Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1)

Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm.

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi sắc màu của dòng Sông Hương.(trả lời được các câu hỏi trong bài)

- HSY đọc trơn chậm đoạn 1

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ũ: 
- HS hát
- Kể lại chuyện:Sơn Tinh Thuỷ Tinh 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
- 3HS kể 
- 1 HS nêu 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể từng đoạn theo tranh
- HS quan sát 4 tranh ứng với 4 nội dung
- Nêu nội dung tranh 1?
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau 
- Nêu nội dung tranh 2?
- Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem 
- Nội dung tranh 3?
- Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn.
- Nội dung tranh 4?
- Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn
+Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4.
- GV theo dõi các nhóm kể.
+ Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể
- GV nhận xét bình chọn các nhóm kể 
* Phân vai dựng vai câu chuyện
- Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai dựng lại câu chuyện 
- Thi dựng câu chuyện trước lớp 
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện
- GV lập 1 tổ trọng tài, các trọng tài ghi điểm vào bảng con
- Nhận xét, bình điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ tranh: đề tài con vật (vật nuôi)
I. Mục tiêu:
- Hiểu đặc điểm và hình dáng, màu sắc của một số con vật nuôi quen thuộc 
- Biết cách con vật
- Vẽ được con vật đơn giản theo ý thích 
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi ) quen thuộc
- Hình minh hoạ HD cách vẽ tranh
- HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 b. Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài 
- Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc
+ Tên con vật
+ Hình dáng và các bộ phận chính của con vật.
- HS quan sát
+ Đặc điểm màu sắc
- Tìm thêm 1 vài con vật quen thuộc? 
- Con bò, con trâu, con hươu...
c. Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật
*Hướng dẫn HS cách vẽ: 
- Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước: mình, đuôi
- HS lắng nghe
- Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai ... 
- Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy...
- Có thể vẽ thêm những hình ảnh nào cho tranh thêm sinh động?
- Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác 
- Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước ...
- Vẽ màu theo thích, nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt.
d. Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS xem 1 số tranh hình con vật trong bộ ĐDDH
- HS xem tranh và nêu nhận xét
- Vẽ hình vừa với phần giấy 
- Tìm dáng khác nhau của con vật
- Tìm được đặc điểm của con vật 
- Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục thêm chặt chẽ, sinh động hơn
- HS thực hành vẽ tranh
e. Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá 
- HD học sinh nhận xét: Hình vẽ dáng con vật; các hình ảnh phụ
- HS quan sát tranh nhận xét đánh giá
- GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tiết 5: Chính tả: (Tập chép)
Vì sao cá không biết nói ? 
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. 
- Làm được BT 2a.
- HSY chép 3 câu đầu
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép mẫu chuyện 
- Bảng lớp chép những vần thơ cần điền 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát
- GV đọc: con trăn, cá trê, nước trà 
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con 
- Nhận xét HS viết bài
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc mẫu lần 1 
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc lại bài 
- Việt hỏi anh điều gì?
- Vì sao cá không biết nói (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn )
- Nêu cách trình bày bài viết?
- Viết tên bài giữa trang chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô .
* Viết từ khó: ngắm, ngậm, Lân
* HS chép bài vào vở:
- HS viết từ khó
- HS viết bài
- GV quan sát theo dõi học sinh viết 
*HSY chép 3 câu đầu
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
- Đổi chéo vở kiểm tra 
* Chấm, chữa bài
- Chấm 1số bài nhận xét
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
Điền vào chỗ trống : 
- Cả lớp làm vở 
a. r hay d
Lời ve kêu da diết 
Se sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
- Nhận xét chữa bài 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại các chữ viết sai 
dạy chiều
Toán: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện phép cộng, trừ , nhân, chia đã học. 
II. Nội dung:
Bài 1: Tính nhẩm
 3 x 4 = 5 x 6 = 4 x 4 =
 35 : 5 = 40 : 5 = 12 : 4 =
 3 + 6 = 9 + 2 = 7 + 7 = 
 17 - 8 = 15 - 9 = 8 - 3 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
24 + 48
76 + 29
19 + 19
67 - 33
87 - 8
56 - 47
Chính tả: (Nghe - viết)
Cá sấu sợ cá mập
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác 1 đoạn của bài "Cá sấu sợ cá mập" từ đầu đến bãi tắm có cá sấu.
