Bài giảng Tiết 2: Đạo đức: Tiết 4: Gọn gàng sạch sẽ

N2: Mai đang ngồi học thì bạn Mai mang băng nhạc đến và mở rất to, nếu là Mai em sẽ làm gì?

- Các nhóm theo dõi và nhận xét, nêu cách ứng xử của nhóm mình.

- Các nhóm đóng vai theo yêu cầu.

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2: Đạo đức: Tiết 4: Gọn gàng sạch sẽ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thức các số từ 1-10
II/ Nội dung:
* HSĐT: Nhớ kiến thức các số từ 1-10
Viết các số 1-10
* HSY: Nhớ kiến thức các số từ 1-10
Thứ ba ngày11 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán:
 Tiết 13: Bằng nhau - Dấu =
I- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng so sánh các số 
II- Đồ dùng dạy học:
- 3 lọ hoa, 3 bông hoa, 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.
- Hình vẽ và chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ .
- Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi bên có 4 ôvuông.
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét sau kiểm tra.
Hát
- 2 học sinh lên bảng
4….5 2….1
3…..1 4…..2
- Lớp làm bảng con 
5……4
3- Dạy học bài mới:
3.1- Giới thiệu: (giới thiệu ngắn ngọn tên bài)
3.2- Nhận biết quan hệ bằng nhau:
a- HD HS nhận biết 3 = 3
- Cô có 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Ai có thể so sánh số hoa và số lọ hoa cho cô.
+ Tương tự GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ
? Ba chấm tròn xanh so với 3 chấm tròn đỏ thì ntn ?
- 3 = 3 vì 3 bông hoa và số lọ hoa bằng nhau
- 3 chấm tròn xanh = 3 
- GV nêu: 3 bông hoa = 3 lọ hoa; 3 chấm xanh = 3 chấm 
chấm tròn đỏ
đỏ ta nói “ba bằng ba”
viết là: 3 = 3
dấu = gọi là dấu bằng đọc là dấu bằng
- Cho HS nhắc lại kết quả so sánh
- ba bằng ba
b- Giới thiệu 4 = 4:
Làm tương tự như 3 = 3
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận “bốn bằng bốn”
- Y/c HS viết kết quả so sánh ra bảng con 
? Vậy 2 có = 2 không ?
- HS viết: 4 = 4
- 2 = 2
 5 có = 5 không ?
? Em có nhận xét gì về những kết quả trên
? Số ở bên trái và số ở bên phải dấu bằng giống hay khác 
- 5 = 5
- Mỗi số luôn = chínhnó
- Giống nhau
nhau ?
- Y/c HS nhắc lại
- 1 = 1; 2=2; 3=3
4=4; 5=5
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng đk
4- Luyện tập thực hành:
Bài 1: HD HS viết dấu = theo mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số, không cao quá, không thấp quá.
Bài 2: 
- HS thực hành viết dấu = 
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài
Bài 3:
? Nêu Y/c của bài ?
- Cho HS làm bài rồi chữa miệng
Bài 4: Làm tương tự bài 2.
- So sánh các nhóm đối tượng với nhau rồi viết kết quả vào ô trống
- HS làm và đọc miệng kq 
- Lớp nghe, NX, sửa sai
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm và chữa miệng
5- Củng cố - dặn dò:
+ Tổ chức cho HS tô màu theo quy định
- HS tiến hành tô màu 
+ Phát phiếu và nêu Y/c tô: Số 2 thì c tô màu vàng
- NX giờ học, giao bài về nhà
theo nhóm, nhóm nào tô đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
_____________________________________
Tiết: 2+3: Tiếng việt:
 Tiết: 33+34 ba, bà	
__________________________________________
Tiết 4: Thể dục
 Tiết 4: đội hình, đội ngũ. Trò chơI vận động:
I/ Yêu cầu:
1- Kiến thức.
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, hàng ngang.
- Củng cố trò chơi: Diệt các con vật có hại.
2/ Kỹ năng
Biết thêm một số vật có hại. Biết tham gia vào trò chơi chủ động.
- Thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
II/ Địa điểm - Phương tiện.
- Trên sân trường, còi.
III/ Các họat độngdạy và học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp – Tổ chức
A/ Phần mở đầu.
1/ Nhận lớp
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh.
- Phổ biến tiêu.
