Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Gia đình em (tiếp)
Kỹ năng:
Kể được những thức ăn mà em thích.
Nói về sự cần thiết phải ăn uống hợp lí
3/ Thái độ:
Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II/ Đồ dùng
Tranh, sách giáo khoa
Tuần 8. Ngày soạn : Thứ bẩy – 3/10/2009 Ngày giảng: Thứ hai – 5/10/2009 Tiết 1: Chào cờ. Tập trung toàn trường ----------------------------------------------- Tiết 2: Đạo đức. Gia đình em( T2) I/Mục tiêu, yêu cầu: 1/ Kiến thức: Củng cố cho HS quyền có gia đình, cha mẹ. Bổn phận của trẻ em là phải lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. 2/ Kỹ năng, thái độ: Học sinh biết yêu quý gia đình mình, yêu thương kính trọng lễ phép ông bà cha mẹ. Quý trọng những người bạn biết vâng lời ông bà, cha mẹ. II/ Các hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: * Chơi trò chơi: “ đổi nhà” - HS đứng thành vòng tròn, em số 1 và em số 3 nắm tay nhau thành một mái nhà, em số 2 đứng vào giữa. - Quản trò hô, đổi nhà, các em số 2 đổi chỗ cho nhau. Quản trò sẽ chạy vào một nhà nào đó. - Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà? - Em sẽ ra sao khi không có mái nhà? KL: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình luôn che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. 2. Hoạt động 1: - HS thực hành chơi trò chơi - HS thảo luận - Hạnh phúc, yên tâm - Bơ vơ, buồn tủi Tiểu phẩm “ chuyện của bạn Long” Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời cha mẹ? 3/ Họat động 2 HS tự liên hệ: sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào? Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng? KL chung: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc. Cần cảm thông chia sẻ với bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình. Trẻ em có bổn phận yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép với ông bà, cha mẹ. 4/ Củng cố, dặn dò. Thực hành tại gia đình - HS đóng vai - Không giành thời gian học tập nên chưa làm đủ bài tập cô giao. - Đá bóng xong có thể bị ốm, phải nghỉ học. - HS tự kể - HS nói từng đôi một - HS nêu - HS nghe và nhắc lại ----------------------------------------------------------------- Tiết 3 + 4: Tiếng Việt. s Ngày soạn: Thứ hai – 5/10/2009 Ngày giảng: Thứ ba – 6/10/2009 Tiết 1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp - Rèn kỹ năng đặt tính và tính chính xác. * HSY: Biết làm một đến hai pt cộng trong phạm vi 3,4 II/ Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: 3 em lên bảng: Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 2. Bài mới Bài 1. Tính (48) GV hướng dẫn viết các số thẳng cột với nhau. NX phép tính 3 +1 và 1 + 3 Vị trí các số như thế nào Bài 1 củng cố về phép cộng trong phạm vi mấy? Bài 2 (48) HD HS cách làm củng cố bảng cộng trong phạm vi 4 Bài 3: Tính GV nói: Lấy 1+ 1 = 2 Lấy 2 + 1 = 3, viết 3 sau dấu bằng. Nhận xét các số trong 2 phép tính này như thế nào? Bài 4 : Viết phép tính thích hợp Một bạn cầm bóng, 3 bạn nữa chạy đến ? có tất cả mấy bạn. Nên viết gì vào các ô trống? Trò chơi: Ghép các số và dấu thành một phép tính có kết quả bằng 4 4. Củng cố và dặn dò Đọc thuộc bảng cộng Làm bài tập 3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3 = 4 = 3 +…. 