II. Nội dung:
- GV đọc bài viết 
- Viết từ khó: GV đọc
- GV đọc bài viết
- GV chấm một số bài, nhận xét
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc bài
- HS viết giấy nháp
- HS viết bài
- HS tự soát lại bài
Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- HSY thực hiện 1/3 nội dung trong các BT
II. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm x: x : 5 = 4
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
 x : 5 = 4
 x = 4 x 5
- Nhận xét, chữa bài
 x = 20
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập
Bài 1 : Tìm y
- Cả lớp làm nháp, 3 HS lên bảng 
a. y : 2 = 3 b. y : 3 = 5
 y = 3 x 2	 y = 5 x 3
 y = 6	y = 15
c. y : 3 = 1
 y = 1 x 3
 y = 3
- GV quan sát nhận xét
Bài 2 : Tìm x 
* HSY làm phần a
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 
- HS làm vào vở 
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
- Muốn tìm số chia ta làm ntn?
a. x - 2 = 4 x : 2 = 4
 x = 4 + 2 x = 4 x 2 
 x = 6 x = 8
b. x - 4 = 5
x : 4 = 5
 x = 5 + 4
 x = 5 x 4 
- GV chấm bài nhận xét
 x = 9 
 x = 20 
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - GV phát phiếu BT
* HSY làm phần a
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Số bị chia
10
10
18
 9
Số chia
2
 2
 2
 3
Thương
5
 5
 9
 3
- Nhận xét chữa bài 
Bài 4 : 
- HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- HS quan sát hình vẽ 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu lít dầu ta tính gì?
- 2 HS nêu
- Tính nhân
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở
Bài giải
Tất cả có số lít dầu là:
3 x 6 = 18 (lít)
- Nhận xét chữa bài
 Đáp số: 18 lít dầu.
*HSY ghi phép tính và đáp số
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 Tiết 1: Tập đọc
 Sông hương 
I. Mục đích yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi sắc màu của dòng Sông Hương.(trả lời được các câu hỏi trong bài)
- HSY đọc trơn chậm đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Đọc bài : Tôm Càng và Cá Con 
- 3 HS đọc 3 đoạn 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Bài chia làm 3 đoạn 
Đoạn 1 : Từ đầu đến in trên mặt nước 
Đoạn 2 : ... lung linh dát vàng
Đoạn 3 : Còn lại 
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng, nhấn giọng 1 số câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
Giải nghĩa từ: Lung linh dát vàng 
- ánh trăng vàng chiếu xuống Sông Hương, dòng sông ánh xuống toàn màu vàng 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc 
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện giữa các nhóm thi đọc 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sông Hương? 
- Đó là màu xanh với những sắc độ đậm nhạt khác nhau xanh thẳm, xanh biếc, xanh non 
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, mầu xanh biếc do cây lá tạo nên. 
- Do đâu có sự thay đổi ấy?
- HS nêu
- Vì sao nói Sông Hương là 1 đặc ân dành cho Huế?
- Vì Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp làm cho không khí thành phố trở nên trong lành 
d. Luyện đọc lại:
- HS luyện đọc lại đoạn 3 
4. Củng cố - dặn dò:
- Sau khi học bài này em nghĩ thế nào về Sông Hương 
- GV nhận xét tiết học
- Em cảm thấy yêu Sông Hương 
 Tiết 3: Thủ công
 Làm dây xúc xích trang trí (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết làm dây xúc xích trang trí. 
- Cắt, dán được dây xúc xích để trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán ít nhất 3 vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau
II. Chuẩn bị:
- Dây xúc xích mẫu
- Giấy màu, keo, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động củagiáo viên
Hoạt động của HS
 3'
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2. Bài mới:
 2'
a. Giới thiệu bài
 5'
b. Hướng dẫn HS thực hành
- Nêu các bước làm dây xúc xích trang trí?
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích 
 22'
d. Thực hành:
Tổ chức cho học sinh thực hành 
e. Trưng bày sản phẩm
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- HS thực hành theo nhóm 
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
 3'
4. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
- Chuẩn bị cho tiết học sau 
 Tiết 4: Tập viết
Chữ hoa X
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng viết chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ); Xuôi chèo mát mái (3 lần). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa X
- Bảng phụ viết câu ứng dụng 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Đọc cho cả lớp viết chữ hoa V
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
- 1 HS nêu: Vượt suối băng rừng 
- Cả lớp viết : Vượt
- Nhận xét bài của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa 
* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Giới thiệu chữ hoa X
- HS quan sát nhận xét
- Chữ X có độ cao mấy li?
