Bài giảng Tiết 2 - Đạo đức - Tiết 32 - Dành cho địa phương

* Nhược điểm:

+ GV nêu nỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.

+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yeu cầu HS thảo luận, phát biểu lỗi và cách sửa lỗi.

* Lưu ý: Không nêu tên HS mắc lỗi trên lớp.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2 - Đạo đức - Tiết 32 - Dành cho địa phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thành phần của môi trường địa phương em đang sinh sống?
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
3.2. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban dầu về tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tién hành:
Bước 1:
- y/c HS làm việc theo nhóm.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và cho biết: Tài nguyên là gì?
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên thiên nhiên đó.
Bước 2:
- Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
b. Hoạt động 2: Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
* Mục tiêu:
- HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi.
Bước 2:
- HS chơi như hướng dẫn.
- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò(5)
* Rèn kĩ năng sống cho học sinh
? Qua bài học chúng ta cần nắm được những nội dung gì ?Em hãy liên hệ với bản thân mình đã có ý thức bảo vệ tài nguyen thiên nhiên chưa ?
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS làm việc theo nhóm.
*HSY : Tham gia thảo luận cùng các bạn trong nhóm.
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. con người khai thác và sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.
- Hình 1:
- Gió: sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buốm.
- Nước: cung cấp cho hoat động sống của con người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy phát điện.
Hình 2:
- Mặt trời: Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng.
- Thực vật và động vật: Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên , duy trì sự sống trên trái đất.
Hình 3: Dầu mỏ (  )
Hình 4: Vàng (  )
Hình 5: Đất ( .. . )
Hình 6: Đá ()
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
* Rèn kĩ năng tham gia chơi trò chơi.
- HS tham gia trò chơi.
*HSY : Tham gia cùng các bạn trong nhóm.
Tiết 4. Kể chuyện
 Tiết 251. Nhà vô địch
I. Mục tiêu
+ Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ cầu chuyện Nhà vô địch bằng lời của người kể và bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung chuyện.
-Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.
- Hiểu nội dung chuyện: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
*HS Y: - Chăm chú nghe thầy (cô) , các bạn kể chuyện nhớ câu chuyện.
 - Kể lại một đoạn ngắn của câu chuyện.
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ trang 239 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn em.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn kể chuyện
a, GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong chuyện.
- Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi được, GV ghi nhanh lên bảng.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
b, Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời của người kể chuyện và trao đổi với nhau bằng cách trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện.
c, Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp.
- Gọi HS kể toàn truyện bằng lời của người kể chuyện.
- Gọi HS kể toàn chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Gợi ý HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu rõ nội dung câu chuyện:
+ Em thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét, cho điểm HS kể chuyện tốt, hiểu nội dung ý nghĩa truyện.
4. Củng cố - Dặn dò (5)
- GV củng cố lại nội dung tiết học
- Nhận xét tiêt học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuiyện.
- Nhận xét.
- Quan sát.
- Các nhân vật: Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
*HSY : Tham gia cùng các bạn trong nhóm.
- HS kể trong nhóm theo 3 vòng.
+ Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh.
+ Vòng 2: kể cả câu chuyện trong nhóm.
+ Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời của Tôm Chíp.
- 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 HS thi kể. Mỗi HS kể về nội dung 1 bức tranh.
- 2 HS kể toàn truyện.
- 2 HS kể toàn truyện.
+ Trả lời theo ý mình.
+ Một bé trai đành lăn theo bờ xuống mương nước, Tôm Chíp nhảy qua mương để giữ đứa bé lại.
+ Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp đã dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
*HSY : Nêu lại nội dung câu chuyện..
Tiết 5. Mĩ thuật
 Tiết 32 . Vẽ theo mẫu: vẽ tĩnh vật
( gv chuyên biệt dạy)
Kế hoạch dạy buổi chiều
I. mục tiêu :
*HSY :.
-Thực hành cộng, trừ ,nhân, chia các STP trong trường hợp dạng đơn giản.
