Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Tiết 17: Yêu lao động

HS đọc các gợi ý nhận xét sgk.

- HS đọc thầm bài văn Cái cối tân.

- HS trao đổi nhóm 2, xác định các đoạn văn trong bài, ý chính của mỗi đoạn.

Bài văn có 4 đoạn:

+Mở bài:

- đoạn 1: Giới thiệu cái cối được tả

+Thân bài

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Tiết 17: Yêu lao động, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biết.
* Học sinh yếu làm 3 cột đầu.
Thừa số
27
23
23
152
134
134
Thừa số
23
27
27
134
152
152
tích
621
621
621
20368
20368
20368
b. 
Số bị chia
66178
66178
66178
16250
16250
16250
Số chia
203
326
326
125
130
125
Thương
326
203
203
130
125
130
Bài 2: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có 3 chữ số.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ và xử lí số liệu trên biểu đồ.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện đặt tính và tính.
39870 123 25863 215 30395 217
0297 324 0436 0869 140
 0510 0063 120 0015
 018
* Học sinh yếu làm phần a.
- HS đọc đề bài.
- HS xác đinh yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 468 thùng : 156 trường
1 thùng : 40 bộ đồ dùng
1 trường : bộ đồ dùng? 
 Bài giải:
 Mỗi trường nhận số thùng hàng là:
 468 : 156 = 3 (thùng)
 Mỗi trường nhận số bộ đồ dùng là:
 3 x 40 = 120 (bộ)
 Đáp số: 120 bộ.
* Học sinh yếu đọc lại bài giải.
- HS quan sát biểu đồ, nêu yêu cầu.
- HS đọc biểu đồ.
- HS làm bài.
* Học sinh yếu làm phần a.
a, Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn)
b, Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3:
 6250 – 5750 = 500 ( cuốn)
c, Trung bình mỗi tuần bán là:
(5500+ 4500 + 6250 + 5750 ):4=5500(cuốn)
 Đáp số: 5500 cuốn.
 ..
 TIếT 2: luyện từ và câu
 Tiết 130. câu kể ai làm gì?
I. Mục đích yêu cầu
- Biết được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
* Rèn kĩ năng sống cho HS
- Kĩ năng nhận biết về cấu tạo của từ
- Kĩ năng xác định giá trị và lựa chọn từ thích hợp dùng đặt và trả lời câu hỏi.
*HSY: Đặt và trả lời được 2 đến 3 câu dạng câu Ai làm gì?
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét.
- Phiếu bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức :Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là câu kể? Cho ví dụ.
- Nhận xét.
3. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài :Nêu MĐ,YC
HĐ2 .Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động.
- HS nêu.
* Học sinh yếu nêu lại.
- HS đọc đoạn văn sgk.
- HS xác định số lượng câu trong đoạn văn.
- HS tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động.
* Học sinh yếu làm mục 1 và 2.
Câu
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng.
1. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
2. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
3. Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô.
Các bà mẹ
4. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng
Các em bé
5. Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
- Đặt câu hỏi:
+ Cho từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
* Ghi nhớ: sgk.
- GV viết sơ đồ câu kể Ai làm gì?
Hoạt động 3.Luyện tập :
Bài 1: HS tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng..
Bài 2: HS xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải.
Bài 3: Viết được đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS đặt câu hỏi theo yêu cầu.
- HS nối tiếp nêu câu hỏi của mình.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS quan sát sơ đồ câu kể Ai làm gì?
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn, xác định câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
+ Câu 1: Cho tôi quét sân.
+ Câu 2: Mẹ đựng mùa sau.
+ Câu 3: Chị tôi xuất khẩu.
* Học sinh yếu nhắc lại.
- HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu tìm được ở bài 1.
+ Cha/làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét....
+ Mẹ/đựng hạt giống đầy móm lá cọ.....
+ Chị tôi/đan nón lá cọ, đan cả mành cọ....
* Học sinh yếu luyện viết vào vở nháp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết và nêu câu kể ai làm gì trong đoạn văn.
 Tiết 3: khoa học
 Tiết 33: ôn tập học kỳ i
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh nêu được các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- HS có kả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
* Rèn kĩ năng sống cho HS
- Kĩ năng nhận biết về một số chất trong tự nhiên.
- Kĩ năng giới thiệu về một ssố chất trong tự nhiên với các bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ, phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức :Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không khí có những thành phần nào?