- Có độ cao 5 li 
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên 
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết 
- HS chú ý theo dõi
* Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng 
- 1 HS đọc 
- Em hiểu cụm từ Xuôi chèo mát mái nghĩa là ntn?
- Gặp nhiều thuận lợi 
* HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Độ cao các chữ cái?
- Các chữ : X, h cao 2,5 li
- Chữ T có độ cao mấy li?
- Có độ cao 1,5 li 
- Khoảng cách giữa các chữ ntn? 
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
* Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi 
- HS tập viết trên bảng con
d. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở theo yêu cầu của gv
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
e. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 5: Tự nhiên và xã hội
 Một số loài cây sống dưới nước 
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
- KNS: Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước; Kĩ năng ra quyết định; kĩ năng hợp tác; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Tranh ảnh một số cây dưới nước
- Sưu tầm vật thật .
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát
- Kể tên các loài cây cho bóng mát?
- Cây bàng, phượng, phi lao ...
- Kể tên các loài làm gia vị?
- GV nhận xét đánh giá
- Cây sả , thìa là ...
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
*Mục tiêu: Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
- Nhận biết nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở dưới đáy nước .
*Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói tên những cây trong hình?
- Hình 1 là cây gì?
H1: Cây lục bình (bèo nhật bản hay bèo tây)
- Hình 2 vẽ cây gì?
- Cây rong
- Hình 3 vẽ cây gì?
- Cây sen 
- Em thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu?
- Cây bèo mọc ở ao, các loại rong và cây sen đều mọc trên ao hồ.
- Các loại cây này có hoa không?
- Cây sen có hoa cho hoa rất đẹp 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- HS chỉ và lần lượt nói tên những cây sống ở dưới nước.
- Trong số cây đó cây nào sống nổi trên mặt nước?
- Cây lục biển, rong sống nổi trên mặt nước 
- ở nhà em hay thôn em có các loài cây này không? Chúng có tác dụng gì?
- Cây sen có thân và rễ cắm sâu đất đáy và ao hồ
- HS phát biểu ý kiến 
c. Hoạt động 2 :
Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được 
*Mục tiêu: - Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận xét, mô tả .
 - Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây .
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm 2 
- Yêu cầu các nhóm đem cây thật và tranh ảnh đã sưu tầm được ra quan sát 
- HS quan sát
- GV hướng dẫn phát phiếu quan sát 
- HS nhận phiếu ghi 
1. Tên cây 
2. Đó là cây sống trên mặt nước hay cây có rễ bán vào bờ ao
3. Phân biệt nhóm cây sống trôi nổi, nhóm cây sống dưới nước 
- Các em cần làm gì để bảo vệ các loài cây sống dưới nước?
- GV nhận xét chốt lại bài
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà sưu tầm tiếp các loài cây sống dưới nước 
dạy chiều
Tập viết: Chữ hoa X
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa X cờ chữ vừa và cỡ chữ nhỏ của phần bài về nhà.
II. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS viết vở tập viết.
- HS viết bài.
- GV quan sát nhắc nhở HS viết bài.
Toán: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về bảng cộng, trừ, nhân, chia đã học.
- Giải bài toán về ít hơn
II. Nội dung:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 34 + 12 68 - 35
 22 + 39 74 - 56
Bài 2: Tìm x
 x x 2 = 8
 5 x x = 20
Bài 3: Nhà Li nuôi 16 con lợn, nhà Páo nuôi ít hơn 5 con lợn. Hỏi nhà Páo nuôi mấy con lợn?
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Toán
Chu vi hình tam giác - chu vi hình tứ giác
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác 
- Biết tính chu vi hình tứ giác, chu vi hình tam giác biết độ dài mỗi cạnh của nó.
- HSY thực hiện 1/2 nội dung trong các BT
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước đo độ dài
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- 2 HS nêu
3. Bài mới:
a. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, hình tứ giác
* Hình tam giác : Vẽ lên bảng giới thiệu
- Vẽ tam giác ABC
- Hình tam giác ABC có mấy cạnh? đó là những cạnh nào?
- HS quan sát hình vẽ, nêu độ dài của mỗi cạnh?
- Hình tam giác ABC có 3 cạnh là: AB, BC, CA
- Độ dài cạnh AB là 3 cm
- Độ dài cạnh BC là 5 cm
- Độ dài cạnh CA là 4 cm
- Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC?
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- Muốn tính chu vi HTG ta làm thế nào?
* Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Như vậy chu vi của hình tam giác ABC là 12cm.