- Thực hiện giải bài toán về hình học
- Đọc đánh vần lại nội dung của 1 đoạn bất kì trong bài tập đọc “ út Vịnh”.
-Nghe đọc đánh vần viết đúng ba câu đầu của bài tập đọc.
*HS trung bình - khá:
-Thực hành làm lại bài các bài tập trong SGK.Bài luyện tập/ 165
-Đọc lại nội dung của bài tập đọc và trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện viết bài văn về tả đồ vật
II. Hoạt động cụ thể
Môn 
Hoạt động của HS yếu
Hoạt động của HS TB - Khá
Toán
Bài 1 : Đặt tính và tính.
a,73,45+ 43,26=?b,75,64 - 43,64 = ?
c.215,67 x 42 = ? d. 16,8 : 4 = ?
Bài 2 : thực hiện các phép tính sau:
a,75% + 35%= ? b, 30% - 14% = ?
c, 250% x 5 = ? d,2,5% +10,34 = ?
Bài 3.Tính diện tích hình thang biết.
Độ dài dấy lần lượt là 12cm và 8cm;chiều cao là 5cm.
-HS thực hành làm lại bài tập trong SGK toán / 165 Bài luyện tập
Đọc
-HS đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK “ út Vịnh”.
-HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung của bài.
Viết
-HS nghe GV đọc đánh vần viết ba câu đầu của bài tập đọc “ út Vịnh”.
- HS thực hiện viết một đoạn văn có nội dung về tả đồ vật. 
 Ngày soạn : 28/04 / 2011
Người soạn: Hoàng Văn Sơn
Thứ tư ngày 04 tháng 05 năm 2011
Tiết 1. Tập làm văn
 Tiết 252. Trả bài văn tả con vật
I. Mục tiêu
+ Giúp HS:
- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liện hệ với bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
* Rèn kĩ năng sống cho học sinh
- Kĩ năng nhận biết được những lỗi sai của bản tran mình
- Kĩ năng miêu tả và cách trình bày một bài văn.
- Kĩ năng thuyết trình kết quả tự tin
*HSY :Nắm được về bài văn tả cảnh ; cấu tạo , nghệ thuật quan sát , các giác quan sử dụng khi quan sát , những chi tiết mưu tả , biện pháp nghệ thuật sử dụng quan sát 
II. Đồ dùng 
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh, cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các cảnh ở đề tài trang 134 SGK của HS.
- Nhận xét ý thức học của HS.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GV nêu Y/C bài
3.2.Dạy bài mới
a. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đung yêu cầu như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, hình ảnh so sánh, nhân hoá để làm nỏi bật lên hình dáng hoạt động của con vật được tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật.
+ Hình thức trình bày văn bản.
- GV nêu tên HS viết đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng và hoạt động của con vật.
* Nhược điểm:
+ GV nêu nỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yeu cầu HS thảo luận, phát biểu lỗi và cách sửa lỗi.
* Lưu ý: Không nêu tên HS mắc lỗi trên lớp.
- Trả bài cho HS.
b. Hướng dẫn làm bài tập
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự sửa lỗi bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng HS.
c. Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt 
- GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra: cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý hay.
d. Hường dẫn viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhioêù lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe.
*HSY : Đọc nội dung bài trong SGK..
- Xem lại bài của mình. Dựa vào lời nhận xét của GV để tự đánh giá bài làm của mình.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình đã viết lại.
*HSY : Viết lại đoạn mở bài dưới sự hướng dẫn của GV.
Tiết 2. Toán
Tiết 158. Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán
*HSY :Nhớ được quy tắc thực hiên các phép tính với số đo thời gian và thực hành làm một số bài tập trong SGK ở dạng đơn giản.
 ii. đồ dùng dạy học
 - SGK + SGV
 - Phiếu bài tập
IiI. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: Tính:
- Y/C HS làm bài.
*HSY : Làm phần a, b bài tập 1.
- Nhận xét - cho điểm.
