Bài giảng Tiết 1 - Môn Lịch sử và địa lí (tiếp)

 Học xong bài này, HS biết

 Nêu được những lí do khiến Lí công Uẩn dời đô từ hoa Lư ra Đại La : Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khốn khổ vì ngập lụt

 Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lí, có công dời đô ra Đại la và đổi kinh đô thành Thăng Long

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Môn Lịch sử và địa lí (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ 
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
 + Hỏi: Từ năm 179 CN đến 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
+ Có 9 cuộc khởi nghĩa (kể ra)
4.Củng cố – dặn dò
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài 
+ Tổng kết giờ học 
+ Dặn dò về học thuộc lòng ghi nhớ trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau
+ 2 HS đọc
TUẦN 6 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tiết 6	 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
(Năm 40)
I.Mục tiêu:
 v Sau bàihọc HS có thể 
 	+ Nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng, phất cờ khởi nghĩa
	+ Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa 
	+ Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ 
II. Đồ dùng dạy-học: 
	+ Hình trong SGK phóng to
	+ Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng
	+ Phiếu học tập của HS 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS
+ Trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3
3.Bài mới 
+ Giới thiệu bài -ghi tựa 
 + Lắng nghe
Hoạt động 1
Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Yêu cầu HS đọc từ “đầu thế kỷ thứ I nợ nước trả thù nhà”
+ Giải thích các khởi nghĩa: quận Giao chỉ, thái thú 
+ Yêu cầu HS thảo luận
+ Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có 2 ý kiến 
 Ø Do Nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định 
 Ø Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc bị Tô định giết hại 
 [ Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao?
Ä GV hướng dẫn kết luận: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa mở ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng
+ 1 HS đọc trước lớp
+ Thảo luận nhóm
.. báo cáo kết quả thảo luận
 [ Phát biểu trước lớp 
Hoạt động 2
Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
+ Treo lược đồ và giới thiệu: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa
+ Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát lược đồ để tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
+ Yêu cầu HS tường thuật trước lớp 
+ Quan sát 
+ Làm việc cá nhân, tự tường thuật theo lược đồ SGK
+ 2-3 HS lên bảng vừa chỉ lược đồ vừa trình bày 
Hoạt động 3
Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi
 Ø Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
Ø Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
Ø Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
Ø Nêu lại ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ HS đọc SGK và trả lời câu hỏi 
Ø Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi, quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân, Tô Định phải cải trang thành dân thường lẩn vào đám tàn quân trốn về nước 
Ø Sau hơn 2 khế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ, từ năm 179 TCN đến năm 40 lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập 
Ø Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm 
4.Củng cố – dặn dò
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài 
+ Tổng kết giờ học 
+ Dặn dò về học thuộc lòng và chuẩn bị bài sau
+ 1 HS đọc trước lớp 
TUẦN 7	Ngày dạy, Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Tiết 7	 Chiến thắng Bạch Đằng 
 do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
I.Mục tiêu:
 v Học xong bài này, HS biết 
Vì sao có trận Bạch Đằng
Kể lại đuợc diễn biến chính của trận Bạch Đằng
Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc
Ý nghĩa : Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương bắc đô hộ , m73 ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nnước 
II. Đồ dùng dạy-học: 
	+ Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
	+ Phiếu học tập của HS 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS
+ Trả lời câu hỏi 2 cuối bài 4 
3.Bài mới 
+ Giới thiệu bài -ghi tựa 
HS Lắng nghe
 Hoạt động 1
Tìm hiểu về con người Ngô Quyền 
+ Yêu cầu HS đọc SGK và điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền 
+ Yêu cầu vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về tiểu sử Ngô Quyền
+ HS đọc SGK và điền 
Ø Ngô Quyền là người làng Đường Lâm Hà Tây S
Ø Ngô Quyền là con rể Dương Đình NghệS 
Ø Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán S
Ø Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua S
Hoạt động 2
Trận Bạch Đằng 
+ Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang nước ta .hoàn toàn thất bại” thảo luận và trả lời câu hỏi 
 Ø Cửa sông Bạch đằng nằm ở địa phương nào?
Ø Quân Ngô Quyền dựa vào thủy triều để làm gì ?
Ø Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+ Yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng
+ HS đọc – thảo luận – trả lời câu hỏi 
Ø Ở tỉnh Quảng Ninh 
Ø Nước dâng che lấp các cọc gỗ do quân Ngô Quyền đóng để nhử giặc vào chờ lúc thủy triều xuống tấn công
Ø HS nói diễn trận đánh 
Ø Đánh tan quan Nam Hán quân Nam Hán hoàn toàn thất bại 
+ 2 HS tường thuật
Hoạt động 3
Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng
+ Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì?
