Bài giảng Tiết 3, 4: Tập đọc: Bài: Ngưỡng cửa

a. Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.

Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa

Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:

+ Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?

+ Vào thời gian nào?

+ Bằng những việc làm cụ thể nào?

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 3, 4: Tập đọc: Bài: Ngưỡng cửa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặt tính rồi tính 
64 + 22 95 – 65 71 – 10 
2..Bài mới:
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
52 +47 99 - 47 47 + 52 
 Yêu cầu các em nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
Cùng các em chữa bài 
Bài 2: Tính 
+
+
 27	78	42 72
 51	51	30 30
Yêu cầu các em tự làm bài vào vở 
Chấm bài , nhận xét 
Bài 3 : Điền dấu ,= vào ô trống
38	83	 45+ 23 	45 – 24
12 + 37 37 + 12 56 – 0 56 + 0
Yêu cầu các em tự làm bài vào vở 
Gọi các em nêu lại cách làm 
Cùng các em nhận xét
Bài 4:
Bài toán :
Một sợi dây dài 46 cm , Hoa cắt đi 15 cm . Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng – ti – mét ? 
Các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Chấm bài nhận xét
3.Củng cố -dặn dò :
Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 100
 Về nhà xem lại bài 
Tiết sau : Xem bài Đồng hồ thời gian.
2 em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con
Đọc yêu cầu của bài
Hai em nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
Ba em lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con
Nêu yêu cầu bài.
Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
Ba em lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con
Nêu yêu cầu
Cả lớp làm bài vào vở 
Thực hiện kết quả của 2 vế rồi so sánh điền dấu.
Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm Phân tích đề toán và tóm tắt
Sợi dây dài :46 cm
Cắt đi :15 cm 
Còn lại : …cm ? 
Bài giải:
 Sợi dây còn lại dài là.
 46 – 15 = 31 (cm)
 Đáp số :31cm
 Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài 
Hai em nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính
Ngày soạn: 14/4/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1+2 Tập đọc: BÀI: KỂ CHO BÉ NGHE
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm..Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , đồ vật trong nhà ngoài đồng.
-Trả lời được câu hỏi 2, (SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Kể cho bé nghe thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu các con vật, đồ vật trong nhà mình.
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranhvà rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, …). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l)
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươc, ươt.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, …) tạo nên sự đối đáp.
Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Nước. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ươc: nước, thước, bước đi, …
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
…
2 em đọc lại bài thơ.
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò … ó … o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Tiết 3: Toán: BÀI: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I.Yêu cầu:
 1. Kiến thức:-Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 -Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ thành thạo
II.Chuẩn bị:
-Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
-Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	34 + 42 	,	76 – 42 
	42 + 34	,	76 – 34 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ.
Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” 
Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK.
Lúc 5 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngũ)
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: 
Đồng hồ chỉ 8 giờ là A
Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, ….
Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng trên các đồng hồ còn lại.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh nhắc tựa.
Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,
5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học.
.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
Thực hành ở nhà.
Tiết 4: Đạo đức: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.Yêu cầu: 
 1.Kiến thức: Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
-Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng , yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên
-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường , ở đường làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác ;biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng ra quyết định và kĩ năng giải quyết vấn vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. 
 3.Thái độ: Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.	
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
	-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước.
Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận: 
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận :
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:
Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
Vào thời gian nào?
Bằng những việc làm cụ thể nào?
Ai phụ trách từng việc?
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi.
Giáo viên kết luận :
Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.
2 HS nêu nội dung bài học trước.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
Hát và vổ tay theo nhịp.
Tuyên dương các bạn ấy.
Tiết6:Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI Kể cho bé nghe
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài kể cho bé nghe
-Viết tiếng có vần ăt, viết tiếng ngoài bài có vần ươc,ươt