2/ Khởi động: Đứng vỗ tay– Hát – Giậm chân tại chỗ - Đếm to theo nhịp 1 - 2
B/ Phần cơ bản:
- 1/ Tập hợp hàng dọc, gióng hàng dọc.
- Khẩu lệnh: “ Thành 3 hàng dọc tập hợp”.
- 3/ Trò chơi: Diệt các con vật có hại (nhắc lại cách chơi).
4 – 5 phút
Một lần
2 – 4 lần
4 – 5 phút
1 lần
x x x x x 
x x x x x 
x x x x x 
3 – 5 mét
* GV - ĐHNL
Xoay 3 hàng dọc
x x x x x T3
x x x x x T2 *
x x x x x T1 GV
 Tổ 1 làm mẫu, tổ 2, 3 đứng cạnh bên trái, hô: Gióng hàng – Giải tán – Tập lại.
- Các con vật có hại mùa màng: bọ xít, châu chấu, bọ dừa.
x x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
3 – 5 mét 
* GV . ĐHTC
 x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 * GV - ĐHTL
C/ Phần kết thúc: 
- Hồi tĩnh.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Củng cố ND bài học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
____________________________________________
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1: Toán 
I. Mục tiêu:
 Củng cố cho học sinh:
Nhớ kiến thức các số từ 1-5 , dấu =
Viết các số 1-5
HS yếu : Nhớ kiến thức các số từ 1-5 ,dấu =
II/ Nội dung:
* HSĐT: Nhớ kiến thức các số từ 1-5, dấu =
Viết các số 1-5
* HSY: Nhớ kiến thức các số từ 1-5, dấu =
	------------------------------------------------
Tiết 2+3: Tiếng Việt
I/ Mục tiêu:
- HS đọc và ôn tập các 29 chữ cái học viết một số chữ cái.
- HSY: Đọc được 29 chữ cái , đọc nhớ bài ba, bà
.
II/ Nội dung:
* HSĐT: - HS đọc và ôn tập các 29 chữ cái học viết một số chữ cái. viết ba, bà
* HSY: - Tiếp tục đọc được 29 chữ cái .viết ba, bà
********************************************************************
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán:
 Tiết 14: luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về bằng nhau
- So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” và các dấu >, < , = 
- Rèn luyện KN so sánh và cách trình bày.
II- Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng so sánh và điền dấu
? Nêu cách so sánh hai số ?
- HS1: 3 > 2, 2 < 3
	4 = 4. 5 = 5
- Lấy số bên trái đem so sánh với số bên phải
? Cách KT KQ so sánh (>, <, =)
- Mũi nhọn của dấu chỉ 
3. Dạy bài mới 
về dấu bé là đúng
3.1. Hoạt động1- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS nêu cách làm
- Y/c cả lớp làm vào phiếu, gọi 1 HS lên làm trên bảng lớp
- Y/c HS quan sát cột 3
(2<3; 3<4; 2<4)
? Các số được so sánh ở hai dòng đầu có gì giống nhau ?
- Kết quả thế nào ?
GV nêu: Vì 2<3; 3<4 nên 2<4
Bài 2 (24)
- Y/c HS nêu cách làm 
- HD và giao việc
- So sánh 2số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống
- HS làm BT trong phiếu và nêu miệng từng cột
- Cùng so sánh với 3
- Hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn
- 2 HS nhắc lại 
- So sánh rồi viết kq theo mẫu
-1 số HS đọc kết quả
- Lớp NX, chỉnh sửa
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
Bài 3 (24):
- GV treo hình trong SGK phóng to
- Bạn nào cho cô biết ở BT3 ta làm như thế nào ?
- HS quan sát.
- Ta phải vào hình trong khung màu xanh 1 số ô vuông xanh hoặc trắng để cuối cùng có số ô xanh = số ô trắng 
- Y/c HS tự làm bài vào phiếu và 1 HS lên bảng làm
+ Chữa bài:
- HS làm BT theo Y/c
- Gọi 1HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- HS dưới lớp KT bài tập của mình 
- HS đọc kq sau khi đã nối . 5ô xanh = 5 ô trắng viết 5=5
III- Củng cố - dặn dò:
? Trong những số chúng ta đã học số 5 lớn hơn những số nào ?
? Những số nào bé hơn số 5 ?
- Lớn hơn các số 1,2,3,4
- Bé hơn số 5 là: 1,2,3,4
? Số 1 bé hơn những số nào ?
? Những số nào lớn hơn số 1 ?