+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
+ .mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô
+ Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xứng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta 
4.Củng cố – dặn dò
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài trong SGK 
+ Tổng kết giờ học 
+ Dặn dò về học bài và chuẩn bị bài sau
TUẦN 8	Ngày dạy, Thứ ba ngày 13 thán 10 .năm 2009
Tiết 8	Ôn tập 
I.Mục tiêu:
 v Học xong bài này, HS biết 
- Nắm được tên tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 
 + Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước 
 + Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một năm đấu tranh giành lại đôc lập 
Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về : 
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang .
 + Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng 
II. Đồ dùng dạy-học: 
	+ Băng và hình vẽ trục thời gian
	+ Một số tranh, ảnh bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục I
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS
+ Trả lời câu hỏi 2 cuối bài 5 
3.Bài mới 
 + Giới thiệu: Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại kiến thức lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 
Hoạt động 1
Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc 
+ Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài 
 Ø Vẽ băng thời gan lên bảng
Ø Vẽ vào vở và điền 2 giờ lịch sử đã học
Bước đầu dựng nước giữ nước
 CN
Hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành độc lập
 Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 938 
+ Gọi HS lên điền các giai đoạn lịch sử đã học vào băng thời gian trên bảng
 Ä Nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ 2 giai đoạn lịch sử trên
+ HS lên bảng – cả lớp nhận xét
Hoạt động 2
Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
+ Gọi HS đọc yêu cầu 2 SGK 
+ Yêu cầu làm việc theo cặp để thực hiện yêu cầu của bài 
+ GV vẽ trục thời gian va ghi các mốc thời gian tiêu biểu lên bảng 
+ 1 HS đọc 
+ 2 HS ngồi cạnh thảo luận và kẻ trục thời gian vàghi các sự kiện tiêu biểu theo mốc thời gian vào giấy
Khoảng 700 năm 500 TCN
Năm 938 
CN 
Năm 179 
Nước Văn Lang
ra đời
Chiến thắng 
Bạch Đằng 
Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
Ä Kết luận bài làm đúng và yêu cầu HS đổi chéo phiếu để kiểm tra bài
 Các nhóm báo cáo - cả lớp nhận xét 
Hoạt động 3
Thi hùng biện
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 
 Ø Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang 
Ø Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Ø Kể về chiến thắng Bạch Đằng
+ HS trả lời 
Ø Nội dung cần miêu tả các mặt, sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội trong cuộc sống ủa người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. 
Ø Nội dung cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân,diễn biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Ø Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả váy nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
4.Củng cố – dặn dò
+ Tổng kết giờ học 
+ Dặn dò HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu + Chuẩn bị bài sau
TUẦN 9	Ngày dạy, Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiết 9	Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết 
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh 
+ Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh ở vùng hoa Lư, Ninh bình, là một người cương nghị, mưu cao và chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân 
II. Đồ dùng dạy-học: 
	+ Hình trong SGK phóng to
	+ Phiếu học tập của HS 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới 
 + Giới thiệu bài: 
Dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập 
Hoạt động 1
Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất 
+ Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi 
 Ø Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào
Ä GV kết luận tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất - Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về 1 mối
Ø  triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi
Hoạt động 2
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
+ Đặt câu hỏi:
Ø Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
+ Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
Quê hương Bộ Lĩnh ở đâu 
 Ø Truyện “ Cờ lau tập trận” nói lên điềugì về Đinh Bộ Lĩnh lúc còn nhỏ
 Ø Đinh Bộ Lĩnh có công gì?
+ Dựa vào nội dung thảo luận trên, bạn nào có thể kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh
+ Thảo luận và trả lời câu hỏi 
Ø Ở Hoa Lư, Gia Viễn,Ninh Bình 
Ø.nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn
Ø Lớn lên gặp buổi hoạn loạn, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất lại giang sơn
Ø.. lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình 
+ 1,2 HS kể trước lớp 
Hoạt động 3
Tình hình đất nước trước và sau thống nhất
+ Cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất
Các mặt
Thời gian
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
-Đất nước 
-Bị chia thành 12 vùng 
-Đất nước quy về 1 mối
- Triều đình 
- Lục đục 
Bị phụ thuộc, phải cống nạp
-Đời sống 
-Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích 
-Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp 
4.Củng cố – dặn dò
+ Qua bài học, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+ GV kết luận
+ Tổng kết giờ học
+ Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị bài sau
TUẦN 10	Ngày dạy, Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiết 10	Cuộc kháng chiến chống quân Tống 
 xâm lược lần thứ nhất ( năm 981) 
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết 
 + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân 
 + Kể lại đuợc diễn biến của cuộc kháng chiến hống quân Tống xâm lược 
 +Đôi nét về Lê Hoàn : LêHoàn là một người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân . khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại , quân Tống sang Xâm lược , Thái hậu họ Dương và qquân sĩ đã suy tôn Ông lên ngôi hoàng đế ( Nhà Tiền Lê ) . Ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống Thắng lợi .
 + Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến
II. Đồ dùng dạy-học: 
	+ Hình trong SGK phóng to
	+ Phiếu học tập của HS 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS
3 HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài 7
3.Bài mới 
 + Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh “ Lê lên ngôi của Lê Hoàn”
Dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập 
Hoạt động 1
Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược 
+ Treo bảng phụ có ghi nội dung thảoluận và phát phiếu thảo luận cho HS
+ Kết quả thảo luận đúng
+ 2 HS ngồi cạnh cùng đọ SGK và thảo luận để tìm câu trả lời đúng cho các câu hỏi thảo luận trong phiếu
1.Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua?
£Vì khi lên ngôi Đinh Toàn còn quá nhỏ
£Vì quân Tống đem quân sang xâm lược nước ta 
£ Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội 
S Tất cả các ý kiến trên
2. Lê Hoàn lên ngôi được nhân dân ủng hộ không? Vì sao?
 £ Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài giỏi, đang lãnh đạo quân đội và có thể đánh đuổi giặc ngoại xâm 
 £ Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn nhỏ không gánh vác được việc nước
£ Tất cả các ý trên 
Ä GV kết luận nội dung 1 và chuyển sang nội dung 2. Chúng ta cùng tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn 
Hoạt động 2
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất 
+ Cho HS thảo luận 
+ Treo lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống qưân Tống lên bảng - nêu yêu cầu 
Ø Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào ?
Ø Quân Tống tiến vào nước ta theo những con đường nào?
Ø Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
+ Gọi 1HS thay mặt cả lớp lên trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất 
+ Thảo luận theo yêu cầu 
Ø Năm 981 quân Tống kép quân sang xâm lược nước ta 
Ø Theo hai con đường: quân thủy theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn
Ø Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng theo kế hoạch của Ngô Quyền, Lê Hoàn cho quân địch. bản thân ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây. Nhiều trận đấu ác liệt đã xảy ra giữa ta và địch, kết quả quân thủy của địch bị đánh bại Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết liệt ở ải Chi lăng buộc chúng phải lui quân 
+ Trình bày kể quả thảo luận
Hoạt động 3
Ý nghĩa của cuộc kháng chiến
+ Cho HS làm việc cả lớp. Nêu câu hỏi
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
+ HS trả lời 
+ .nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
4.Củng cố – dặn dò
+ Yêu cầu HS lặp lại nội dung bài 
+ Tổng kết giờ học
+ Dặn dò ôn lại bài và trả lời các câu hỏi 
+ Chuẩn bị bài sau
TUẦN 11	Ngày dạy, Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
	 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ 
 (Từ năm 1009 đến 1226)
Tiết 11 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 
I.Mục tiêu:
 v Học xong bài này, HS biết 
+ Nêu được những lí do khiến Lí công Uẩn dời đô từ hoa Lư ra Đại La : Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khốn khổ vì ngập lụt 
+ Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lí, có công dời đô ra Đại la và đổi kinh đô thành Thăng Long 
II. Đồ dùng dạy-học: 
	 + Bản đồ hành chính Việt Nam 
	+ Phiếu học tập của HS
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS
Trả lời 3 câu hỏi cuối bài 8
3.Bài mới 
 + Giới thiệu bài: 
Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến 1226. Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu xem nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào?Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào? vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý
Hoạt động 1
Nhà Lý – sự tiếp nối của nhà Lê 
+ Yêu cầu HS đọc SGK “ Năm 1009. Nhà Lý bắt đầu từ đây?
 Ø Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào?
 Ø Vì sao Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lạitôn Lý Công Uẩn lên làm vua?
