Bài giảng Tiết 2, 3 : Học vần - Bài 17 : U - Ư
Từ ứng dụng:
+ Xe chỉ: dùng guồng để kéo các sợi bông thành chỉ khâu.
+ Củ xả: cây dùng làm gia vị, làm thuốc, lấy dầu làm hương liệu.
+ Kẻ ô: lấy bút, phấn, thước để kẻ ô trên bảng.
+ Rổ khế: Vật được làm bằng nhựa, tre nứa có đựng khế.
-Tìm tiếng có âm đã ôn trong bài?
ĐT Tiết 3 3. Luyện đọc a, Đọc bài trên bảng lớp : 3- 4,HS – NX , ghi điểm +Câu ứng dụng: - Bức tranh vẽ gì ? Ghi bảng câu ứng dụng- HS đọc ĐT,CN - Tìm tiếng có âm vừa học ? b, Đọc bài SGK: GV đọc mẫu - HS đọc ĐT,CN- NX , ghi điểm 4. Luyện nói : HS quan sát tranh - Đọc tên chủ đề luyện nói; - Bức tranh vẽ gì ? - ù ù là âm thanh của vật gì ? ( cối xay lúa ) - Con gì kêu vo vo ? ( bầy ong đang bay ) - Tiếng gió thổi mạnh thường có âm thanh như thế nào ? ( vù vù ) - Tiếng xe đạp phát ra như thế nào ? - Tiếng còi tàu hoả ra sao ? ( tu tu ) - Em còn biết tiếng kêu của các vật, các con vật nào khác ? - Có tiếng kêu nào khi nghe thấy làm ta có cảm giác sợ ? - Em thử bắt chước tiếng kêu của 1 số đồ vật, con vật ? - HS nói theo chủ đề : 2,3, Em- NX , tuyên dương 5. Luyện viết : - HS viết bài trong VTV - NX, tuyên dươngC C. Củng cố ,dặn dò - Hôm nay học bài gì ? - Đọc lại bài - Tìm tiếng ngoài bài có âm k, kh? - Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4: Toán $ 19 : số 9 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết 8 thêm1 được 9. - Biết đọc, viết số 9, đếm và so sánh các số, nhận biết số lượng, vị trí của số 9 trong phạm vi 1-9 - Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, 4; bài 5(HSKG) II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Đếm từ 1-9, 9-1 - Điền dấu 8...8 8...2 7.....8 4...8 3....8 8....6 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu số 9 a, Lập số 9 - HS lấy ra 4 khuôn hình cùng loại, lấy thêm 1 khuôn hình nữa - Có tất cả bao nhiêu khuôn hình ? - Có 8 hình tròn thêm 1 hình tròn , vậy có tất cả bao nhiêu hình tròn ? Có 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? - HS quan sát SGK - Lúc đầu có mấy bạn đang chơi trò chơi ? - Có thêm mấy bạn nữa đến chơi? - Vậy có tất cả bao nhiêu bạn ? - Có 8 con tính thêm 1 con tính là có mấy con tính ? - HS quan sát hình 8 chấm tròn và 1 chấm tròn - Bạn nào giải thích hình trên nói gì ? - GV: 9 bạn, 9 hình vuông , ... 9 chấm tròn đều có số lượng là 9 b, Giới thiệu số 9 in, viết - HS gài 9 - đọc 9 - Đây là chữ số 9 in, GV gài - Đây là chữ số 9 viết thường - Chữ số 9 được viết như sau- GV nêu viết mẫu 2. Thực hành Bài 1 : viết 1 dòng số 9 c, Thứ tự của số 9 trong dãy số từ 1-9 - 1 HS lên bảng viết từ 1-9 - Số 9 đứng liền sau số nào ? - Số nào đứng liền trước số 9? - Những số nào đứng trước số 9? - HS đếm xuôi , ngược từ 1-9, 9-1 - Trong dãy số trên số nào bé nhất, lớn nhất ? Bài 2: HS nêu yêu cầu -HS nêu cách làm đếm số con tính rồi ghi kết quả -HS làm bài , kiểm tra chéo vở - GV giúp HS nhận ra cấu tạo của số9 : Lấy 9 que tính