- Nhận xét chung giờ học
- Giao bài về nhà 
- Bé hơn các số 2,3,4,5
- Các số 2,3,4,5
 ----------------------------------------------------------
Tiết 2+3: Tiếng Việt:
 Tiết 35+36: Viết chữ a,b
 ----------------------------------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên Xã hội:
 Tiết 4: bảo vệ tai và mắt
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: 
- Nắm được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt
2- Kỹ năng:
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai.
3- Thái độ:
- Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể và bảo vệ các giác quan.
II- Chuẩn bị:
- Phóng to các hình ở BT4
III- Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp : hát
Giáo viên
Học sinh
2- Kiểm tra bài cũ:
? Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng
? Điều gì sẽ xảy ra nếu tay ta không còn cảm giác ?
? Nhờ có những giác quan nào mà ta có thể nhận biết ra các vật xung quanh ?
- Nêu nhận xét sau kiểm tra 
-HS trả lời
3- Dạy bài mới 
3.1- Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát bài “Rửa mặt nhe mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu.
- HS hát và vỗ tay
3.2- Hoạt động 2: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên”, “không nên”.
+ Mục đích: Nhận ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
+ Cách làm:
- Bước 1: Cho HS quan sát các hình ở trang 10 và tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.
VD: chỉ bức tranh một bên trái hỏi.
? Bạn nhỏ đang làm gì ?
? Việc làm của bạn đó đúng hay sai ?
? Chúng ta có nên học tập bạn đó không ?
- Bước 2: 
 Cho 2 HS lên bảng gắn các bức tranh ở trang 4 vào phần: Các việc nên làm và không nên làm.
+ KL: GV kết luận ý chính
- HS quan sát và làm việc nhóm 2. 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời và ngược lại
- 2 HS lên bảng gắn 
- Lớp theo dõi, nhận xét
3.3- Hoạt động 3: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi
- Mục đích: HS nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
- Cách làm:
+ Bước 1: Cho HS quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi và tập trả lời.
VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh 1.
? Hai bạn đang làm gì ?
? Theo bạn nhìn thấy hai bạn đó, bạn sẽ nói gì ?
+ Bước 2:
- Gọi đại diện hai nhóm lên gắn các bức tranh vào phần “nên”, “không nên”.
+ KL: GV T2 những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS lên gắn tranh theo yêu cầu
- Lớp theo dõi, nhận xét
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
4- Hoạt động 4: Tập xử lý tình huống .
+ Mục đích: Tập xử lý các tình huống đúng để bảo vệ tai và mắt
+ Cách làm:
- Bước 1: 
Giáo viên nhiệm vụ cho từng nhóm
- Các nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống GV yêu cầu.
119
- Bước 2:
- Cho các nhóm đọc tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình.
- Gọi lần lượt từng nhóm đóng vai theo tình huống đã phân công
N1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau nếu là Hùng em sẽ làm gì ?
N2: Mai đang ngồi học thì bạn Mai mang băng nhạc đến và mở rất to, nếu là Mai em sẽ làm gì?
- Các nhóm theo dõi và nhận xét, nêu cách ứng xử của nhóm mình.
- Các nhóm đóng vai theo yêu cầu.
5- Củng cố - dặn dò:
? Hãy kể những việc em làm hàng ngày để bảo vệ mắt và tai ?
- GV khen ngợi những em đã biết giữ gìn vệ sinh tai và mắt, nhắc nhở những em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai mắt.
- GV nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt.
- NX chung giờ học
ờ: Làm theo nội dung của bài.
- 1 số HS kể những việc mình làm được theo Y/c
- HS nghe và ghi nhớ
__________________________________
 Tiết5 : Âm nhạc
 Tiết 4 : Ôn tập bài hát: Mời bạn vui múa ca
 Nhạc và lời: Phạm Tuyên
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn tập lời bài hát
 - Tập biểu diễn và vận động phụ hoạ
 - Đọc bài đồng dao “Ngựa ông đã về” để tập luyện về một hình tiết tấu.