3 em 2 em nêu yêu cầu hs làm bảng con +3 + 2 + 2 + 1 + 1 1 1 2 2 3 4 3 4 3 4 HSY: làm 2 pt đầu Phép cộng trong phạm vi 3, 4 Hai em nêu yêu cầu Điền kết quả vào ô trống HS làm vào sách 2 em lên bảng chữa HS quan sát tranh và trả lời 1 + 1 + 1 = 3 ( HSY nhắc lại ) và trả lời 2 em lên bảng Tương tự: 2 + 1 + 1 = 4 1 + 2 + 1 = 4 HS quan sát tranh, nêu bài toán HS tự viết 1 + 3 = 4 ( HSY nhắc lại ) 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 HSY đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4 ------------------------------------------- Tiết 2 + 3: Tiếng Việt. t _________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc. Học bài hát: Lý cây xanh Giáo viên chuyên trách dạy ___________________________________________________________________ Ngày soạn: Thứ ba – 6/10/2009 Ngày giảng: Thứ tư – 7/10/2009 Tiết 1: Toán Phép cộng trong phạm vi 5 I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng 2/ Kỹ năng: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 * HSY: Bước đầu biết làm 1-2 pt cộng trong phạm vi 5 II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng dạy toán III/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Kiểm tra bài cũ 3 em lên bảng: +1 +3 +2 2 1 1 - Dưới lớp làm bảng con 2/ Bài mới: a. Giới thiệu phép cộng Bảng cộng trong phạm vi 5 Giới thiệu phép cộng 4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 HD HS sử dụng bộ đồ dùng GV ghi phép tính lên bảng GV xóa phần kết quả trong công thức HS dùng sách giáo khoa Hỏi về nội dung hình vẽ Có 4 con cá thêm 1 con cá là ? con cá 5 bằng mấy + mấy b. Thực hành Bài 1(49) Củng cố bảng cộng trong phạm vi 5 Bài 2(49): HD đặt tính GV hướng dẫn làm vào PBT Bài 3 (49) Em có nhận xét gì về kết quả - GV nhận xét chữa bài. Bài 4 ( 49) 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 GV chấm bài cho hs 3. Củng cố, dặn dò Nêu lại bảng cộng HD học ở nhà HS theo dõi HS dùng bộ đồ dùng lập cácphép tính theo GV hướng dẫn. HS đọc các phép tính. CN, nhóm, đồng thanh HSY đọc các pt HS thi đua nói, viết 4 thêm 1 là 5 ( HSY nhắc lại ) 4 + 1 = 5 5 = 4 + 1 Các hình thức khác tương tự HS nêu cách làm và làm vào sách HS làm bảng con( HSY làm 1pt ) 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 Kết quả bằng nhau Vị trí các số thay đổi HS nêu yêu cầu HS làm vào pbt ( HSY Làm 1pt ) QS tranh nêu bài toán, viết phép tính 5 = 1 + 4 5 = 3 + 2 5 = 4 + 1 5 = 2 + 3 HSY viết 1pt: 5 = 1 + 4 - HS làm bài vào vở HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5 --------------------------------------------- Tiết 2 + 3: Tiếng Việt. th ----------------------------------------------- Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội ăn uống hàng ngày I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: Giúp học sinh thấy được sự cần thiết trong việc ăn uống hàng ngày. 2/ Kỹ năng: Kể được những thức ăn mà em thích. Nói về sự cần thiết phải ăn uống hợp lí 3/ Thái độ: Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II/ Đồ dùng Tranh, sách giáo khoa III/ Họat động dạy và học. Khởi động: Chơi trò chơi: HD giao thông 2/ Họat động 1: Thảo luận nhóm 2 MT: nhận biết được các hoạt động ăn uống có lợi cho sức khỏe. GV hướng dẫn thảo luận. Ăn uống đầy đủ có lợigì? KL: Các thức ăn có tác dụng riêng chúng ta phải ăn đầy đủ các thức ăn bổ dưỡng 2/ Họat động 2: Làm việc (với SGK) MT: Hiểu được ăn uống hàng ngày là rất cần thiết cho sức khỏe. KL: ăn uống phải ăn đủ no và uống đủ nước mới đảm bảo sức khoẻ 5/ Củng cố, dặn dò: HD chuẩn bị bài ở nhà Cả lớp chơi HS thảo luận nhóm 2 HS trao đổi theo cặp về các thức ăn hàng ngày mà em thích. Kể trước lớp: Cơ thể khỏe mạnh HS