- Nhận xét.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh – ai đúng?
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: 
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số tính chất của nước và không khí; Thành phần của không khí
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hoàn thiện tháp dinh dưỡng.
- Nhận xét.
- GV đưa ra một số câu hỏi như sgk.
- Tổ chức cho HS bốc thăm cuâ hỏi và trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
* Hoạt động 2: Triển lãm
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động, sản xuất và vui chơi giải trí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh ảnh.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày về bộ tranh, ảnh của nhóm mình.
- Tổ chức cho HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.
*Hoạt động 4: Vẽ tranh cổ động:
* Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
- GV hướng dẫn bổ sung cho các nhóm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức các bài đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu.
* Học sinh yếu nêu lại.
- HS thảo luận nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối.
- HS các nhóm trình bày.
- HS đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi, trả lời.
* Học sinh yếu nhắc lại nội dung chính.
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm: 4 nhóm.
- HS các nhóm cử đại diện trình bày về bộ sưu tập của nhóm mình.
- HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.
* Học sinh yếu lắng nghe các bạn trinh bày.
- HS thảo luận nhóm tìm ý cho nội dung bức tranh.
- HS vẽ tranh.
- Các nhóm trình bày về ý tưởng của nhóm mình thông qua tranh.
Tiết 4: Kể chuyện 
Tiết 131:
Một phát minh nho nhỏ
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Nêu được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe: 
- Chăm chú nghe cô giáo(thầy giáo) kể chuyện, nhớ được câu chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
* Rèn kĩ năng sống cho HS
- Kĩ năng quan xát, xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành yêu cầu bài tập
*HSY: Nghe bạn kể và tập kể đoạn 1.
ii.đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện.
IiI các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức :Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kể câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài :Trực tiếp 
3.2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: HD HS kể chuyện
a. GV Kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ.
- GV kể chuyện
+ Lần 1: kể toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: kể kết hợp minh hoạ bằng tranh.
+ Lần 3.
b. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện:
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm 
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện cho mọi người nghe.
- NX giờ học.
- HS kể chuyện.
* Học sinh yếu nghe bạn kể.
- HS chú ý nghe GV kể chuyện.
- HS quan sát tranh:5 tranh.
* Học sinh yếu tập quan sát và nhận xét.
- HS kể chuyện theo nhóm 5.
- HS trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- 1vài nhóm kể chuyện trước lớp.
- 1 vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- HS cả lớp trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 5: âm nhạc
 GIáO VIÊN ÂM NHạC DạY
 ..
	 Tiết 6: hoạt động ngoại khoá
 Tiết 17: Múa hát tập thể
Kế hoạch dạy buổi chiều
I. mục tiêu :
*HSY :
- Thực hiện đặt tính và tính đúng các phép chia cho số có ba chữ số.
- Đọc đánh vần lại nội dung của 1 đoạn bất kì trong bài tập đọc “Rất nhiều mặt trăng”.
-Nghe đọc đánh vần viết đúng ba câu đầu của bài tập đọc.
*HS trung bình –khá:
- Thực hiện đặt tính và tính đúng các phép chia cho số có ba chữ số.
- Tóm tắt và giải đúng bài toán có lời văn.
-Đọc lại nội dung của bài tập đọc và trả lời câu hỏi.
II. Hoạt động cụ thể
Môn
Hoạt động của HS yếu
Hoạt động của HS TB– Khá
Toán
Bài 1 :
21567 : 123 =
32567 : 214 =
41567 : 131 =
35567 : 142 =
Bài 1 :
34567 : 273 =
43567 : 324 =
67567 : 411 =
54567 : 322 =
Bài 2 : Một mảnh ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 45m.Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.Hỏi chu vi của mảnh ruộng là bao nhiêu m?
Đọc
-HS đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK “Rất nhiều mặt trăng”.
-HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung của bài.
Viết
-HS nghe GV đọc đánh vần viết ba câu đầu của bài tập đọc “Rất nhiều mặt trăng”.
- HS thực hiện viết kể lại câu chuyện: Một phát minh nhỏ.
. 
Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
 Tiết 132: 
 đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
*Rèn kĩ năng sống cho HS
- Kĩ năng ra quyết và giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bài viết đơn.