2- Kỹ năng:
 - Biết hát đúng giai điệu, lời ca
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ, biểu diễn
- Biết đọc câu đồng giao theo đúng tiết tấu.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Giáo viên chuẩn bị:
- Thanh phách, song loan, trống nhỏ
- 1 vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa
- Nắm vững trò chơi theo bài đồng dao “Ngựa ô đã về”
II- Các hoạt động dạy - học:
1 . Ôn định lớp : Hát
Giáo viên
Học sinh
2- Kiểm tra bài cũ:
-Y/c HS hát lại bài
“Mời bạn vui múa ca”
- GV nhận xét sau KT
- 2 - 3 HS hát
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
3.2- Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca”
+ GV bắp nhịp cho HS hát lại bài
+ Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS hát và nhún chân theo phách
- GV làm mẫu
- Cho HS thực hiện
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS tập biểu diễn trước lớp
- GV theo dõi và uốn nắn
- HS chú ý nghe
- HS hát cả lớp (1 lần)
- HS thực hiện (nhóm, CN, lớp)
- HS theo dõi
- HS thực hiện (CN, nhóm, lớp)
- HS biểu diễn: CN, nhóm, tổ.
 Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng đk
4- Trò chơi theo bài đồng dao
“Ngựa ông đã về”
- GV ghi bảng:
Nhong nhong nhong ngựa ông đã về
Cắt cỏ bồ đề cho ngựa ông ăn
+ Cho HS tập đọc đồng dao theo T2.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Chia lớp thành 3 nhóm để chơi trò “cưỡi ngựa”
HD: Học sinh nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que vào đầu gối
(giả làm ngựa) nhảy theo phách, ai để que rơi là thua
HS nữ: một tay cầm roi ngựa, một tay giả như nắm
- HS theo dõi
- HS tập đọc theo mẫu
(CN, nhóm, lớp)
- HS thực hiện theo HD: nhóm, cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ trống nhỏ.
cương, hai chân chuyển động như đang cưỡi ngựa và quất roi cho ngựa phi nhanh.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
5- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS hát lại toàn bài (1 lần)
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài hát
- HS hát cả lớp một lần, kết hợp với gõ phách và trống nhỏ.
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1: Toán 
I. Mục tiêu:
 Củng cố cho học sinh:
Nhớ kiến thức các số từ 1-10 và các số 1,2,3,4,5
Viết các số 1,2,3
HS yếu : Nhớ kiến thức các số từ 1,2,3,4,5
II/ Nội dung:
* HSĐT: Nhớ kiến thức các số từ 1,2,3,4,5
Viết các số 1,2,3,
* HSY: Nhớ , viết các số từ số 1,2,3
	------------------------------------------------
Tiết 2+3: Tiếng Việt
I/ Mục tiêu:
- HS đọc và ôn tập các 29 chữ cái học viết một số chữ cái.
- HSY: Đọc được 29 chữ cái , đọc nhớ bài ba, bà,a ,b
.
II/ Nội dung:
* HSĐT: - HS đọc và ôn tập các 29 chữ cái học viết một số chữ cái. viết ba, bà ,a ,b
* HSY: - Tiếp tục đọc được 29 chữ cái .viết ba, bà ,a ,b
 ****************************************************************
Thứ năm ngày 13 tháng9 năm 2012
Tiết 1: Toán:
 Tiết 15: Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
 Giúp HS củng cố về khái niệm ban đầu ( bé hơn , lớn hơn bằng nhau )
 Biết so sánh các số trong phạm vi 5 sử dụng các từ ( lớn hơn , bé hơn , bằng nhau ) và dấu = 
 HS yếu nhận biết tiếp về các dấu > < =
II. Chuẩn bị 
 Đồ dùng dạy – học 
III. Các hoạt động dạy - học 
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
3.1.HĐ1: Thực hành 
MĐ: Giúp HS biết cách so sánh 
CTH: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn 
Bài 1: Làm cho bằng nhau 
HD HS quan sát tranh và gợi ý để cho HS thấy rõ cần vẽ thêm hoặc gạch bớt để có số lượng bằng nhau 
Nhận xét 
Bài 2 Nêu yêu cầu và HD nối các số tương ứng 
<
3
2
<
5
4
3
1
2
Nhận xét 
3.2.HĐ2: Tổ chức trò chơi 
MĐ: Củng cố cách so sánh hai số 
CTH: HS thực hiện theo nhóm 
GV nhận xét và khen 
4. Củng cố dặn dò 
 Nhắc lại nội dung bài học 
 Nhận xét bài học 
 - Hát 
 - Không kiểm tra 
 - HS quan sát và theo dõi từng tranh một 
T1: Vẽ thêm : 1 bông hoa 
T2: gạch bớt : 1 con kiến 
T3: Vẽ thêm 1 hoặc gạch bớt 1 cái nấm 
HS làm bài theo nhóm 
Các nhóm nhận xét 
N1 N2 N3
3….2 5…1 3…3 
4…. 5 2….4 5…..4
3….4 1….2 5….5
 1….1 2….2 1….3
Các thành viên trong nhóm điền tiếp sức 
Các nhóm nhận xét 
HS yếu làm bài tập 1/a
 Bài tập 2 làm 1 phép tính 
 Bài tập 3 làm 1 phép tính 
Tiết 2+3: Tiếng Việt:
 Tiết 37+38: c
________________________________________
Tiết 4: Thủ công.