thảo luận nhóm 2 QS hình 19, 20 ( SGK) - Chỉ và nói tên các loại thức ăn hàng ngày em thường hay ăn - Một số em trình bày trước lớp. HS nhắc lại nội dung bài Tiết 5: Mĩ thuật. Vẽ hình vuông và hình chữ nhật I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: Giúp HS nhận biết hình vuông và hình chữ nhật Biết cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật 2/ Kỹ năng: Vẽ được các dạng hình vuông và hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích II/ Đồ dùng dạy học Một vài đồ vật dạng hình vuông, hình ch III/ Các họat động dạy – học 1/ Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập, vở bài tập 2/ Bài mới a/ Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật. GV giới thiệu một số đồ vật: cái bảng, mặt bàn, quyển sách, vở. Hình vẽ: viên gạch lát nhà, khăm mùi xoa. Những đồ vật nào có dạng hình vuông? Đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? b/ HD cách vẽ. Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau cách đều. Vẽ tiếp 2 nét ngang hoặc dọc còn lại. c/ HS thực hành: GV nêu yêu cầu bài tập HD vẽ 3/ Tổng kêt Nhận xét giờ học HD học sinh tự học Viên gạch lát nhà Khăn mùi xoa cái bảng, bàn, quyển vở QS hình minh họa nhận xét Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ngôi nhà Vẽ thêm hình vẽ màu Ngày soạn: Thứ tư – 7/10/2009 Ngày giảng: Thứ năm – 8/10/2009 Tiết 1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp - Rèn kỹ năng đặt tính và tính chính xác * HSY: Làm được một vài phép tính trong phạm vi 3,4 II/ Các hoạt động dạy - học 1.Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng: Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 2. Bài mới Bài 1. Tính (48) GV hướng dẫn viết các số thẳng cột với nhau. 1 + 1 = 2 1 + 3 = 4 1 + 2 = 3 1 + 4 = 5 - GV nhận xét chữa bài. Bài 1 củng cố về phép cộng trong phạm vi mấy? Bài 2 (48) HD HS cách đặt tính và tính - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Tính GV nói: Lấy 2 + 1 = 3 Lấy 3 + 1 = 4,viết 4 sau dấu bằng. - GV thu phiếu và nhận xét Nhận xét các số trong 2 phép tính này như thế nào? Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 5: Viết phép tính thích hợp - GV hướng dẫn cách nêu đề toán và cách ghi số thích hợp vào ô trống. * Trò chơi: Ghép các số và dấu thành một phép tính có kết quả bằng 4 4. Củng cố và dặn dò Đọc thuộc bảng cộng Làm bài tập 3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3 = 4 = 3 +…. 3 em 2 em nêu yêu cầu HS làm miệng 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 HSY làm pt: 2 + 3 = 5 Phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5 Hai em nêu yêu cầu - HS làm vào bảng con +2 +1 +3 +2 +4 2 4 2 3 1 4 5 5 5 5 HSY làm 1 pt thứ nhất - HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào PBT 1 + 2 + 1 = 4 3 +1 + 1 = 5 1 + 2 + 2 = 5 1 + 3 + 1 = 4 HSY thực hiện: 2 + 2 + 1 = 5 Giống nhau HS quan sát tranh, nêu bài toán HSY nhắc lại HS tự viết 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 HS chơi HS đọc lại bảng cộng _______________________________________ Tiết 2 + 3: Tiếng Việt. u __________________________________________ Tiết 4: Thủ công: Xé dán hình cây đơn giản I/ Yêu cầu 1/ Kiến thức: Biết xé, dán hình cây đơn giản Xé được tán lá cây, thân cây, dán cân đối 2/ kĩ năng: HS xé dán đẹp và có kĩ năng xé dán hình II/ Đồ dùng dạy học: Bài mẫu: xé dán hình cây đơn giản Giấy màn, vở thủ công, hồ dán III/ Các họat động dạy – học HS quan sát Thực hành