Bài giảng Tiết 1 - Đạo đức: Em là học sinh lớp 1

 Tranh thứ nhất vẽ gì?

 Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì?

 “dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng “dế”

Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ).

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Đạo đức: Em là học sinh lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có.
Bẻ gãy, bẻ ngón tay,
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau.
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Thứ 3 ngày 31tháng 8 năm 2010
TiÕt 1
MĨ THUẬT
VẼ NÉT THẲNG
I.MỤC TIÊU :
 - HS nhận biết được một số loại nét thẳng.
- Biết cách vẽ nét thẳng.
-Biết tạo phối hợp các nét thẳng để vẽ, tạo hình đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 	-Một số hình (hình vẽ, ảnh) có các nét thẳng.
	-Một bài vẽ minh hoạ.
Học sinh :	-Vở tập vẽ 1.
	-Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
4’
1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu nét thẳng.
GV giới thiệu tranh trong Vở Tập vẽ 1 để học sinh quan sát và biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng:
Nét thẳng “ngang” (nằm ngang)
Nét thẳng “nghiêng” (xiên).
Nét thẳng “đứng”.
Nét “gấp khúc”.
GV chỉ vào cạnh bàn, bảng để học sinh thấy rõ hơn về các nét thẳng, đồng thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng tạo thành hình cái bảng
Yêu cầu học sinh tìm thêm các ví dụ về các nét thẳng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ nét thẳng
GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình.
Hoạt động 3: Thực hành
Yêu cầu của bài tập: Học sinh tự vẽ tranh theo ý thích vào Vở Tập vẽ 1.
GV hướng dẫn học sinh tìm ra các cách vẽ khác nhau:
Vẽ nhà và hàng rào..
Vẽ thuyền, vẽ núi
Vẽ cây, vẽ nhà.
Gợi ý cho học sinh khá giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ trở nên sinh động.
Gợi ý học sinh vẽ màu theo ý thích của mình.
GV bao quát lớp, giúp học sinh làm bài, cụ thể là:
Tìm hình cần vẽ.
Cách vẽ nét.
Vẽ thêm hình.
Vẽ màu vào hình.
Động viên, khích lệ học sinh làm bài.
3.Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em.
GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ.
4.Dặn dò:
Chuẩn bị cho bài học sau.
Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh nêu thêm một vài ví du theo hiểu biết của mình, vd: quyển vở, cửa sổ
Nét thẳng ngang: nên vẽ từ trái qua phải.
Nét gấp khúc: có thể vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
- Hình a:
Vẽ núi: Nét gấp khúc.
Vẽ nước: Nét ngang.
- Hình b:
Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng.
Vẽ đất: Nét ngang.
Thực hiện.
Học sinh quan sát vở tập vẽ lớp 1 để vẽ.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 2
Tiếng việt
Dấu huyền dấu ngã
1.Mụctiêu
Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền ,dấu ngã và thanh ngã.
Đọc được bè ,bẽ.
Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giảnvề các bức tranhtrong sgk.
II,Đồ dùng:
 -SGK,Tranh minh hoạ
III,Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1.Bài cũ:
 5HS đọc tiếng có dấu hỏi và đấu ngã
 GV viết 2 tiếng gọi hs lên chỉ dấu hỏi và dấu ngã
 Bẻ,bẹ
2.Bài mới
HĐ1:Giới thiệu bài
Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
Dấu huyền;GV cho hs xem tranh hỏi,hstrả lời,nhận xét.
HSxem tranh
HS trả lời
GT dấu huyền.nghi bảng.
HĐ2;Nhận diện dấu thanh
Dấu huyền.
GVviết bảng dấu huyền ,và nói đây là dấu huyền.
GV viết dấu huyền lên bảng.Yêu cầu HS quan sát và so sánh sự giống và khác nhau giữa dấu huyền và dấu sắc.
 HĐ2:Ghép chữ và đọc
GV yêu cầu ghép tiếng bè
GVđoc mẫu
Phân tích tiếng bè
Dấu thanh của tiếng bè nằm ở vị trí nào?
GV sửa lỗi phát âm cho hS.
HĐ3:Viết
HĐ4 :Trò chơi.
Tiết 2
Dạy Dấu ngã.