 Tiết4: Xé, dán hình vuông, hình tròn
I. Mục tiêu :
- HS làm quen với kĩ thuật xé dán giấy để tạo hình .
- Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối
 - Yêu quí sản phẩm của mình 
II. Chuẩn bị 
 - Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn 
 - Hai tờ giấy màu khác nhau 
 - Giấy nháp có kẻ ô , bút chì 
III. Các hoạt động dạy và - học 
1. ổn định lớp 
2. KT bài cũ 
 KT đồ dùng học tập của HS 
3..Dạy bài mới 
 3.1) Giới thiệu bài 
 3.2) HD HS quan sát và nhận xét
 - GV gợi ý để HS nhận ra các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn . 
3.3) Hướng dẫn mẫu 
 a. Vẽ và xé hình vuông 
 - GV làm mẫu từng thao tác 
 - Hướng dẫn HS thực hành trên giấy nháp 
 - GV quan sát và chỉnh sửa cho HS 
b. Vẽ và xé hình tròn 
 - HD đếm ô và đánh dấu có số cạnh là 6 ô 
 - GV xé mẫu 
c. Hướng dẫn dán hình 
 Xếp hình cân đối trước khi dán 
 Dán hình bằng một lớp hồ mỏng 
4)HS thực hành trên giấy nháp 
* Nhận xét 
5. Củng cố dặn dò 
 Nhắc lại cách xé dán hình vuông hình tròn 
 Chuẩn bị giấy màu cho giờ sau 
 Nhận xét giờ học 
 - Hát 
- HS quan sát và nêu : Ông trăng, khăn mùi xoa …
- HS quan sát các thao tác 
- Đếm và đánh dấu 8 x 8ô
 - Vẽ rồi xé 
- HS thao tác cùng GV
- HS tập xé hình tròn 
- HS tự làm GV quan sát giúp đỡ 
 ---------------------------------------------------------
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
 Tiết4: múa hát tâp thể –trò chơi tập thể
 Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1: Toán 
I. Mục tiêu:
 Củng cố cho học sinh:
Nhớ kiến thức các số từ 1-10 và các số 1,2,3,4,5
Viết các số 1,2,3
HS yếu : Nhớ kiến thức các số từ 1,2,3,4,5
II/ Nội dung:
* HSĐT: Nhớ kiến thức các số từ 1,2,3,4,5
Viết các số 1,2,3,
* HSY: Nhớ , viết các số từ số 1,2,3
	------------------------------------------------
Tiết 2+3: Tiếng Việt
I/ Mục tiêu:
- HS đọc và ôn tập các 29 chữ cái học viết một số chữ cái.
- HSY: Đọc được 29 chữ cái , đọc nhớ bài ba, bà, a ,b ,c
.
II/ Nội dung:
* HSĐT: - HS đọc và ôn tập các 29 chữ cái học viết một số chữ cái. viết ba, bà ,a ,b,c
* HSY: - Tiếp tục đọc được 29 chữ cái .viết ba, bà ,a ,b, c
* HSY: - Tiếp tục đọc được 29 chữ cái , tập tách lời ra tiếng , tiếng giống nhau.
 ***************************************************************
Thứ sáu ngày 14tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán 
 Tiết 16: Số 6
I. Mục tiêu :
 Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 6
 Biết đọc viết số 6 đếm và so sánh các số trong phạm vi 6 
 Nhận biết số lượng trong phạm vi 6 , vị trí của dãy số trong phạm vi 6 
 HS yếu biết đếm và viết số 6, nhận biết được vị trí của số 6. 
II. Chuẩn bị 
 Đồ dùng dạy – học 
III. Các hoạt động dạy – học 
1.ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ 
Điền dấu = 
Nhận xét 
3. Bài mới 
3.1.HĐ1: Giới thiệu số 6 
MĐ: Có khái niệm ban đầu về số 6 
CTH: Quan sát đồ vật 
Có 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là mấy hình tròn ?