xé dán Nhắc lại các bước xé: a. xé tán lá cây tròn b. Xé tán lá cây dài c. Xé hình thân cây như thế nào? Thân cây ta sử dụng giấy màu gì? GV quan sát, giúp đỡ HS làm chậm Dán hình Dán thân ngắn với tán lá tròn Dán thân dài với tán lá dài Đánh gía sản phẩm. Tổng kết dặn dò NX, bổ xung, tuyên dương Chuẩn bị bài sau Cạnh 6 ô Cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô Cạnh dài 6 ô, ngắn 1 ô xé tiếp 1 cạnh khác dài 4 ô, ngắn 1 ô màu nâu HS thực hành xé trên giấy màu HS quan sát bài mẫu Thực hành dán Phết hồ mỏng Dán phẳng HS trưng bày sản phẩm ------------------------------------------- Tiết 5. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Chơi trò chơi ___________________________________________________________________ Ngày soạn: Thứ năm – 8/10/2009 Ngày giảng: Thứ sáu – 9/10/2009 Tiết 1: Toán Số 0 trong phép cộng I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp HS bước đầu nắm được phép cộng một số với 0 cho kết quả chính số đó và ngược lại 2/ Kỹ năng:Biết thực hành tính Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp * HSY: Bước đầu biết cộng một vài phép tính đơn giản một số với 0 II/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Kiểm tra bài cũ Đặt tính và thực hiện: 3 em 4 + 1 3 + 2 1 + 4 Lớp làm bảng con 2/ Bài mới: a. Giới thiệu: phép cộng một số với 0 GT phép cộng: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 Hướng dẫn sử dụng bộ đồ dùng 3 hình vuông thêm 0 hình vuông là ? hình vuông. 3 cộng 0 = mấy? GV ghi bảng 1 số cộng với 0 thì kết quả như thế nào? b. Thực hành. Bài 1 ( 51) Củng cố về phép cộng với 0 - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Tính Củng cố kỹ năng đặt tính - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Số Dựa vào bảng cộng điền số thích hợp - GV nhận xét chữa bài. Bài 4 ( 51) Củng cố kỹ năng đặt đề toán về phép tính. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Lấy 3 hình vuông lấy thêm 0 hình vuông không lấy) 3 thêm 0 bằng 3 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 Số 0 và 3 trong phép cộng đổi vị trí cho nhau, kết quả không thay đổi.Bằng chính số đó 0 + 1 cũng bằng 1 Nêu cách thực hiện HS làm vào vở 1 + 0 = 1 5 + 0 = 5 0 + 1 = 1 0 + 5 = 5 0 + 2 = 2 3 + 0 = 3 2 + 0 = 2 0 + 3 = 3 HSY làm 2 pt đầu HS thực hiện vào bảng con +5 +3 +0 +0 +1 0 0 2 4 0 5 3 2 4 1 HSY làm 2pt đầu HS nêu yêu cầu 1 + 0 = 1 1 + 1 = 2 0 + 3 = 3 ( HSY thực hiên 1pt 2 + 0 = 2) HS quan sát hình nêu yêu cầu Viết phép tính: 3 + 2 = 5 3 + 0 = 3 HSY nhắc lại phép tính --------------------------------------------- Tiết 2 + 3: Tiếng Việt: ư ___________________________________________ Tiết 4: Thể dục. Đội hình, đội ngũ, thể dục rèn luyện tư thế cơ bản (Giáo viên chuyên trách dạy) __________________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt lớp. nhận xét tuần 8 I. ưu điểm: - HS đi học tương đối đều, trong lớp chú ý nghe giảng. - Có ý thức vs cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động đầy đủ. II. Tồn tại:- Một số em chưa chú ý học như: Đại, Sô - VS chưa sạch sẽ như: Phai III. Văn nghệ: - Lớp biểu diễn - GV nhận xét tuyên dương IV. Phương hướng tuần sau: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần nền nếp lớp học - Nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân - Tiếp tục củng cố kiến thức cho học sinh. ___________________________________________________________________
File đính kèm:
- Tuan 8 (l1cong nghe).doc