Bài 2: Tính.
- Y/C HS làm bài.
*HSY: 8 phút 45 giây x2 = phút . giây
- Nhận xét - cho điểm.
Bài 3:
- Y/C HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
*HSY: 18 : 10 = ?
Bài 4:
- Y/C HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố - Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- hát.
- HS làm bài.
a. 12 giờ 24 phút 14 giờ 26 phút
 + 3 giờ 18 phút. - 5 giờ 42 phút
 15 giờ 42 phut 8 giờ 24 phút.
b. 5,4 giờ 20, 4 giờ
 + 11,2 giờ - 12,8 giờ
 16,6 giờ 7,6 giờ
HS làm bài.
a. 8 phút 45 giây x 2 = 17 phút 30 giây
 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây.
b. 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ
 37,2 phút : 3 = 12,4 phút.
- HS làm bài:
Bài giải:
Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
18 : 10 = 1,8 ( giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Đ/S: 1giờ 48 phút.
Bài giải:
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phut - ( 6 giờ 15 phút + 25 phút) 
= 2 giờ 16 phút = giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải phòng là:
45 x = 102 ( km)
Đ/S: 102 Km
Tiết 3: Chính tả
 Tiết 253. Bầm ơi
I. Mục tiêu
- Nhớ-viết chính xác, đẹp đoạn thơ Ai về thăm quê ta Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm trong bài thơ Bầm ơi.
- Luyện viết hoa tên các cơ quan đơn vị.
* HSY: Nhìn SGK chép một đoạn của bài chính tả “Bầm ơi” đúng với yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy-học
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy-học
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng, HS cả lớp viết vào vở tên các danh hiệu giải thưởng và huy chương ở bài tập 3 trang 128, SGK.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn viết chính tả
a, Trao đổi về nội dung của đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c, Viết chính tả
- Nhắc HS lưu ý cách trình bày.
d, Soát lỗi, chấm điểm.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Hát.
- Đọc, viết theo yêu cầu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
* HSY:Đọc nội dung bài trong SGK.
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét.
* HSY:Nhắc lại nội dung đoạn chính tả.
- HS tìm và nêu các từ khó: rét, lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe,
- Đọc viết các từ khó.
* HSY: Viết từ khó vào vở nháp
- HS viết chính tả
* HSY: Nhìn vở chép bài chính tả theo đúng yêu cầu.
- HS soát lỗi bài viết của mình
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sửa lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra vở
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận trứ ba
a, Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
b, Trường THCS Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
c, Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông 
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị trên?
- Nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận đáp án.
5. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị và chuẩn bị bài sau.
- Nối tiếp nhau trả lời: Tên các cơ quan, đơn vị viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng nên viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí Việt Nam.
* HSY:Nhắc lại nội bài tập làm đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 HS làm trên bảng lớp, mỗi HS chỉ viết tên 1 cơ quan hoặc đơn vị. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
a, Nhà hát tuổi trẻ.
b, Nnhà xuất bản Giáo dục.
c, Trường mầm non Sao Mai.
* HSY:Nhắc lại nội bài tập làm đúng và làm bài vào vở.
Tiết 4. thể dục
 Tiết 63. đá cầu: trò chơI lăn bóng
(gv chuyên biệt dạy)
Tiết 5. địa lí
 Tiết 32. Địa lí địa phương
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết:
+ Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
* Rèn kĩ năng sống cho học sinh
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng tham gia cùng các bạn trong nhóm
- Kĩ năng trình bày kết quả tự tin 
*HSY:Nhớ tên các đặc điểm của thực vật và động vật đã học.Nắm được những tực vật và động vật ở địa phương mình.
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Bản đồ thế giới .
 - Quả địa cầu .