 - Cho HS sử dụng que tính 
 4 que tính thêm 2 que tính 
 3 bạn thêm 3 bạn 
Các nhóm này đều có số lượng là 6 
 Số 6 được biểu diễn bằng chữ số 6 
* HD viết số 6
Nhận xét 
3.2.HĐ2: Nhận biết vị trí dãy số trong phạm vi 6 
MĐ: HS nắm được số 6 và viết dãy số từ 1 đến 6 
CTH: GV viết số 6 lên bảng 
 GV viết dãy số : 1 2 3 4 5 6 
Nhận xét 
3.3.HĐ3 : Thực hành 
MĐ : Viết số 6 và viết dãy số theo thứ tự 
CTH: HD HS làm bài tập 
Bài 1 : Viết số 6 
Bài 2: Nêu yêu cầu 
Nhận xét 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống 
Nhận xét 
Bài 4 : Điền dấu = 
Chấm chữa một số bài 
Nhận xét 
4. Củng cố dặn dò 
 Nhắc lại nội dung bài học 
 Nhận xét giờ học 
 - Hát 
3 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bảng con 
2…2 5… 1 3….4 4….5
 - là 6 hình tròn 
 - HS nhắc lại ĐT – CN 
HS nhận biết số 6 in và số 6 thường 
Nhìn bảng nhắc lại số 6 
ĐT – CN – Nhóm – Bàn 
HS viết bảng con số 6
- HS đọc số 6 
 - HS đọc lại dãy số và đếm xuôi đếm ngược ĐT – CN 
1 2 3 4 5 6 
6 5 4 3 2 1 
- HS viết số 6 vào vở 1 dòng
 - HS làm phiếu bài tập 
 Đọc lại các số đã điền 
 - HS làm bài và chữa 
1
2
6
2
4
6
4
1
 - HS làm bài vào vở 
6…5 6…2 3…3 
6…4 6…1 2…4 
6 …3 6…..6 5…6
 - HS đọc lại số 6 và dãy số từ 1 đến 6 
 - HS yếu viết 1 dòng số 6 viết dãy số tữ 1 đến 6 của bài tập 3bài 4 so sánh 3 phép tính : 
6 ... 5 3... 6 6 ... 6 
	________________________________________________
Tiết 2+3: Tiếng Việt.
 Tiết 39+40: ch
 	________________________________________________
Tiết 4: Mỹ thuật
 Tiết 4: Vẽ hình tam giác 
I/Mục tiêu 
1/ kiến thức 
-Nhận biết được hình tam giác 
-Nắm được cách vẽ hình tam giác 
2/ Kĩ năng 
-Biết cách vẽ tranh từ hình tam giác 
Từ hình tam giác có thể vẽ dược các hình tương tự trong thiên nhiên .
3/ Giáo dục : Yêu thích môn học .
II/ Đồ dùng dạy học 
-Một số hình vẽ có dạng hình tam giác 
-Bút chì ,sáp màu 
III/Các hoạt động dạy học
 1.ổn định lớp
2 . Kiểm tra 
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 
-Nhận xét 
3. Dạy học bài mới
3.1/ Giới thiệu hình A: 
-GV cho HS quan sát hình vẽ ở bài 4 và cho biết hình vẽ gì ? 
Cho HS nêu yêu cầu 
-Tất cả những hình đó đều là hình gi?
3.2/ Hướng dẫn HS cách vẽ hình tam giác 
? Hình tam giác có mấy cạnh ? 
-Vẽ từng nét 
-vẽ nét từ trên xuống 
-Vẽ từ trái sang
-cho HS xem một số hình tam giác khác 
4/ Thực hành 
-Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về biển 
? Các em có thể vẽ gì từ hình tam giác để cóthẻ phù hợp với biển ?
-Giao việc 
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng 
Gợi ý cho HS tô màu 
5/ Nhận xét đánh giá 
-GV cùng HS nhận xét ,đánh giá bài vẽ của HS 
-Nhận xét chung tiết học 
-
-Tranh 1 vẽ : Hình cái nón ,hình cái ê ke ,hình mái nhà 
-HS nêu 
-HS thực hành 
Tiết 5: S

File đính kèm:

  • docTuan 4 congnghe tuan.doc