* Hình tứ giác 
- HDHS nhận biết các cạnh của hình tứ giác DEGH
- Tính độ dài các cạnh hình tứ giác DEGH 
- Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó. 
- GT chu vi hình tứ giác đó 
- Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ?
- Muốn tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, tứ giác đó.
c. Thực hành 
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm nháp 
- 2 học sinh lên bảng
b. Bài giải
 Chu vi hình tam giác là:
 20 + 30 + 40 = 90 (dm)
 Đáp số: 90dm
c. Bài giải
 Chu vi hình tam giác là: 
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
 Đáp số: 27 cm
*HSY thực hiện phần b
Bài 2 : Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 
- Gọi HS lên chữa bài
a. Bài giải
 Chu vi hình tứ giác là: 
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
 Đáp số: 18dm
b. Bài giải
 Chu vi hình tứ giác là: 
 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm)
 Đáp số: 60 cm 
*HSY thực hiện phần a
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác 
Tiết 2: Thể dục 
 ôn Một số bài tập rèn luyện TTCb 
 trò chơi : nhảy đúng, nhảy nhanh
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn một số động tác rèn luyện TTCB.
- Ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
- Thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Kẻ các vạch, còi
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định 
lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
- Tập hợp lớp 
 + Điểm danh
 + Báo cáo sĩ số 
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
1- 2'
ĐHTT: 
 X X X X X 
 X X X X
 D 
dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
1'
đầu gối, hông
 1-2'
- Cán sự điều khiển
- Ôn các động tác của bài TDPTC
1-2 lần
* Kiểm tra bài cũ 
1'
B. Phần cơ bản:
ĐHTL: 
 X X X X X 
 X X X X
 D 
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
1-2 lần
- GV điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
1-2 lần
- Cán sự điều khiển
- Đi nhanh chuyển sang chạy 
1 lần
- Thi đi nhanh chuyển sang chạy 
1 lần 
* Trò chơi : Nhảy đúng, nhảy nhanh 
8-10'
- GV điều khiển 
c. Phần kết thúc:
5'
- Đứng vỗ tay hát 
- Cán sự điều khiển 
- Một số động tác thả lỏng 
- Hệ thống bài 
- Nhận xét và giao bài về nhà 
 Tiết 3: Luyện từ và câu
từ ngữ về sông biển. dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT 1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT 2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn 2 câu văn
- Tranh minh hoạ các loại cá 
- Kẻ sẵn 2 bảng phân loại 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn địnhk tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các từ ngữ có tiếng biển? 
- GV nhận xét
- HS nối tiếp nhau kể 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu 
- GV treo tranh
- HS quan sát tranh, trao đổi theo cặp, đọc tên từng loài cá
- 2 nhóm lên thi làm bài 
Cá nước ngọt Cá nước mặn 
(cá ở sông áo hồ ) (cá biển) 
Cá mè Cá chim
Cá chép Cá chuồn
Cá trê Cá nục 
- GV nhận xét tuyên dương
Cá quả (cá chuối) Cá thu
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu 
- Kể tên các con vật sống ở dưới nước?
- HS quan sát tranh tự viết ra nháp tên của chúng 
- Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên các con vật 
VD : cá mè, cá chép, cá trôi, cá trắm ..
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu 
- Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần của câu 1 và câu 4.
- GV chấm bài nhận xét
- Cả lớp làm vào vở 
- 1 HS lên bảng 
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều ... Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4: Chính tả: (Nghe - viết)
 Sông hương 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2a, BT 3a
- HSY viết 2 câu đầu 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS hát
- GV đọc: da diết, rạo rực
- Cả lớp viết bảng con 
- Nhận xét bài viết của HS 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn viết 
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc lại 
Đoạn viết có mấy câu?
- 3 câu 
* Viết từ khó:
GV đọc: phượng vĩ, Hương Giang, đêm, trăng, lung linh.
- Nêu cách trình bày bài viết?
- HS viết từ khó
- HS nêu
* GV đọc cho HS viết 
- HS viết bài 
*HSY nghe viết 2 câu
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS đổi vở soát lỗi 
* Chấm chữa bài 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Tìm tên các loài cá
- HS đọc yêu cầu 
- Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau tìm
- HS thi làm bài
a. Bắt đầu bằng ch?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
b. Bắt đầu bằng tr?
- trắm, trôi, tre, trích. . . 
Bài 3 (lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu 
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
- H

File đính kèm:

  • docTuan thu 26.doc