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi;ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
Gv Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Kể cho bé nghe thành thạo
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
*Hoạt động 2: 
+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập
+Tiến hành:
-.Bài 1: Viết tiếng có vần ươc	
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần ươc
Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần 
+có vần ươc:
+có vần ươt;
Hướng dẫn HS nối tiếp tìm tiếng có chứa vần ươc,ươt
bài.
Bài 4: Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với từ 
Hướng dẫn HS đọc kĩ yêu cầu rồi nối vào vở .
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
HS nối tiếp đọc từng câu.
Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm .
Thi đọc cá nhân.
Khi tay bà, tay mẹ
Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm 
nước
Nối tiếp mỗi em nêu một từ.
Đọc yêu cầu đề
1 em lên bảng nối ,lớp nối vào vở bài tập
Lớp đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
Thực hiện ở nhà
BDHSYK<KG
Tiết 8: Toán: LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ(không nhớ) TRONG PHẠM VI 100
I.Yêu cầu : 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán ,các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, tính, trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo
*Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập.
-Em Hoàng học các phép tính cộng trong phạm vi 9
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt độngHS
1.Bài cũ
Bài toán : Kì nghỉ tết vừa qua em được nghỉ 1tuần lễ và 1 ngày .Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày ?
Cùng HS nhận xét sửa sai
2..Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
 20 +60 =	60 + 4=
 80-20 =	64 -4 = 
Gọi các em nêu cách tính nhẩm
Nhận xét sửa sai
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
63+12 75 -63 75 -12 56+22
 Yêu cầu các em nêu cách cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
Nhận xét sửa sai
Bài 3: 
Bài toán : Lớp 1A có 23 học sinh lớp1B có 25 học sinh a,Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? 
b,Cô tổng phụ trách có 50 vé xem xiếc Hỏi có đủ vé để phân phát cho học sinh của hai lớp không ?
Yêu cầu các em tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở
Chấm 1/3 lớp,nhận xét sửa sai
Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn ?
Bài 4:
Bài toán :Khi chơi trò chơi trên máy tính,Toàn và Hà được 86 điểm,riêng Hà được 43điểm.Hỏi Toàn được bao nhiêu điểm ?
Các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Chấm bài nhận xét
3.Củng cố -dặn dò :
Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 100
 Về nhà xem lại bài và làm các bài đã làm sai
Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con
Đọc yêu cầu của bài
Nhẩm trong 2 phút, nối tiếp nêu kết quả , lớp đọc lại các phép tính trên.
Nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả
+
+
	 63	75	75	 56
 12 63 12 22
	 75 12 63 78
Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
2 em lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con
Đọc bài toán
Tóm tắt :
1Acó :23 học sinh
1Bcó :25 học sinh
Có tất cả :...học sinh?
Cả lớp làm bài vào vở
Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm 
Phân tích đề toán và tóm tắt 
Toàn và Hà : 86 điểm 
 Hà được : 43 điểm
 Toàn được :....điểm ?
Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài 
Hai em nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính
Thực hiện tốt ở nhà
Ngày soạn: 9/4/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Chính tả (Nghe viết): BÀI : KỂ CHO BÉ NGHE
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Nghe - viết chính xá 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút
 -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươt hoặc ươc, chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống
 -Làm bài tập 2,3
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
-Em Hoàng viết các từ: con sốt, xay bột, ngớt mưa, cột cờmoix từ 2 dòng.
II.Chuẩn bị: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
 Viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường 
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé nghe”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: 
Mượt, thước.
Bài tập 3:
Ngày, ngày, nghỉ, người.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thực hiện viết lại các từ đã viết sai ở nhà.
Tiết 2:Toán: BÀI: THỰC HÀNH
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày thành thạo
*Ghi chú:Làm bài 1,2,3,4
-Em Hoàng làm lại các phép tính cộng trong phạm vi 9
II.Chuẩn bị:
-Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, … .
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh)
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
Học sinh nhắc tựa.
Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, … và ghi “ 3 giờ”, … .
Làm VBT (vẽ các kim chỉ giờ)
1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2; …
Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ.
Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc)
Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).
Nhắc lại tên bài học.
Thực hành ở nhà.
Tiết 4;Kể chuyện: BÀI: DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Hiểu nội dung của câu chuyện :Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói.Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết nghe lời mẹ dặn ,thông minh sẽ giúp mình thoát nạn.
*Ghi chú: HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
*Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
*Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
*Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lờ

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc