu phép cộng:0 + 3 = 3 
Tiến hành tương tự như phép cộng 3 + 0 = 3
+ GV đính 3 chấm tròn lên bảng và lần lượt nêu câu hỏi để HS nhận biết 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3 tức là 3 + 0 = 0 + 3 = 3.
- GV nêu thêm:
 2 + 0 , 0 + 2 , 4 + 0 , 0 + 4 , …
Cho HS tính kết quả.
- GV giúp HS nhận xét: “ Một số cộng với 0 bằng chính số đó”; “ 0 cộng với một số bằng chính số đó”.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: ( HS yếu)Tính
- GV hướng dẫn và làm mẫu :
- Cho HS làm tương tự với các bài còn lại .
- GV chữa bài.
Bài 2: ( HS khá, giỏi)Tương tự bài 1
- Lưu ý HS viết các số thẳng cột với nhau.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV chữa bài.
Bài 3: ( HS khá, giỏi) Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài
- GV chữa bài, củng cố.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
Dặn: Về nhà luyện tập thêm.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát.
- HS nêu lại bài toán.
- HS nêu.
- HS đọc: “ Ba cộng không bằng ba”.
- HS nêu kết quả: 
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện cùng GV.
- HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả:
- HS nêu yêu cầu,
- HS lên bảng làm.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 3 HS lên bảng làm
- Tự học.
Tiết 4: THỦ CÔNG:
XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- Với HS khéo tay: 
 + Xé, dán được hình cây đơn giản . Đường xé ít răng cưa. Hìmh dán cân đối phẳng.
 + Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích tyhước, màu sắc khác.
II. Chuẩn bị :
- GV : - Bài mẫu về xé , dán hình cây đơn giản.
 - Quy trình xé, dán. Giấy màu
- HS: Giấy màu, Vở Thủ công, bút chì, keo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi về đặc điểm hình dáng, màu sắc của cây.
2. GV hướng dẫn mẫu:
a. Xé hình tán lá cây:
+ Xé tán lá cây tròn: Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh là 6 ô.
+ Xé tán lá cây dài: Lấy tờ giấy màu xanh đậm đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, ngắn 5 ô.
b. Xé hình thân cây: 
Lấy tờ giấy màu nâu, đếm và đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, ngắn 1 ô; dài 4 ô, ngắn 1 ô.
c. Hướng dẫn dán hình:
- GV hướng dẫn HS dán lần lượt:
+ Dán thân dài với tán lá tròn, thân ngắn với tán lá dài.
- Cho HS quan sát hình 2 cây đã dán.
3. HS thực hành:
- Yêu cầu HS lấy giấy màu ra để xé, dán hình cây đơn giản.
- GV theo dõi và giúp đỡ.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học- Tuyên dươn

File đính kèm:

  • docgiao an lop1(4).doc