*HSY : Tập viết văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập 2,3- nhận xét.
- Phiếu bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy họchức 
1.ổn định tổ chức :Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài văn viết.
- Nhận xét chung về ưu, nhược điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Bài tập 
* Hoạt động 1: Phần nhật xét
- Các gợi ý sgk.
- Yêu cầu đọc lại bài văn Cái cối tân, xác định các đoạn và ý chính của từng đoạn trong bài văn.
- Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
*Hoạt động 2: Phần ghi nhớ ( sgk.)
*Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ: két.
Bài 2: Viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
- GV lưu ý HS khi viết bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
4. Củng cố, dặn dò(5):
- Hoàn chỉnh bài tập 2.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe để tự chữa bài.
- HS đọc các gợi ý nhận xét sgk.
- HS đọc thầm bài văn Cái cối tân.
- HS trao đổi nhóm 2, xác định các đoạn văn trong bài, ý chính của mỗi đoạn.
Bài văn có 4 đoạn:
+Mở bài:
- đoạn 1: Giới thiệu cái cối được tả
+Thân bài:
- Đoạn 2:Tả hình dáng bên ngoài
 - Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối
+ Kết bài :
- Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
* Học sinh yếu nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào cở, 1 vài HS làm bài vào phiếu.
a. Bài văn gồm 4 đoạn: 
+ Đoạn 1: hồi học bằng nhựa
+ Đoạn 2: cây bút dài. Bang loáng
+ Đoạn 3: mở nắp ra vào cặp.
+ Đoạn 4: còn lại,
b. Đoạn 2: tả hình dáng cây bút
c. Đoạn 3: tả cái ngòi bút.
d. Trong đoạn 3: câu mở đầu: Mở nắp  không rõ.
- câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút  khi cất vào cặp.
- Đoạn văn tả cái ngòi bút công dụng và cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
- HS nêu yêu cầu.
* Học sinh yếu đọc lại.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc bài viết.
	.
Tiết 2: Mĩ THUậT
 GIáO VIÊN Mĩ THUậT DạY
Tiết 3: TOáN
 Tiết 83: DấU HIệU CHIA HếT CHO 2
I. Mục tiêu
- Nêu được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
*HSY:- Nêu được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
 - Làm bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bảng thống kê các sự kiện lịch sử đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức :Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
- Chữa bài luyện tập thêm (nếu có)
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài :Trực tiếp
3.2. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2:
- Tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
- Tổ chức cho HS thảo luận phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
b. Giới thiệu số chẵn số lẻ:
- Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: 
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đưa ra một vài ví dụ về số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. ( dựa vào bảng chia)
- HS thảo luận nhóm 4 điền vào bảng.
Số chia hết cho 2
Số không chia hết cho 2
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
............
1 
3 : 2 = 1 dư 1
............
- Dấu hiệu chia hết cho 2.
- HS lấy ví dụ số chẵn số lẻ.
* Học sinh yếu nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
* Học sinh yếu: Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744
+ Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782.
+ số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683;..
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
* Học sinh yếu làm phần a.
a, Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là: 1358; 3796; 9544; 6328.
b, Ba số có ba chữ số, mỗi số không chia hết cho 2 là: 357; 249;
- HS nêu yêu càu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu miệng các số điền vào chỗ chấm.
Tiết 4: ĐịA Lý
 Tiết 17: ÔN TậP HọC Kỳ I
I. Mục đích yêu cầu
- Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác định được vị trí trên bản đồ.
*HSY : - Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức :Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS xác định vị trí của thủ đo Hà Nội trên bản đồ ?
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội ?
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ.
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho HS lên xác định vị trí của các địa danh trên bản bản đồ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu bài tập sau:
- GV tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
phiếu bài tập:
1, Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn:
- 3 HS lên bảng trình bày.
* Học sinh yếu nhắc lại.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí của các địa danh theo yêu cầu trên bản đồ.