tách làm 2 phần , nêu kết quả - Ghi 9 gồm 8 và 1.... Bài 3 : HS nêu yêu cầu - HS làm bài , 3 HS làm bảng - GVchấm , chữa bài Bài 4: HS nêu yêu cầu - Dựa vào thứ tự các số từ 1 -9, so sánh từng cặp số liên tiếp để tìm ra số thích hợp - HS làm bài – kiểm tra chéo 3. Củng cố , dặn dò : - Trò chơi chọn số xếp theo thứ tự (Bài 5) - Để sẵn 9 số, 9 hs lên bảng mỗi em nhân 1 số và đứng theo thứ tự - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------- Chiều Tiết 1: PĐBD Toán Ôn dấu , dấu = A - Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - So sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ bé hơn, lớn hơn, bằng nhau - Cách so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu ; bằng nhau, dấu =. B - Đồ dùng dạy- học. - vở kẻ li C- Các hoạt động dạy- học 1. Ôn kiến thức * Phụ đạo: - So sánh 1 và 2, 2 và 3, 5 và 5, 3 và 1, 4 và 2, 4 và 5 (Thảo luận nhóm đôi, báo bài, đọc kết quả) (1 1 , 4 > 2 , 4 < 5) * Bồi dưỡng - HS trả lời câu hỏi + 1 bé hơn những số nào? + 3 bé hơn những số nào? + 5 lớn hơn những số nào? + 4 lớn hơn những số nào? - GV và cả lớp nhận xét 2. Bài tập: HS làm vở. Bài 1: Điền dấu >, <, = 3 ă 4 3 ă 1 3 ă 3 1 ă 5 5 ă 2 5 ă 1 4 ă 4 2 ă 2 4 ă 5 Bài 2: Số? 4 > ă 5 > ă > 2 ă < 3 1 < ă < 4 Bài 3: >, < ? 1 ă 2 ă 3 ă 4 ă 5 ă 4 ă 3 ă 2 ă 1 Bài 2: Hoa có 2 quyển truyện, Hồng có 4 quyển truyện, Lan có 3 quyển truyện. Hỏi bạn nào có nhiều truyện hơn bạn nào ? Trả lời : Bạn hồng có nhiều truyện hơn bạn Hoa vì 4 > 2, nhiều hơn bạn Lan vì 4 > 3 ; bạn Lan có nhiều truyện hơn bạn Hoa vì 3 > 2 Bài 10: Mẹ chia bánh cho 2 anh em. Bé được 2 cái bánh. Anh được ít hơn bé. Vậy anh được mấy cái bánh ? Trả lời : Anh được 1 cái bánh vì 2 > 1 - HS làm bài vào vở, GV chấm một số bài - HS chữa bài, nhận xét 3. Nhận xét - Dặn dò: - NX giờ học - HD chuẩn bị bài sau. - HD chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Thủ công (GVDC) Tiết 3: Tự học (Tiếng Việt ) Ôn bài 14 : d - đ A- Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo âm d, đ, Các tiếng (chữ) có chứa âm d, đ - Làm tốt các bài tập trong VBT B- Đồ dùng dạy học: - Bảng con - SGK + VBT Tiếng Việt C - Các hoạt động dạy học 1. Ôn bài: - HS đọc bài (nhóm đôi) kết hợp cho HS phân tích tiếng: Da, đò, dê + Tìm từ ngoài bài có chứa âm d, đ? ( HS thảo luận nhóm đôi - báo bài- nx) + Kiểm tra HS đọc bài cá nhân - HS viết bảng con: da dê, đi bộ, bí đỏ, dò la. 2. Bài tập: Bài 1: (Nối) - HS nêu yêu cầu, cách làm bài. + Đọc các tiếng (chữ), Quan sát tranh, đọc tên tranh, Nối từ với tranh tương ứng - HS làm bài, chữa bài (con cò -> cò, lọ hoa -> lọ) Bài 2: (Điền d hay đ) - GV nêu yêu cầu bài, nêu cách làm bài - HS quan sát tranh, nêu tên gọi, chọn âm, điền vào chỗ chấm cho thích hợp... - HS làm bài, chữa bài, đọc ( dế, đò, đa) Bài 3: Viết: da dê, đi bộ: - GV nêu yêu cầu, số dòng viết - HS viết bài - GV quan sát - nx 3. Nhận xét ,dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 13/ 9/ 2013 Tiết 1+2: Học vần Bài 21 : ôn tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - HS đọc chắc chắn các âm và chữ vừa học từ bài 7 đến bài 21. - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng. - Viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh, các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 21. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh chuyện kể: Thỏ và sư tử. - Kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh (HS khá, giỏi). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ -Tranh SGK. bộ đồ dùng học vần III. Hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài k, kh. - Viết bảng con: k, kh , kẻ, khế. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV ghi: kh - i ->HS đọc. - Muốn có tiếng khỉ phải ghép như thế nào ? - Khỉ: loài động vật sống trong rừng đuôi dài, leo trèo rất giỏi. 2. Ôn tập: - Chúng ta đã học những nguyên âm nào? (i, e, a, u, ư ...) - Học những phụ âm nào? (k, r, s, ch, kh) - GV ghi bảng – HS đọc. +Bảng 1: - Khi ta ghép âm x với âm e ta được những tiếng nào? - Tương tự: ghép với âm i, a, u, ư. - Các phụ âm còn lại ghép tương tự. - HS đọc bảng ôn 1. +Lưu ý: k chỉ ghép với e, ê, i. - HS viết SGK – 1 HS lên bảng ghép. - HS báo bài- đọc CN, ĐT. +Bảng 2: -Tương tự cho HS ghép tiếng ru với các dấu thanh. - Ghép tiếng cha với các dấu thanh. - HS đọc CN – ĐT. - Đọc cả 2 bảng ôn. 3. Từ ứng dụng: + Xe chỉ: dùng guồng để kéo các sợi bông thành chỉ khâu. + Củ xả: cây dùng làm gia vị, làm thuốc, lấy dầu làm hương liệu. + Kẻ ô: lấy bút, phấn, thước để kẻ ô trên bảng. + Rổ khế: Vật được làm bằng nhựa, tre nứa có đựng khế. -Tìm tiếng có âm đã ôn trong bài? - HS đọc CN – ĐT. - Đọc toàn bài. 4. Luyện bảng con: xe chỉ, củ xả. - GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình - HS rèn viêt – NX. Tiết 2 1. Luyện đọc: a, Đọc bài trên bảng: 3- 4 em ; GV nhận xét, ghi điểm b, Đọc câu ứng dụng: - HS quan sát tranh. - Bức tranh vẽ gì? Bác lái xe trong tranh là ai? - Xe ô tô chở gì? Xe chở sư tử và khỉ đi đâu? -> Ghi bảng câu ứng dụng: HS đọc. - Tìm tiếng có âm đã ôn trong giờ? c, Đọc bài SGK: (Nghỉ giữa tiết) 2. Kể chuyện: Thỏ và sư tử. - GV kể lần 1: - GV kể lần 2: - Chỉ tranh minh hoạ qua 4 ý chính. + Tranh 1 : Thỏ đến gặp sư tử thật muộn. +Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử. +Tranh 2: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng, sư tử nhìn xuống giếng thấy một con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. +Tranh 4 : Tức mình nó định nhảy xuống cho con sư tử kia một trận. Sư tử bị sặc nước mà chết. - HS luyện kể theo tranh- NX, tuyên dương. - Câu chuyện này có mấy nhân vật? - Nhân vật nào đáng khen, vì sao? -> ý nghĩa: Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. - GD : Các em nên sống ngay thẳng, thật thà không nên kiêu căng, luôn đối xử tốt với mọi người. 3. Luyện viết: - HS viết bài trong Vở tập viết - NX. C. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài. - Nhận xét giờ. - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $ 20 : Số 0 I. Mục tiêu - Đọc và đếm được từ 0 – 9. - Biết đọc, viết số 0, nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0-9. - Biết so sánh số 0 với các số đã học. - Bài tập cần làm: bài 1; 2(dũng 2); 3(dũng 3); 4(cột1, 2) - HS KG: bài2(dũng 2); bài3(dũng 1,2); bài 4(cột 3, 4) II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra baì cũ. - Đếm xuôi từ 1-9, đếm ngược từ 9-1. - Điền dấu: 6...9 9....2 9....9 5...9 9.....8 7....9 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Bài mới : + Giới thiệu số 0: a, Lập số 0: HS quan sát tranh. - Tranh 1: - Lúc đầu trong bể có mấy con cá? - Tranh 2: - Lấy đi 1 con cá còn mấy con? - Tranh 3: - Lấy đi tiếp 1 con cá còn mấy con? - Tranh 4: - Lấy đi nốt 1 con cá, trong bể còn mấy con? +Tương tự cho HS thao tác trên que tính. - Còn lại bao nhiêu que tính? - HS lấy 2 khuôn hình cùng loại – TLN2. - Cho bạn 1 hình em còn lại mấy hình? b, Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết: - GV: Để biểu diễn không còn con cá nào, không còn que tính nào hoặc không còn khuôn hình nào người ta dùng số 0. - Số 0 được viết bằng chữ số 0. - HS gài 0 - đọc CN, ĐT. - GV Giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết – HS đọc ĐT, CN. 2. Thực hành Bài 1: viết 1 dòng chữ số 0. c, Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0-9. - HS quan sát tranh SGK, GV chỉ từng ô vuông và hỏi: - Có mấy chấm tròn? - Ghi bảng: 0-9 -> HS đọc từ 0-9, 9-0. - Trong dãy số trên số nào bé nhất, số nào lớn mhất? - Số đứng liền trước số 1 là số mấy? Bài 2: HS nêu yêu cầu. - HS làm bài – kiểm tra chéo vở. - Nhận xét, sửa lỗi. Bài 3: HS nêu yêu cầu. - Gợi ý cho HS nhớ thuật ngữ số liền trước. - HS làm bài – GV chấm, chữa bài - nhận xét. Bài 4: HS nêu yêu cầu - Nêu cách làm. - HS làm vở –1 HS làm bảng lớp – Kiểm tra chéo vở, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Chơi trò: Xếp đúng thứ tự:- GV gài các số 0-9. - 9 HS lên bảng cầm và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé- lớn, và ngược lại. - Nhận xét giờ học. - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Tuần 6 Sáng thứ hai, ngày 23 / 9 /2013 Chào cờ Tiết 1: Thể dục (GVDC) Tiết 2+ 3 : Học vần Bài 22: p - ph - nh I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được : p, ph, nh, phố xá, nhà lá, đọc được từ ứng dụng . - Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù - Phát triển lời nói( từ 2,3 câu) tự nhiên theo chủ đề : Chợ, phố , thị xã II. Đồ dùng dạy học: -Tranh SGK. bộ đồ dùng học vần III. Hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : ôn tập - Viết bảng con: xe chỉ , củ sả B. Bài mới 1, Giới thiệu bài: Hôm nay cô và các em học bài p- ph, nh - HS đọc theo GV p-ph, nh 2, Nội dung a, Âm p- ph + Nhận diện chữ : - GV viết lại chữ p Âm p và hỏi : ? Chữ p gồm những nét nào ?( chữ p in gồm1 nét sổ, 1 nét cong hở trái, chữ p viết thường gồm 1 nét xiên phải, 1 nét sổ thẳng, 1 nét móc hai đầu ) - Chữ p và chữ n có gì giống, khác nhau ? + Giống nhau: đều có nét móc hai đầu + Khác nhau: chữ p có 1 nét xiên phải, 1 nét sổ, chữ n có nét móc xuôi. - Phát âm: Uốn lưỡi về phía vòm , hơi thoát ra sát nhẹ không có tiếngthanh - GV viết chữ ph lên bảng và hỏi: ? Chữ ph được ghép bởi những con chữ nào? (p và h) ? Âm p và âm ph có gì giống và khác nhau? + Giống nhau: đều có chữ p + Khác nhau: chữ ph có thêm h sau p. +Phát âm và đánh vần - GV hướng dẫn phát âm ph (môi trên và răng dưới tạo thành 1 khe hẹp , hơi thoát ra sát nhẹ không có tiếng thanh) - GV đọc mẫu ph, HS đọc CN, ĐT - Có âm ph muốn có tiếng phố phải ghép với âm gì - HS gài - Tiếng phố được ghép như thế nào ? - Đánh vần – CN,ĐT phờ - ô- phô- sắc – phố Trực quan : Phố xá chỉ đường phố, nhà ở thành thị nơi có nhiều nhà cửa và dân cư sinh sống - GV ghi bảng: phố xá– HS đọc CN,ĐT - Tìm âm mới trong tiếng - gạch chân – HS đọc ĐT- CN - Tìm tiếng ngoài bài có âm mới học? + Luyện bảng con: p, ph, phố xá GV viết mẫu – HD cách viết - HS luyện viết –NX ( Nghỉ giữa tiết) b, Âm nh quy trình tương tự +Nhận diện chữ : - GV viết lại chữ nh lên bảng và hỏi: ? Chữ nh được ghép bởi những con chữ nào? (n, h) ? Chữ nh giống , khác chữ ph vừa học ở điểm nào? +Phát âm và đánh vần - GV hướng dẫn phát âm ( Mặt lưỡi nâng lên chạm vòm , bật ra hơi thoát ra cả miệng lẫn mũi) - GV đọc mẫu nh, HS đọc CN, ĐT - Có âm nh muốn có tiếng nhà ta phải ghép với âm và dấu gì?- HS tìm ghép và gài – HS gài bảng -NX - Tiếng nhà được ghép như thế nào ? - Đánh vần: nhờ –a-nha- huyền- nhà – CN,ĐT - Chữ nhà được viết như thế nào ? - GV ghi bảng – HS đọc CN,ĐT Trực quan: Nhà lá - nhà có mái lợp bằng lá cọ, dừa - Tìm tiếng có âm mới học ? - Đọc cả bài : ĐT,CN - Tìm tiếng ngoài bài có âm nh ? +Luyện bảng con: nh , nhà lá - GV viết mẫu – HD cách viết - HS luyện viết –NX c, Từ ứng dụng : - GV ghi lần lượt từng từ –HS đọc +Phở bò : loại phở ăn có canh và thịt bò + Phá cỗ : đêm trung thu vui văn nghệ, ăn bánh kẹo +Nho khô: Nho được tách hết hạt , sấy khô , dùng trong thời gian dài + Nhổ cỏ : dùng tay bứt những cây cỏ , bụi cỏ lên mặt đất - Tìm tiếng có âm vừa học. - HS đọc phần từ ứng dụng : ĐT,CN - Đọc toàn bài trên bảng lớp : CN,ĐT Tiết 2 d, Luyện đọc a, Đọc bài trên bảng lớp : 3,4,HS – NX , ghi điểm + Câu ứng dụng: ? Bức tranh vẽ gì - Ghi bảng câu ứng dụng- HS đọc ĐT,CN - Tìm tiếng có âm vừa học ? b, Đọc bài SGK: GV đọc mẫu - HS đọc ĐT,CN- NX , ghi điểm ( Nghỉ giữa tiết ) e, Luyện nói : HS quan sát tranh - Đọc tên chủ đề luyện nói; - Bức tranh vẽ gì ? - Nhà em có ở gần chợ không ? - Chợ là nơi như thế nào ? - ở nhà em ai hay đi chợ ? - ở phố em có những gì ? - Hiện nay gia đình em ở xó nào ? - HS nói theo chủ đề : 2,3, Em- NX , tuyên dương ê, Luyện viết : - HS viết bài trong vở Tập viết - NX, tuyên