HĐ5:NHận diện dấu.
Tiến hành tương tự như dấu huyền.
HĐ6: Ghép chữ và dấu.
Tương tự như dấu huyền.
HĐ7:Viết
GV viết mẫu
 HDHS viết bảng con.
HĐ8:TRò chơi.
Tiết 3
Luyện tập
HĐ9:Luyện đọc.
Đọc tiếng ,từ
Đọc câu ứng dụng
HĐ10.Viết vào vở.
GV viết mẫu 
HĐ11:Trò chơi
Thi nói những tiếng có dấu huyền và dấu ngã.
HS đọc
HS so sánh
Giống nhau:
 Khác nhau:
 HS nối tiếp nhau đoc bài
Dấu thanh đặt ở vị trí trên đầu chữ e.
HS đọc đồng thanh.
NHóm,cá nhân. 
 HS viết bảng con
HS đọc
Dấu ngã đặt ở vị trí trên đầu chữ e.
HS đọc đồng thanh ,cá nhân, ...
HS viết bảng con
GV sửa sai
 HSđọc đồng thanh ,cá nhâdụngDocj theo bàn nhóm
HSviết bài
GV uốn nắn một số em
HS nối tiếp nhau nói.
3.Củng cố-Dặn dò
HS đọc bài
Tập viết ở nhà
TiÕt 5
TOÁN
CÁC SỐ 1; 2; 3
I.MỤC TIÊU:
Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật; đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3; biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1; biết thứ tự của các số1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên: Các nhóm đồ vật có 1;2;3 đồ vật.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5’
2’
1.Kiểm tra bài cũ 
- Nêu tên các hình do GV chuẩn bị.
- Gọi HS nhận xét cho điểm bạn.
2. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
15’
3. Giới thiệu từng số 1;2;3 
- hoạt động cá nhân.
- Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có 1 đồ vật từ cụ thể đến trừu tượng, nhận ra đặc điểm của các nhóm đó đều có số lượng bằng 1.
- nêu 1 con chim, 1 chấm tròn, 1 con tính.
- Giới thiệu số 1 và cách viết, đọc số 1
- Các số 2;3 tiến hành tương tự.
- Cho HS dựa vào cột ô vuông để đếm các số từ 1 đến 3 và ngược lại.
- theo dõi và đọc, tập viết số.
15’
4. Làm bài tập 
Bài1: GV nêu yêu cầu của bài.
- theo dõi.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- viết số vào vở.
Bài2: GV nêu yêu cầu của bài.
- theo dõi.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- nhìn tranh viết số cho phù hợp.
- Yêu cầu HS làm vào sách, em khác quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài3: GV nêu yêu cầu của bài.
- theo dõi.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- nắm yếu cầu
- Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
5’
- Gọi HS chữa bài.
6. Củng cố- dặn dò 
- Thi đọc số nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2010
TiÕt 1
HỌC VẦN
BÀI: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ 
I.MỤC TIÊU : 
- Nhận biết được các âm, chữ e,b và dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã.
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ,bẽ, bẹ.
- Tô được e,b,bé và các dấu thanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
-Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
-Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ
-Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ).
-Các tranh minh hoạ phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/dế, dưa/dừa, cỏ/cọ, vó/võ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
35’
35’
3’
2’
1.KTBC : 
GV cho học sinh viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp) dấu huyền, ngã.
GV giơ bảng con viết “bè” “bẽ” rồi gọi học sinh đọc
2 học sinh lên bảng chỉ các dấu huyền, ngã trong các tiếng kẽ, bè, kè, vẽ.
2.Bài mới:
HĐ1 ;Giới thiệu bài: Ghi mơc bµi
Gọi học sinh nhắc lại các âm và các dấu thanh đã học.
Nhắc lại các tiếng có các âm và dấu thanh đã học.
GV ghi các âm, dấu thanh, tiếng học sinh đưa ra ở một bên bảng.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ ở đầu bài và trả lời các câu hỏi:
Tranh vẽ ai?
Tranh vẽ cái gì?
Gọi học sinh đọc những từ bên cạnh những hình vẽ này.
HĐ2. Ôn tập
HĐ4: Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
GV yêu cầu học sinh tìm trong bộ chữ b, e và ghép thành tiếng be.