 Ø Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
Như vậy năm 1009 nhà Lê suy tàn nhà Lý tiêp nối nhà Lê xây dựng nước ta. Chúng ta tìm hiểu về triều đại nhà Lý 
+ Đọc SGK và trả lời câu hỏi 
Ø Lê Long Đĩnh lên làm vua tính hình bạo ngược – lòng người oán hận 
Ø Vì Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức
Ø Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 
Hoạt động 2
Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long 
+ Treo bản đồ hành chính Miền Bắc Việt Nam 
+ Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư vàĐại La (Thăng Long) 
+ Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ SGK đoạn “Mùa xuân 1010.màu mỡ này” để lập bảng so sánh
+ HS xác định 
+ HS lập bảng so sánh 
ND so sánh
Vùng đất
Hoa Lư
Đại La
-Vị trí 
-Không phải trung tâm 
-Trung tâm đất nước
-Địa thế 
- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp 
-Đất rộng bằng phẳng ,màu mỡ
+ GV hỏi: Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô ra từ Hoa Lư ra đại La?
+ GV giới thiệu: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra đại La và đổi tên thành Thăng Long. Sau đó lý Thánh Tông đổi tên là nước Đại Việt
+ Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no 
+ HS lắng nghe
Hoạt động 3
Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý 
+ Yêu cầu HS quan sát các ảnh chụp của kinh thành Thăng Long trong SGK 
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi
Ø Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng long như thế nào?
Ä GV kết luận lại 
+ Quan sát hình
+ Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 
Ø Thăng Long có nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông va lập nên phố, nên phường
4.Củng cố – dặn dò
+ Tổ chức cho HS kể các tên khác của kinh thành Thăng Long
+ Tổng kết giờ học
+ Dặn dò ôn lại bài và trả lời các câu hỏi 
+ Chuẩn bị bài sau
+ HS thi kể tên
TUẦN 12	Ngày dạy, Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Tiết 12	 	Chùa thời Lý 
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết 
+ Nhà vua nhà Lý theo đạo Phật 
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi
+ Chùa là công trình kiến trúc đẹp 
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều 
II. KĨ NĂNG SỐNG 
GD:
Vẽ đẹp của chùa, GD về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường.
-Liên hệ
III. Đồ dụng dạy- học
	 +Ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa keo. Tượng phật A-di-đà 
	+ Phiếu học tập của HS
IV.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS
Nhận xét 
Trả lời 2 câu hỏi cuối bài 9
3.Bài mới 
 + Giới thiệu bài -ghi tựa 
Hoạt động 1
Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý 
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ 
+ Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi 
 Ø Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ?
Ø Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
Ø Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý đạo Phật rất phát triển ?
Ä GV kết luận: Dưới thời Lý đaọ Phật rất phát triển và được xem là Quốc giáo 
+ Thảo luận nhóm
Ø .Từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. 
Ø Vì đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ ,lối sống của dân ta. 
Ø Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa,năm 1031, triều đình bỏ tiền xd 950 ngôi chùa, nd cũng đng1 góp tiền xây chùa 
Hoạt động 2
Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân 
+ Phát phiếu học tập cho HS 
 + Yêu cầu HS đọc SGK và vận dụng sự hiểu biết của mình điền dấu x vào £ sau những ý đúng
+ GV nghe báo cáo – nhận xét
+ Làm theo yêu cầu của GV và hoàn thành phiếu bài tập 
 Ø Chùa là nơi tu hành của các nhà sư S 
 Ø Chùa la nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật S 
Ø Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã S 
Ø Chùa là nơi tổ chức văn nghệ £ 
Hoạt động 3
Tìm hiểu về một số chùa 
+ Treo tranh chùa Một cột ,chùa Keo, Tượng phật A-đi-đà và mô tả cho HS và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp 
+ Yêu cầu một vài HS 
+ Quan sát tranh 
+ Lắng nghe GV mô tả 
+ Mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa ma em biết 
Hoạt động 4
Liên hệ về việc môi trường và biện pháp bảo vệ môi trường
 Nêu vẽ đẹp của chùa , giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông có thái độ hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quang môi trường 
 Chú lắng nghe 
4.Củng cố – dặn dò
+ Theo em, những ngôi chùa Thời Lý còn lại đến nay có giá trị đối với văn hóa dân tộc ta?
+ Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa và đình 
+ Tổng kết giờ học
+ Dặn dò ôn lại bài và trả lời các câu hỏi 
+ Chuẩn bị bài sau
TUẦN 13	Ngày dạy, Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Tiết 13	 Cuộc kháng chiến chống quân 
 Tống xâm lược lần thứ hai 
(1075-1077)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết 
+ Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nghuyệt : 
Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ sông Như Nguyệt 
Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tấn công 
Lý Thường Kiệt chỉ huy trận đánh bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại

File đính kèm:

  • docLICH SU.doc
Giáo án liên quan