Tên nghề nghiệp
Tên sản phẩm
1. Nghề nông
2. Nghề thủ công
3. Khai thác
Một số cây trồng:....................................................
Một số sản phẩm thủ công:.
Một số khoáng sản:..
Một số lâm sản:
2, Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng:
* Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
	Trồng lúa, hoa màu.
	Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,..)
	Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá...)
	Trồng cây ăn quả.
3, Gạch chân các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ:
	Đơn sơ, chắc chắn, nhà sàn, thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài, xung quanh có sân,vườn ao.
4. Củng cố dặn dò:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau
	.
Tiết 5: CHíNH Tả 
 Tiết 133:
 NV: MùA ĐÔNG TRÊN RẻO CAO
I. Mục tiêu: 
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n; 
*HSY : - Nghe-viết đúng 3 câu đầu bài chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
II. Chuẩn bị
- Phiếu bài tập 2a, 3.
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức :Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết các tiếng khó trong bài giờ trước.
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài :Trực tiếp
3.2.Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết
- GV đọc bài viết.
- GV lưu ý HS một số chữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- GV đọc chậm rõ để HS nghe-viết bài.
- GV thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2a: HS điền đúng l/n vào chỗ trống.
- Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu, vở.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: HS chọn được từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- NX giờ học.
- HS viết.
- HS chú ý nghe GV đọc đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- HS luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn.
- HS nghe đọc, viết bài.
- HS tự sửa lỗi trong bài.
* Học sinh yếu đọc chậm lại bài viết và soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
* Học sinh yếu tập viết đơn vào vở nháp.
- Một vài HS làm bài vào phiếu.
Các từ cần điền: loại, lễ, nổi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, vài HS làm bài vào phiếu.
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
 ..
Kế hoạch dạy buổi chiều
I. mục tiêu :
*HSY :
- Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2.
- Làm lại bài tập 2 và 3 buổi sáng.
- Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì trong bài tập đọc “Rất nhiều mặt trăng”.
-Nghe GV đọc đánh vần viết đúng được 2 - 3 câu của bài tập đọc.
*HS trung bình –khá:
- Thực hành làm lại bài toán trong SGK / 82 bài sử dụng máy tính bỏ túi .
- Đọc lại nội dung của bài tập đọc và trả lời câu hỏi.
- Thực hiện viết một bài văn miêu tả.
II. Hoạt động cụ thể :
Môn 
Hoạt động của HS yếu
Hoạt động của HS TB– Khá
Toán
Bài 1 :Tính
a.48 : 2 = ? 
b.50 : 2 = ?
c.64 : 2 = ? 
d,56 : 2 = ?
Bài 1 :Tính
a.1248 : 2 = ? 
b.3450 : 2 = ?
c.2468 : 2 = ? d,2356 : 2 = ?
Bài 2: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?
2366,2345,34678,46689,1243457,
2352,13430,2346,2341.
Đọc
-HS đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK “Rất nhiều mặt trăng”.
-HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung của bài.
Viết
-HS nghe GV đọc đánh vần viết 2 -3 câu đầu của bài tập đọc “Ca dao lao động sản xuất”.
- HS thực hành viết một bài văn miêu tả.
 ..
Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010
	Tiết 1: tập đọc
Tiết 134.
Ca dao về lao động sản xuất
I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt. Đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2, Nêu được nghĩa cá từ ngữ trong bài.
Nêu được nội dung bài: Trẻ em rát ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như các đồ vật thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn.
*HSY: Đọc được câu, đoạn trong bài và nhắc lại nội dung chính của bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức :Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc nối tiếp truyện Rất nhiều mặt trăng.
- Nội dung bài.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài :Tranh minh hoạ kết hợp lời dẫn 
* Hoạt động 1: Đọc đúng
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : nhà bó tay.
+ Đoạn 2 : tiếp ở cổ.
+ Đoạn 3 : còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2 : Đọc hiểu
Đoạn 1:
- Nhà vua lo lắng về điều gì?
- Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được vua?
Đoạn 2 +3:
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
- Công chúa trả lời thế nào?
- Cách giải thích 

File đính kèm:

  • docTUAN 17 THU L4.doc