GV gắn bảng mẫu (hoặc vẽ) lên bảng.
Yêu cầu học sinh nhìn lên bảng và đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
HĐ5; Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng:
GV treo bảng phụ (hoặc vẽ trực tiếp lên bảng lớp)
Yêu cầu cả lớp đọc tiếng be và các dấu thanh.
“be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì GV viết lên bảng.
GV hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng bé?
GV cho học sinh dùng bộ chữ, ghép be và dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, be, và ghép tiếp vào bảng
GV nói: chỉ cần thay đổi các dấu thanh khác nhau chúng ta sẽ được các tiếng khác nhau để chỉ các sự vật khác nhau.
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
HĐ6: Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh
Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng có thể tạo ra các từ khác nhau:
“be be” – là tiếng của bê hoặc dê con.
“bè bè” – to, bành ra hai bên.
“be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh.
Gọi học sinh đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
HĐ7:Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
GV viết mẫu lên bảng theo khung ô li đã được phóng to.
GV cũng có thể viết hoặc tô lại chữ viết trên bảng con, yêu cầu học sinh quan sát, viết lên không trung để định hình cách viết.
GV thu một số bảng viết tốt và chưa tốt của học sinh. Gọi một số em nhận xét.
GV củng cố –hỏi lại bài 
1HS đọc lại 
NX tiết học TD
Tiết 2,3
2.3 Luyện tập
HĐ8) Luyện đọc
Gọi học sinh lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân. GV sửa âm cho học sinh.
GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé”
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Tranh vẽ gì?
Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào?
Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên: be bé. Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng bé bé và xinh xinh.
Gọi học sinh đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
HĐ9) Luyện viết
Học sinh tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết.
HĐ10: Luyện nói: các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
GV hướng dẫn học sinh quan sát các cặp tranh theo chiều dọc
GV hỏi: 
Tranh thứ nhất vẽ gì?
Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì?
“dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng “dế”
Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ).
Treo tranh minh hoạ phần luyện nói.
Các con đã trông thấy các con vật, cây cỏ, đồ vật, người tập võ,  này chưa? Ở đâu?
Cho học sinh nêu một số đặc điểm của con vật, các quả :
Quả dừa dùng để làm gì? 
Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc của dưa khi bổ ra sao?
Trong số các tranh này con thích nhất tranh nào? Tại sao con thích? 
Trong các bức tranh này, bức nào vẽ người, người đó đang làm gì? Con có quen biết ai tập võ không? Con thích tập võ không? Tại sao con thích?
3.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
4.Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.
Chỉ trên bảng lớp.
E, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng.
em bé, người đang bẻ ngô.
Bẹ cau, dừa, bè trên sông.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành tìm và ghép.
Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Bè.
Dấu sắc.
Thực hiện trên bảng cài.
Học sinh đọc bảng.
Nhiều học sinh đọc lại.
Quan sát, viết lên không trung.
Viết bảng con: Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Học sinh đọc.
Em bé đang chơi đồ chơi.
Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.
Học sinh đọc: be bé
Thực hiện trong VTV
Con dê.
Con dế
Dấu sắc.
Công viên, vườn bách thú, .
Ăên, nước để uống.
Ngọt, đỏ, 
Trả lời theo ý thích.
Đọc bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
TiÕt 4
THỦ CÔNG
 XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT 
I.MỤC TIÊU:	
 -Biết cách xé hình chữ nhật .
	-Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình chữ nhật 
 	-Hai tờ giấy màu khác nhau (không dùng màu vàng).
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
25’
5’
4’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi mơc bµi
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật, hình tam giác.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình chữ nhật
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình chữ nhật.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Dán hình
Sau khi xé xong hình CN . GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Lấy một ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ đi đều, sau đó bôi lên các góc hình và đi dọc theo các cạnh.
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Miết tay cho phẳng các hình. 
Hoạt động 4: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình CN, một hình tam giác, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại lại các xé dán hình CN, tam giác.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Cửa ra vào, bảng lớp, mặt bàn, quyển sách có dạng hình chữ nhật, chiếc khăn quàng đỏ có dạng hình tam giác.
