Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Em yêu tổ quốc Việt Nam (tiết 2)
Hiểu những từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh: sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
3. Học thuộc lòng bài thơ .
*HSY đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài,kết hợp nhắc lại nội dung của bài đã hoàn chỉnh
. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức :Hát 2-Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3-Nội dung: 3.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích , yêu cầu 3.2. Hướng dẫn HS lập chung trình hoạt động a. Hiểu yêu cầu của đề bài - Cho HS đọc đề bài + gợi ý trong SGK - GV lưu ý HS: Khi lập chương trình hoạt động, phải tưởng tượng mình là Liện đội trưởng hoặc Liên đội phó. Các em cần chọn hoạt động nào mà mình đã tham gia để lập chương trình hoạt động đạt hiệu quả cao. - Cho HS nói hoạt động mình chọn để lập chương trình . - GV treo bảng phụ viết sẵn cấu trúc chương trình hoạt động b. Lập chương trình hoạt động - Cho HS lập chương trình hoạt động GV phát biểu cho một vài HS - GV nhận xét từng chương trình hoạt động. GV hướng dẫn HS bổ sung thêm vào 1 trương trình hoạt động cuả HS để hoàn thiện. - GV cùng HS bình chọn HS lập đựơc chương trình hoạt động tốt nhất. 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nàh hoàn chỉnh lại CTHĐ đã viết ở lớp, viết lại vào vở - 1 HS đọc đề bài, HS đọc gợi ý trong SGK - Cả lớp đọc thầm chọn 1 trong 5 hoạt động trong SGK. *HSY đọc nội dung của bài văn. - 1 số HS lần lượt nói tên hoạt động mình chọn - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài vào vở. Những HS được phát phiếu làm bài vào phiếu. Làm xong dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét . - HS phát biểu ý kiến bổ sung chương trình hoạtđộng. *HSY viết được 1- 2 câu văn có nội dung theo yêu cầu của đề bài. - HS cả lớp dựa vào CTHĐ đã được bổ sung để tự hoàn thiện CTHĐ của mình. ---------------------------------------- Tiết 2 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu + Giúp HS : - Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo mét khối, đề-xi-met khối, xăng-ti-mét khối (biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo) - Luyện tập về đổi đơn vị đo thể tích; đọc; viết các số đo thể tích; so sánh các số đo thể tích. *HSY thực hành làm bài dạng đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ bài tập 1b III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức :Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học H: Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? 3, Bài mới 3.1. Giới thiệu bài :Trực tiếp 3.2 Bài tập Bài 1 a. Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở nháp - Yêu cầu 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo - HS yếu thực hành đọc lại các số đo về xăng –ti-mét và Đề –xi- mét của bài tập 1. - GV yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá . - Yêu cầu HS nêu cách đọc chung. b. Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở , HS lên bảng làm ra bảng - Yêu cầu HS chữa bài trên bảng - GV nhận xét đánh giá và cho điểm Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV treo bảng phụ ghi đầu bài : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - Yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng phụ - Yêu cầu HS chữa bài - GV chú ý : Cả 3 cách đọc (a), (b), ( c) đều đúng - d : sai - HS yếu thực hành đọc và viết lại các số đo của bài tập 2. - Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý như sau: Hãy đưa các số đo về dạng số thập phân với cùng đơn vị đo: Nhẩm lại quy tắc so sánh số thập phân ( hoặc quy tắc so sánh số tự nhiên ). - HS yếu thực hiện PT: 18 : 2 = - Yêu cầu HS nhận xét các số đo . - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá - Chuyển số thập phân sang số thập phân, ta làm thế nào ? - Yêu cầu về nhà làm thêm cách khác với cách đã làm trên lớp 4, Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài - Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng -ti-mét khối - Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần. - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở nháp - Năm mét khối - Hai nghìn không trăm mười Xăng -ti-mét khối. - Hai nghìn không trăm linh năm đề -xi-mét khối .... - HS nhận xét - Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo . - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng - Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối : 1952m Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối : 2015 m .... - 1 HS đọc - HS quan sát - HS thảo luận 0,25 m đọc như a,b,c b, 0,250 m c, 0,25 m d, 0,025 m - HS đọc đề bài và làm vào vở - So sánh các ố đo a, Không cùng đơn vị đo. Số đo viết dưới dạng số thập phân, hoặc số tự nhiên. b, Cùng đơn vị đo số đo viết dưới dạng phân số, hoặc số thập phân. c, Không cùng đơn vị đo - Số đo viết dưới dạng phân số hoặc số tự nhiên. Bài giải a, Đổi 913,232413 m= 913232413 cm Nên 913,232413 m=913232413 cm b, Đổi m= 12,345 m Nên m= 12,345 m Đổi m = 83723,61 m Nên m = 83723,61 m - Đếm xem có bao nhiêu chứ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân. Tiết 3: Thể dục Nhảy dây - Bật cao Trò chơi - Qua cầu tiếp sức ( gv chuyên bệt dạy) ------------------------------------------- Tiết 4: Địa lí Một số nước ở châu âu I. Mục đích ,yêu cầu + Học xong bài này , HS 1. Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, Pháp. 2. Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của nước Nga, Pháp. *HSY đọc nội dung của bài trong SGK và tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu học tập ( bảng nhóm) III. Các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức :Hát 2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra bài cũ) 3. bài mới 3.1. Giới thiệu bài :Trực tiếp 3.2, Liên bảng Nga * Hoạt động 1 Bước 1: GV treo bản đồ các nước châu Âu (hoặc lược đồ hình 1 -SGK phóng to) - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh về Liên bang Nga ( nếu có) - Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1- SGK, dựa vào tranh ảnh , nội dung phần 1 - SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành bảng nhóm. * Thảo luận nhóm đôi Bước 1: HS thảo luận . *HSY tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn. Bước 2 - Yêu cầu HS đưa bảng nhóm lên bảng và trình bày kết quả thảo luận ( kết hợp với chỉ bản đồ) - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét chốt lại . Bước 3 - Yêu cầu HS quan sát hình 2 - SGK và GV giới thiệu cho HS biết đó là bức ảnh chụp quảng trường Đỏ ở thủ đô Mát-xcơ- va ,giới thiệu cho HS biết về lăng Lê- Nin, Điện Kren-li,... GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thế giới, nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. *HSY đọc lại nội dung của phần 1 trong SGK 3.3 Pháp * Hoạt động 2 - Yêu cầu HS dựa vào bản đồ Các nước châu Âu ( hình 1 - SGK ) để trả lời các câu hỏi sau : + Nước Pháp ở phía nào của châu Âu ? + Nước Pháp tiến giáp với những nước nào , đại dương nào ? + So sánh vị trí địa lí, khí hậu của Liên bảng Nga với nước Pháp - HS đọc thầm nội dung SGK để trả lời các câu hỏi sau : + Nêu những sản phẩm của ngành công nghiệp nước Pháp. + Nêu những sản phẩm của ngành nông nghiệp nước Pháp . - Yêu cầu HS quan sát hình 3 - SGK ( cánh đồng nho) và giới thiệu: Nước Pháp có rất nhiều cánh động nho rộng lớn. Đó là nguyên liệu làm rượu vang nho, một loại rượu nổi tiếng ở Pháp - GV kết luận: ở châu Âu, Pháp là nước có nền công nghiệp , nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và thừa để xuất khẩu; sản xuất nhiều: vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm, thiết bị, máy móc....Không những thế, Pháp còn có ngành du lịch rất phát triển . 