Bài giảng Tiết 2 : Môn tập đọc - Tiết 13: Trung thu độc lập
Kiến thức và kĩ năng :
-Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
2. Thái độ :
- GD cho HS có tinh thần yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.
- Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.
u cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình. - Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay. 4. Củng cố: - HS giỏi kể lại câu chuyện trước lớp. -Qua câu truyện, em hiểu điều gì? GDHS : 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù. - HS lắng nghe. - Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn. - 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể) - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS tham gia kể. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - H/D HS trả lời. Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - HS trả lời. ...................................................................................................................................... Tiết 3 : MÔN TOÁN TIẾT BỔ SUNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. 2. Thái độ : - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sách thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Y/C HS làm các bài tập sau : 1. Viết tiếp vào chổ chấm cho thích hợp : a) Nếu a = 15, b= 25 thì a + b = 15 + 25 = 40 b) Nếu m = 1505, n = 404 thì m – n = 1505 + 404 = 1909 2. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống (theo mẫu) : a 36 40 72 27 b 4 5 8 9 a : b 9 8 9 3 a x b 144 210 576 243 3. Đố vui : - Viết tiếp vào chổ chấm : 50 Bạn Thông lấy một số cộng với 83 rồi cộng tiếp với 17 thì được kêt quả là 150. Số đó là : ...................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 : MÔN TẬP ĐỌC PPCT : Tiết 14 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: Hát –kiểm tra sĩ số . 2. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và TLCH - Gọi HS đọc toàn bài. - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài: § Màn 1: - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn màn 1. * Tìm hiểu màn 1 : - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi : - Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? - Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai? - Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? - Theo em Sáng chế có nghĩa là gì? - Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? - Màn 1 nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm, động viên HS . - Tìm ra nhóm đọc hay nhất. § Màn 2: GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn màn 2. 4. Củng cố. -HS đọc lại cả hai đoạn trích. - Em thích nhất điều gì ở Vương quốc tương lai ? GV nhận xét GDHS: 5.dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài - 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự - HS đọc chú giải. - 3 HS đọc toàn màn 1. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Trong công xưởng xanh. -Những em bé sắp ra đời. -Vì những bạn nhỏ nơi đây chưa ra đời, +Vật làm cho con người hạnh phúc. +Ba mươi vị thuốc trường sinh. +Một loại ánh sáng kì diệu. +Một máy biết bay như chim. +Một máy biết dò tìm kho báu. -Là tự mình phát minh ra những cái mới. -Ươc mơ được sống hạnh phúc, sống lâu Sống trong môi trường tràn đầy hạnh phúc. - HS đọc theo hình thức phân vai. - HS trả lời -Trong khu vườn kì diệu -Có những trái cay to,và kì lạ. * Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc tương lai. HS trả lời ...................................................................................................................................... Tiết 2 : MÔN TOÁN PPCT : Tiết 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Biết tính chất giao hoán của phép cộng. -Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính 2.Thái độ : - GD HS thêm yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: -Hát . - Kiểm tra đồ dùng HS 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 32. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972 b + a 30 + 20 = 50 250 +350 = 600 2764 + 1208 = 3972 trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ? ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ? ? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ? - Ta có thể viết a +b = b + a. ? Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ? ? Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ? ? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không? - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài. ? Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874? Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + - GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì sao ? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng. HS thi đua tìm kết quả của phép tính. GDHS. 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc bảng số. 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau: - Đều bằng 50. - Đều bằng 600. - Đều bằng 3972. - Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. - HS đọc: a +b = b + a. - Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau. - Ta được tổng b +a. - Không thay đổi. - HS đọc thành tiếng. - Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. - Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468. - HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. - Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS nhắc lại trước lớp. HS cả lớp. 812 + 188 = 188 + 812 = ...................................................................................................................................... Tiết 3 : MÔN KỸ THUẬT PPCT : TIẾT 7 GVBM ...................................................................................................................................... Tiết 4 : MÔNTẬP LÀM VĂN PPCT : Tiết 13 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). 2. Thái độ : - GD cho HS có tinh thần yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. - Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. - Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: -Hát. -Kiểm tra đồ dùng HS. 2. KTBC: - Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang truyện Ba lưỡi rìu. - Gọi 1 HS kể toàn truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc cốt truyện. - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi HS đọc lại các sự việc chính. Bài 2: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện. -Y/C cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn. Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý. - Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh 4. Củng cố: -HS đọc lại cả câu chuyện. - GDHS 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các nhóm. - Theo dõi, sửa chữa. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 : MÔN LỊCH SỬ PPCT : Tiết 7 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 2. Thái độ : - HS có tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to, tranh vẽ diễn biến trận BĐ. - PHT của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: -Hát. - Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: Y/C HS tự hỏi đáp. - Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi nghĩa trong hoàn cảnh nào? - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Ghi tựa b. Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân : - Yêu cầu HS đọc SGK - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền : - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền. - GV nhận xét và bổ sung. *Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau : - Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? - Vì sao có trận Bạch Đằng ? - Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ? - Trận đánh diễn ra như thế nào ? - Kết quả trận đánh ra sao ? - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ. - GV nhận xét, kết luận: (Xem SGV) *Hoạt động nhóm : - GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : - Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? - Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. 4. Củng cố : - Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân Nam Hán ? - Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ? - GDHS 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - 4 HS hỏi đáp với nhau. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. - HS điền dấu x vào trong PHT của mình - Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây), là con rể Dương Đình Nghệ,là người chỉ huy quân Nam Hán. - HS trả lời. -Ở Quãng Ninh. -Ngô Quyền giết chết Kiều Công Tiễn. -Nhử quân giặc vào bãi cọc. -Quân ta vừa đánh vừa vờ rút lui. -Quân ta đánh tan quân Nam Hán. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - HS nhận xét, bổ sung. -Ngô Quyền xưng vương. -Ngô Huyền đã kết thúc hoàn toàn thời kì hộ của phong kiến phương Bắc. -Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ. - 3 HS thuật. ...................................................................................................................................... Tiết 2 : MÔN KHOA HỌC PPCT : TIẾT BỔ SUNG I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Củng cố cách phòng bệnh suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. 2. Thái độ : GD HS có thái độ biết phòng bệnh béo phì. *Giáo dục KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK. -VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : - Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : 1. Hoàn thành bảng sau : Thiếu chất dinh dưỡng Bị bệnh Đạm Suy dinh dưỡng ............ Bứu cổ Phát triển chậm, kém thông minh Vi-ta-min D . Mắt nhìn kém (bệnh quán gà) Chảy máu răng Vi-ta-min B . 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng : Muối tinh. Bột ngọt. Muối hoặc bột canh. 3. Nêu ba tác hại của bệnh béo phì. - . - .... - . ...................................................................................................................................... Tiết 3 : MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT BỔ SUNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam làm BT, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam. 2.Thái độ : -GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Vở thực hành. - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : 1. Chọn câu trả lời đúng : a) Các tên riêng Lê Thánh Tông, Lương Như Hộc, Văn Lư trong truyện “Can vua” được viết như thế nào ? ¨ Viết hoa chữ cái đầu tiên của mổi tiếng. ¨ Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên. ¨ Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng thứ hai. b) Tên riêng Thượng Đế trong truyện “Dế Nhỏ và Ngựa Mù” được viết như thế nào ? ¨ Viết như danh từ chung. ¨ Lúc viết hoa, lúc không viết hoa. ¨ Viết như viết tên người, địa lí Việt Nam. 2. Viết lại cho đúng chính tả tên người, tên địa lí trong đoạn văn sau : Chị em mai (Mai) và lan (Lan) được đi chơi yên tử (Yên Tử). Vùng núi yên tử (Yên Tử) ở xã Thượng Yên Công. Thị xã uông bí (Uông Bí), tỉnh quảng ninh (Quãng Ninh). Yên tử (Yên Tử)rộng lớn có 11 chùa và hàng trăm ngọn tháp, trong đó có ngọn tháp cổ 3 tầng bằng đá. Chùa Đồng ở trên dỉnh núi cao nhất – 1068 mét so với mực nước biển. ...................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 : MÔN CHÍNH TẢ PPCT : Tiết 7 GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU : - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. -Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. -Làm đúng bài tập (2) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định : - Hát. - Kiểm tra đồ dùng HS 2. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết: phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn, - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì? + Gà tung tin gì để cho cáo một bài học. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: b/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét câu của HS. 4. Củng cố : -Gọi HS lên bảng viết lại từ đã viết sai trong bài. GDHS. 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b hoặc 3a và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được. - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - HS trả lời. + Sự thông minh + Có cặp chó săn đang tới. + Hãy cảnh giác đừng để bị lừa vì những lời ngọt ngào. - HS tìm – viết bảng con. - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền từ trên bảng. +Thứ tự các từ cần điền là:trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ. - HS chữa bài nếu sai. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. +Từ tìm được là: vươn lên, tưởng tượng. ...................................................................................................................................... Tiết 2 : MÔN TOÁN PPCT : Tiết 34 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. 2. Thái độ : -GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát. - Kiểm tra đồ dùng HS 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ * Biểu thức có chứa ba chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. ? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? - GV treo bảng số và hướng dẫn như SGV. Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người 2 3 4 2 + 3 + 4 5 1 0 5 + 1
File đính kèm:
- GA lop4 tuan 7 2 buoi.doc