Xé hình CN trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình CN và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
Chuẩn bị ở nhà.
TIẾT5
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. ghép các hình đã biết thành hình mới.
II. ĐỒ DÙNG:
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5’
2’
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu tên các hình.
- Nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
25’
3. Làm bài tập 
Bài1: GV nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Tô màu giống nhau vào các hình giống nhau.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
Chốt: Gọi HS nêu lại tên ba loại hình đã học.
- tam giác, vuông, tròn.
Bài2: GVnêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- xếp hình.
- Yêu cầu HS sử dụng các hình trong bộ đồ dùng để xếp.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
5’
Chốt: Từ các hình đã học ta có thể xếp được rất nhiều hình dạng khác nhau.
6. Củng cố- dặn dò 
- Thi tìm hình nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Các số 1,2,3.
- theo dõi.
Thứ 5 ngày 2 tháng 9 năm 2010
TiÕt 1
HỌC VẦN
BÀI : Ê , V
I.MỤC TIÊU : 
 -Đọc và viết được: e, v, bê, ve, từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: e, v, bê, ve.( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở Tập viết1, Tập 1).
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bế bé.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
	-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
3’
2’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi bảng.
TIẾT1
HĐ1) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e chúng ta đã học.
Nhận xét, bổ sung.
Hđ2) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ê.
Lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng rộng hơn đọc âm e.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ê.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng bê.
GV nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hđ3Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Hđ: Trß ch¬i
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm v (dạy tương tự âm ê).
Hđ4 
- Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút.
- So sánh chữ “v và chữ “b”.
H§Dạy tiếng ứng dụng:
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
GV nhận xét và sửa sai.
GV ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè – vẽ. 
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố 
Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 3
 Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé vẽ bê.
Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV nêu câu hỏi SGK.
GV giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
TD- Nhắc nhở 
Dặn về nhà học bài 
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: bè bè, N2: be bé
Giống nhau: đều viết bởi một nét thắt.
Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm b trước âm ê.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: đều có nét thắt ỏ điểm kết thúc.
Khác nhau: Âm v không có nét khuyết trên.
CN 2 em..Toàn lớp.
HS viết trên không
Viết bảng con 
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vẽ, bê).
CN 6 em.
“bế bé”.
Học sinh trả lời.
CN 10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
HS nêu tên bài vừa học 
Thi tìm theo nhóm .
-Lắng nghe –về nhà Viết bài ở nhà, xem bài mới.
TiÕt 4
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Nhận biết được số lượng 1,2,3; biết đọc, viết, đếm các số 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG:
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
TL
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5’
2’
1.Kiểm tra bài cũ 
- Đọc, viết 1;2;3.
2. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
30’
3. Làm bài tập 
Bài1: GV nêu yêu cầu của bài.
- nêu lại yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- đếm hình để đIũn số.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài2: GV nêu yêu cầu của bài.
- nêu lại yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- điền số.
- Yêu cầu HS làm, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- điền số.
- Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt:
Bài4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- 
- Yêu cầu HS làm vào vở , quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- viết số.
- Yêu cầu HS làm vào vở , quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
5’
- Gọi HS chữa bài.
6. Củng cố- dặn dò 
- Thi đếm nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: các số 1;2;3;4;5.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
TiÕt 5
TNXH
CHÚNG TA ĐANG LỚN.
I.MỤC TIÊU : 
 Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình minh hoạ SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
3’
2’
1.KTBC : 
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV gọi 4 học sinh trong lớp có các đặc điểm sau lên bảng: em béo nhất, em gầy nhất, em cao nhất, em thấp nhất.
GV yêu cầu học sinh nhận xét về hình dáng bên ngoài của các bạn.
GV nói: “Chúng ta cùng lớa tuổi, học cùng một lớp, song lại có em béo hơn, em gầy hơn, em cao hơn, em thấp hơnHiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó”
Hoạt động 1 :Quan sát tranh: 
MĐ: Giúp học sinh biết sự lớn lên của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh quan sát hoạt đôïng của em bé trong từng hình, hoạt động của 2 bạn nhỏ và hoạt động của 2 anh em ở hình dưới.
Học sinh hoạt động theo cặp, hai em ngồi cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói theo yê

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 1 lop 2.doc