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học Bước 2: HS trình bày kết quả thảo luận trong bảng nhóm ( kết hợp chỉ bản đồ). *HSY đọc nội dung phần 2 của bài trong SGK. - Làm việc cả lớp . - HS quan sát tranh ,trả lời câu hỏi . - Nối tiếp trả lời . - Lớp bổ sung . - Nước Pháp ở phía Tây của châu Âu . - Nước Pháp tiếp giáp với : + Những nước : Bỉ, Đức, Thuỵ Sĩ, I-ta-li-a, Tây Ban Nha. + Đại dương: Đại Tây Dương, biển Địa Trung Hải. - Vị trí nước Nga: Đông Âu, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương nên có khí hậu lạnh hơn. - Vị trí nước Pháp: Tây Âu giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp, không dóng băng . - Những sản phẩm của ngành công nghiệp nước Pháp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. - Những sản phẩm của ngành nông nghiệp nước Pháp: Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn. - HS quan sát hình 3 - SGK - Một HS đọc phần ghi nhớ . *HSY đọc nội dung bài học trong SGK. ---------------------------------------- Tiết 5: Chính tả Cao Bằng I. Mục tiêu: 1. Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng 2. Viết hoa đúng tên người, tên địa lý . *HSY nghe GV đọc đánh vần viết bài trong SGK,kết hợp làm bài tập chính tả. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức :Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng viết Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, Hà Nội, Đà Nẵng - GV cùng HS nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài :Trực tiếp 3.2. Hướng dẫn HS nhớ viết a. Trao đổi về nội dung bài thơ - Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - 1 HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng . *HSY đọc đánh vần nội dung cuả bài trong SGK. - Cả lớp lắng nghe - Lớp nhận xét - Cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ - Những từ ngữ chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng ? - Chi tiết: Sau khi qua đèo gío lại vượt đèo giàng, lại vượt đèo Cao Bắc - Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng - Con người Cao Bằng rất đôn hậu và mến khách b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - Đèo giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc - Cho HS đọc - 4, 5 em đọc c. Viết chính tả *HSY đọc đánh vần các từ khó . - Nhắc nhở HS trước khi viết - HSY:Nghe Gv đọc đánh vần viết bài chính tả. - HS viết hoa các tên địa lý, lùi vào 2 ô rồi mới viết giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng - HS viết - HS gấp SGK, tự viết chính tả d. Soát lỗi chấm bài - HS tự soát lỗi - GV chấm 5 - 7 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - 1 HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm - Cho HS làm bài - GV đưa bảng phụ đã chép bài tập ra - 3 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt đúng *HSY đọc nội dung của bài chính tả đã hoàn chỉnh. a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu b. Người thanh niên lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mình trên cầu công lí mưu sát Mắc na ma ra là anh Nguyễn Văn Trỗi Bài tập 3: - 1HS đọc - Cho HS đọc yêu cầu bài tập đọc bài thơ cửa gió tùng chinh - 1 HS đọc thầm thành tiếng, lớp đọc thầm - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng lớp. * HSY viết được 1 -2 tên về địa lí Việt Nam. - GV nhận xét và chốt đúng Hai ngàn Ngã ba Pù Mo Pù Xai - Tại sao ta phải viết hoa các tên đó ? - Vì đó là tên địa lý Việt Nam các chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều phải viết hoa 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học Kế hoạch dạy học buổi chiều I .Mục tiêu: 1 .HSY : - Thực hành cộng trừ, nhân ,chia STP dạng đơn giản không nhớ. -Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc “ Phân sử tài tình” -Nghe đọc đánh vần khổ thơ của bài tập đọc và viết bài “ Phân sử tài tình” Nghe GV đọc đánh vần viết bài trong SGK,kết hợp làm bài tập chính tả . 2. HS trung bình –khá . -Thực hành làm lại các bài tập trong SGK tiết .Luyện tập -Đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. -Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ. - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng II. các hoạt động dạy học. MÔN HọC SINH yếu HS trung bình –khá Toán 1. Bài 1: Tính. a, 93,11+65,123= b, 62,23 +95, 12= c, 87,55 -32,34 = d, 96,76 -64,13 = 2. Bài 2 :Đặt tính và tính. a, 73,2 x 3 = b, 61,3 x 3 = c ,27,9:0,9 = d, 48,8 : 0,8 = Bài 3: Đọc và viết các số đo về xăng-ti-mét khối,Đề-xi –mét khối. .... 