IiI. Các HĐ dạy - học:
1. ổn định tổ chức (2')
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới(30)
3.1.Giới thiệu bài : GV nêu Y/C tiết học
3.2.Dạy bài mới
a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Từng cá nhân báo với nhóm về những gì bản thân đã quan sát đợc kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu
-> GV + HS đánh giá, nhận xét.
b. Hoạt động 2: Thảo luận
- Nêu những đặc điểm chung của ĐV và thực vật ?
* Kết luận
- Trong TN có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng ta thờng có đặc điểm chung; có rễ, thân , lá, hoa, quả. Chúng thờng có những đặc điểm chung: Đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- Thực vật và ĐV đều là những cơ thể sống, chúng đợc gọi chung là sinh vật.
4. Củng cố - Dặn dò(5)
* Rèn kĩ năng sống cho học sinh
? Qua bài học chúng ta cần nắm được những nội dung gì ?Em hãy liên hệ với bản thân mình đã có ý thức bảo vệ thực vật và động vật chưa ?
- Về nhà chuẩn bị bài
- Đánh giá tiết học
- Hát
- HS nêu
* HSY:Tham gia cùng các bạn.
- Nhóm về những gì bản thân đã quan sát được kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to.
- HS thảo nhóm và báo cáo kết quả
- HS nhận xét
* HSY:Nhắc lại phần GV kết luận.
Kế hoạch dạy buổi chiều
I. mục tiêu :
*HSY :.
-Thực hành cộng, trừ ,nhân, chia các STP trong trường hợp dạng đơn giản.
- Thực hiện phép tính thời gian.
- Đọc đánh vần lại nội dung của 1 đoạn bất kì trong bài tập đọc “ Những cánh buồm”.
-Nghe đọc đánh vần viết đúng ba câu đầu của bài tập đọc.
*HS trung bình - khá:
-Thực hành làm lại bài các bài tập trong SGK. Bài Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian/ 165 , 166.
-Đọc lại nội dung của bài tập đọc và trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện viết bài văn về tả con vật
II. Hoạt động cụ thể
Môn 
Hoạt động của HS yếu
Hoạt động của HS TB - Khá
Toán
Bài 1 : Đặt tính và tính.
a,73,45+ 43,26=?b,75,64 - 43,64 = ?
c.215,67 x 42 = ? d. 16,8 : 4 = ?
Bài 2 : thực hiện các phép tính sau:
a,12giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút = ? b, 5,4 giờ + 11,2 giờ = ?
c, 14 giờ 42 phút - 5 giờ 32 phút = ? 
Bài 3.Tính 
a.8 phút 54 giây x 2 = ?
b.4,2 giờ x 2 = ? ; 
c, 38 phút 18 giây : 6 = ?
-HS thực hành làm lại bài tập trong SGK Bài Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian/ 165 , 166.
Đọc
-HS đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK “ Những cánh buồm”.
-HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung của bài.
Viết
-HS nghe GV đọc đánh vần viết ba câu đầu của bài tập đọc “ Những cánh buồm”.
- HS thực hiện viết một đoạn văn có nội dung về con vật. 
 Ngày soạn : 27/04 / 2011
Người soạn: Hoàng Văn Sơn
Thứ năm ngày 05 tháng 05 năm 2011
Tiết 1. Tập đọc
 Tiết 254. Những cánh buồm
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Đọc trôi chảy được toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha đối với con.
2. Đọc-hiểu
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ là cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khamsphas cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ
* Rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Kĩ năng xác định giá trị của một câu truyện.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin( trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân).
- Kĩ năng ra quyết định.
*HSY : Đọc đánh vần đoạn 1 của bài tập đọc và nhắc lại nội dung chính của bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy-học
- Tranh minh hoạ trong SGK(phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
IiI. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài út Vịnh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài
3.2. hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài
+ Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển.
+ Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của em.
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì?
+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
c, Hướng dẫn HS luyện đọc lại
- Yêu cầu HS đọc nói tiếp từng khổ thơ. Cả lớp tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3:
+ Treo bảng phụcó viết sẵn đoạn thơ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò (5)
* Rèn kĩ năng số

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc hoamg son 23.doc