dương C. Củng cố , dặn dò : - Đọc lại bài - Tìm tiếng ngoài bài có âm p, ph, nh ? - NX giờ học - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toỏn $ 21: Số 10 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết 9 thêm 1 được 10 - Biết đọc , viết số 10, đếm và so sánh các số trong phậm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số tự nhiên từ 1-10 - Bài tập cần làm :1,4,5. - HSKG: Bài2, 3(dành cho HS KG) II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy họ A. Kiểm tra bài cũ - Đếm từ 0-9, 9-0 - Điền dấu: , điền số 7...0 3...0 9 > ... 0...9 0...1 0< ... B. Bài mới 1, Giới thiệu bài a, Lập số 10 - HS lấy ra 9 khuôn hình – lấy thêm 1 khuôn hình nữa , Có tất cả bao nhiêu khuôn hình ? - HS nêu : 9 khuôn hình thêm 1 khuôn hình ... - HS quan sát tranh - Có mấy bạn đang chơi rồng rắn ? - Có mấy bạn làm thầy thuốc ? - Có tất cả bao nhiêu bạn ? - Tập hợp thứ nhất có mấy chấm tròn ... mấy chấm tròn ? -Tương tự với số con tính - GV: Có 10 hình vuông, 10 bạn , 10 chấm tròn , ...các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 10, người ta dùng số nào để chỉ nhóm đồ vật vừa nêu ? b, Giới thiệu số 10 in và số 10 viết thường - GV gài số 10, giới thiệu đây là số 10 in- HS đọc - Số 10 được viết bởi mấy chữ số ? - Đây là chữ số 10 viết thường : GV gài – HS đọc - GV viết mẫu 10- HS viết vào SGk – 1 dòng 10 - HS đọc 10 c, Thứ tự các số trong dãy số từ 1- 10 - HS đếm 0- 10; 10- 0 - Ghi bảng – 0-10, 10-0 - HS đọc ĐT- CN - Trong dãy số trên , số nào bé nhất, số nào lớn nhất ? - Số liền sau số 9 là số mấy ? 2, Thực hành Bài 1: Viết số HS tự làm bài vào vở GV quan sỏt sửa sai cho HS Bài 2: HS nêu yêu cầu - HS đếm số cây nấm trong từng tranh và điền - Kiểm tra chéo vở Bài 3: HS nêu yêu cầu - HS làm bài , chấm chữa bài - GV giúp HS nhận ra cấu tạo của số 10- Lấy que tính tách thành 2 phần -> 10 gồm 9 và 1 ... Bài 4: HS nêu yêu cầu - HS làm bài – chấm chữa bài Bài 5: GV nêu yêu cầu - HD: dòng 1 có 4, 2, 7 - Trong 3 số đó số nào lớn nhất ? - Dùng bút khoanh vào số 7, các dòng khác làm tương tự - HS làm bài , kiểm tra chéo vở 3. Củng cố, tổng kết. - Đếm xuôi , ngược từ 0-10 - Số 10 là số có mấy chữ số? - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Chiều Tiết 1 + 2: PĐ ( Tiếng Việt ) Ôn bài : 15 : t - th A- Mục đính yêu cầu: - HS đọc nhanh, đúng, thành thạo các tiếng, từ có chữa âm t- th. - Làm tôt các bài tập B - Đồ dùng dạy- học - Bảng con - SGK - VBT Tiếng Việt C.Các hoạt động dạy- học: 1. Ôn bài: - HS đọc bài t, th (nhóm đôi), - Kiểm tra HS đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng, từ - Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa âm t, th ? (nhóm đôi, báo bài, nx) - HS viết bảng con: tổ cò, thỏ thẻ 2. Bài tập: Bài 1: (Nối) - GV nêu yêu cầu bài: - HS quan sát tranh - đọc từ , Nối từ với tranh tương ứng - HS làm bài, chữa bài, nx Bài 2: (Điền t hay th) - GV nêu yêu cầu bài - HS quan sát tranh: đọc từ dưới tranh; Điền âm thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài, chữa bài, nhận xét. - HS đọc các từ: ô tô, thợ nề Bài 3: (Viết từ: ti vi, thợ mỏ) - GV nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn, nêu số dòng viết - HS viết bài- GV quan sát, nx bài viết 3. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét giờ học - HD chuẩn bị bài sau. Tiết 3: PĐ (Toán) Ôn dấu > < = (VBT trang 17) A - Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - So sánh các số trong phạm vi 5. Sử dụng thành thạo các từ "bé hơn, lớn hơn" và các dấu khi so sánh các số. - Ôn luyện các bài tập trong VBT / 17 B - Đồ dùng dạy- học. VBT toán C- Các hoạt động dạy- học 1. Ôn kiến thức - Để so sánh các số ta dùng dấu gì ? - 3 lớn hơn những số nào ? - 5 lớn hơn những số nào ? - 2 lớn hơn những số nào ? - 4 lớn hơn những số nào ? 2. Bài tập: Bài 1 : Làm cho bằng nhau bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt HS vẽ thêm 1 bông hoa để có 3 = 3 Gạch bớt 1 con ngựa để có 3 = 3 Gạch bớt 1 con vịt để có 4 = 4 Bài 2 : Nối ă với số thích hợp - 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra - HS nêu lại kết quả : 2 lớn hơn 1; 3 lớn hơn 1,3 lớn hơn 2; 4 lớn hơn 1; 4 lớn hơn 2 ; 4 lớn hơn 3 Bài 3 : GV hướng dẫn tương tự bài 2 - HS làm bài vào vở, GV chấm một số bài - HS chữa bài,nhận xét 3. Nhận xét - Dặn dò: - NX giờ học - HD chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------ Sáng Thứ ba, ngày 24/ 9 / 2013 Tiết 1. Mĩ thuật (GVDC ) Tiết 2+3: Học vần Bài 23 : g - gh I. Mục tiêu: - Đọc được: g, gh, gà ri, ghế gỗ từ và câu ứng dụng. - Viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ - Luyện nói đợc 2-3 câu chủ đề: gà ri, gà II. Đồ dùng dạy học: -Tranh SGK. bộ đồ dùng học vần III. Hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài trong SGK - HS viết (GV đọc cho HS đánh vần và viết): phố, nhà. B. Bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Nội dung a. Âm g. +Nhận diện chữ g - GV viết lại chữ g lên bảng và hỏi: ? Âm g gồm những nét nào? (1 nét cong hở phải, 1 nét khuyết dưới) - So sánh chữ g với chữ a có gì giống và khác nhau? + Giống nhau: đều có nét cong hở phải + Khác nhau: chữ g có nét khuyết dưới +Phát âm,đánh vần tiếng. - G V hướng dẫn phát âm g: gốc lưỡi nhích về phía ngạc mền, hơi thoát ra sát nhẹ có tiếng thanh. - GV cho HS tập phát âm – CN, ĐT - Có âm g muốn có tiếng”gà” ta ghép thêm âm và dấu gì? - HS đánh vần: gờ-a- huyền- gà. ?Tiếng “gà” được ghép như thế nào? ? Tranh vẽ con gì? Gà ri: là loại gà giống nhỏ, chân nhỏ và thấp, thịt gà ri ăn rất ngon - Ghi bảng- đọc bài +Luyện viết bảng. - Chữ g điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang thứ 3 viết một nét cong tròn sau đó lia bút lên đường kẻ ngang trên viết một nét khuyết dưới. -Từ “gà ri” tiếng gà viết chữ giê nối với chữ a dấu huyền trên con chữ a,tiếng ri viết con chữ rờ nối với
File đính kèm:
- tuan 56 lop 1.doc