12 c; 234 c; 543d...... -HS thực hành làm lại các bài tập trong SGK.Luyện tập +HS khá thực hành làm dạng toán nâng cao. Đọc -Đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài tập đọc trong SGK bài “ Phân sử tài tình” -HS đọc lại bài tập đọc “ Phân sử tài tình” và trả lời câu hỏi. -Viết được 1 -2 câu ghép có sử dụng quan hệ từ. Viết Nghe GV đọc đánh vần viết bài trong SGK - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng Ngày soạn: 20 / 01 / 2011 Người soạn : Hoàng Văn Sơn Thứ năm ngày 27 tháng 01 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc Chú đi tuần I. Mục đích, yêu cầu 1. Đọc được câu, đoạn hoặc cả bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh miền Nam. 2. Hiểu những từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh: sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu. 3. Học thuộc lòng bài thơ . *HSY đọc đánh vần 1 đoạn bất kì của bài,kết hợp nhắc lại nội dung của bài đã hoàn chỉnh II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức :Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS đọc bài phân xử tài tình và trả lời câu hỏi (SGK) - H: Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài :Trực tiếp - Quan sát tranh SGK nêu ND tranh ? 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo - Chia đoạn: 4 đoạn 4 khổ thơ là 4 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn . *HSY đọc đánh vần 1 khổ bất kì của bài tập đọc. Đoạn 1: Từ đầu -> xuống đường Đoạn 2: Tiếp -> ngủ nhé Đoạn 3 : Tiếp -> cháu nằm Đoạn 4: Còn lại b. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1: (khổ thơ 1) - HS đọc thầm theo - Người chến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ? - Đi tuần trong đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say ý khổ thơ 1 ý 1: Công việc rất vất vả của người chiến sĩ - 1 HS đọc khổ thơ 2 + 3 - Lớp chú ý nghe - Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS tác giả muốn nói lên điều gì ? ý 2: Ca ngợi những chiến sĩ - Lớp đọc thầm khổ thơ cuối - Lớp đọc thầm - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ chi tiết nào ? + Từ ngữ: Dùng những từ ngữ xưng hô thân mật: Chú cháu, các cháu ơi hỏi rung, bay xuống, yêu mến, lưu luyến, ngon không, ấm áp, yên tâm - Luyện đọc theo cặp - Cặp đôi - Thi đọc diễn cảm - Mỗi tổ 1 em (3 em đọc) - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Tuỳ học sinh - GV cùng HS nhận xét cho điểm - Thăm các chá ngủ ngon không, dặn các cháu cứ yên tâm ngủ, chú tự nhủ đi tuần giữ cho các cháu có giấc ngủ say - ý 3 nói nên điều gì ? ý 3: Các chiến sĩ đã bảo vệ cuộc sống bình yên cho các em. ? Nội dung chính của bài. Nội dung: Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu đựng gian khổ khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu của các chiến sĩ c. Luyện đọc lại *HSY nhắc lại nội dung của bài đã hoàn chỉnh. - Cho HS đọc nối tiếp - 4 HS đọc 4 khổ thơ - Bài này các em đọc với giọng như thế nào ? - Toàn bài đọc với giọng to vừa đủ nghe, trầm lắng trìu mến *HSY đọc đánh vần 1 khổ bất kì của bài tập đọc. - Cho HS đọc mẫu - 1 HS đọc - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS nghe - Gạch chân những từ cần nhấn giọng 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét tiết học - HS lấy bút chì gạch chân những từ cần nhấn giọng SGK: Hun hút lạnh lùng, đêm khuya, phố vắng, im lặng, yên giấc Tiết 2: Toán Thể tích hình hộp chữ nhật I. Mục tiêu. - Giúp HS: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Tự tìm ra được cách tính công thức thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan. *HSY nêu lại công thức tính hình hộp chữ nhật và thực hành làm bài dạng đơn giản II. Đồ dùng dậy học - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức :Hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng trả lời - 3 HS đứng tại chỗ trả lời + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 2 mặt đáy và 4 xung quanh. + Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích thước nào? + Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước, chiều dài, chiều rộng, chiều cao. - yêu cầu HS nhận xét + Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh và 8 đỉnh. - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. a. Ví dụ. - Yêu cầu HS đọc ví dụ ở SGK - Yêu cầu quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1 cm3 vào đủ 1 lớp trong hộp (như mô hình) - HS đếm và trả lời - Gọi 1 HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu lập phương 1 cm3 - 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 hình lập phương 1 cm3 (vừa đếm vừa chỉ cho các bạn nhìn). Vậy mỗi lớp có 20 x16 =320 (hình lập phương 1 cm3) - GV ghi theo kết quả đếm của HS: + Mỗi lớp có 20x16=320 (hình lập phương 1 cm3) - Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp? -HSlên chỉ theo cột các hình lập phương trong mô hình và đếm trả lời: 10 lớp. - Gọi 1 HS khác lên đếm. - HS trả lời: - Vậy cần bao nhiều hình để xếp đầy hộp? - Cần 320x10=3200 (hình lập phương) - GV ghi theo kết quả trả lời: - Cần 32x10=3200 (hình lập phương) - Kết luận: Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho là: 20 x 16 x 10 = 3200 (1 cm3) - Yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại kết quả. b. Quy tắc 20 x 16 x10 =32000 *HSY đọc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Chiều dài x chiều rộng x chiều cao = thể tích Vừa giải thích: 20 là chiều dài 16 là chiều rộng 10 là chiều cao 32000 là thể tích của hình - GV cho HS nêu quy tắc SGK - 121 - GV ghi bảng gọi -V là thể tích của hình hộp CN ta có. - HS ghi vở V = a x b x c V = a x b x c. *HSY nhắ lại công thức . - V là thể tích của hình hộp chữ nhật. a. là chiều dài (a,b,c là 3 kích thứơc (cùng đơn vị đo) của hình hộp chữ nhật. b. là chiều rộng c. là chiều cao - Yêu cầu HS ghi vở. 3.3 Thực hành Bài tập 1 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm vào vở - 3 HS lên bảng. - GV quan sát giúp đỡ các em còn yếu về môn toán. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt đúng Bài giải a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 4 x 4 x 9 =180 (cm3) b. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (cm3) c. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 2/5 x 1/3 x 3/4 = 1/10 (cm3) Đáp số: a. 180(cm3) b. 0,825 (cm3) - HS yếu thực hiện PT: 4 x 4 = 16 x 9 = c. 1/10 (cm3) - Yêu cầu Hs đọc đề - 3 HS đọc - GV treo mô hình lên bảng - yêu cầu HS nêu các kích thước hình mới tạo thành. - Hình hộp chữ nhật 1 kích thước là 12cm, 8 cm, 5 cm. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài - Hình hộp chữ nhật có 2 kích thước là 15 - 8 = 7 cm, 6 cm, 5 cm. - HS dưới lớp làm vào vở - Về nhà làm cách còn lại Cách 1: Bài giải Thể tích hình 1 là: 12 x 8 x 5 = 480 (cm3) Kích thước còn lại của H2 là: 15 - 8 = 7 (cm) Thể tích H2 là 7 x 6 x 5 = 210 (cm3) Thể tích của hình đã cho là: 480 + 210 = 690 (cm3) - HS yếu thực hiện PT: 7 x 6 = 42 x 5 = Đáp số: 690 (cm3) - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - HS nhận xét - yêu cầu HS nêu tính chất về thẻ tích một hình. - Thể tích một hình bằng tổng thể tích các hình tạo thành nó. Bài 3: - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài - Lớp đọc thầm - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở Bài giải Thể tích của khối nước lúc ban đầu là: 10 x 10 x 5 = 500 (cm3) Thể tích của khối nước và hòn đá là 10 x 10 x 7 = 700 (cm3) Thể tích của hòn đá là 700 – 500 = 200(cm3) - HS yếu thực hiện PT: 10 x 10 = 100 x 5 = Đáp số 200(cm3) 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại quy tắc tính thể tích hình hộp. Tiết 3: Thể dục Nhẩy dây - Trò chơi "Qua cầu tiếp sức" Tiết 3: Luyện từ và câu Nối các câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục đích , yêu cầu. 1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. 2. Biết tạo ra các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí các vế câu. *HSY đọc lại các quan hệ từ và viết lại các quan hệ từ. II. Đồ dùng dậy học - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức :Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS làm lại 2,3 của tiết mở rộng vốn từ: Trật tự an ninh. - HS 1 làm bài tập 2 - HS 2 làm bài tập 3
File đính kèm:
- tuan 23.da sua 12345.doc