Bài giảng Tiết: 1, 2 môn: Học vần: bài 8 - L h

Bài 2: Viết (theo mẫu )

- GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài các em so sánh số thỏ và số củ cà rốt rồi viết kết quả so sánh

- GV mời HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS so sánh điền kết quả 2 cột tính.

 

doc54 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1, 2 môn: Học vần: bài 8 - L h, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng . Biết sử dụng từ bé hơn và dấu .
B.Đồ dùng dạy học: 
 - Các tấm bìa có ghi số mỗi bìa 1 số từ 1 đên 5. Hai tấm bìa ghi dấu bé , lớn 
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV yêu cầu HS viết bảng con dấu 	 
 - GV nhận xét, cho điểm	:
 3. Bài mới:
* Thực hành
 Bài 3: Viết ( theo mẫu)
- GV giúp HS nêu cách làm bài .
- Hỏi : Bên trái có mấy chấm tròn ?
- Bên phải có mấy chấm tròn ?
+ GV bên trái có 1 chấm tròn , bên phải có 3 chấm tròn ta viết 1 < 3 đọc là “ một bé hơn ba “ tiếp tục với các bài còn lại 
- Với bài lớn hơn dấu lớn tiến hành tương tự
 GV cho HS làm GV nhận xét - GV sửa chữa hoàn thiện bài
 Bài 4: Viết dấu vào ô trống:
- GV theo dõi HS làm bài có nhận xét sửa sai .
 + 1 chấm tròn 
 + 3 chấm tròn
 1 < 3 2 < 5 3 < 4 1 < 5
 4 > 3 5 > 2 5 > 4 3 > 2
 - HS so sánh và điền dấu vào ô trống 
 - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con.
<
<
<
 1 2	 2 3 3 4
<
<
<
 4 5 2 4 3 5
>
>
>
>
3 1 5 3 4 1 2 1
>
>
>
>
4 2 3 2 4 3 5 3
 4. Củng cố – dặn dò:
 - GV củng cố lại bài 
 - Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập- xem trước bài luyện tập.
 - GV nhận xét giờ học –ưu khuyết điểm
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 + 2
Môn: Học vần
TCT: 27 + 28
Bài 12 i - a 
A. Mục tiêu:
 - Đọc được: i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng
 - Viết được i, a, bi, cá .
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : lá cờ
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá : viên bi , con cá
 - Câu ứng dụng : Bé Hà có vở ô li 
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lá cờ
 C. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức:	 
 - Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 - 3 em đọc và viết các từ ngữ ứng dụng
 - 1 - 2 em đọc câu ứng dụng
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 - Học sinh đứng tại chỗ đọc bài
 lò cò – vơ cỏ
 bé vẽ cô, bé vẽ cờ
 3.. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV đưa viên bi và hỏi : Các em có biết đây là gì không?
- GV đưa tiếp con cá và hỏi đây là con gì ?
- Tiếng bi và cá có âm gì đã học ?
- Âm còn lại là âm mới hôm nay học
b. Dạy chữ ghi âm i
* Nhận diện chữ
- Chữ i giống cái gì ?
* Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu ( miệng mở hẹp) hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất.
* Đánh vần
- Nêu vị trí chữ trong tiếng khóa bi
 a
Quy trình tương tự
* so sánh a với i
* Phát âm
 a miệng mở rộng nhất không tròn môi
* Đánh vần
- GV nhận xét sữa sai cho HS
* Hướng dẫn viết chữ
- GV viết mẫu i - bi , a - cá vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết .
- GV chỉnh sửa cho các em, giúp đỡ em yếu kém
* Đọc tiếng ứng dụng
- GV quan sát chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
- Viên bi 
- Con cá
- Âm b và âm c
 Âm i âm a
- HS đọc i a 
 i gồm nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên chữ i có dấu chấm i độ mở hẹp nhất
- Giống cái móc… 
- HS luyện phát âm i
- HS phân tích - đánh vần – đọc trơn
 bi: b đứng trước i đứng sau
 bờ – i – bi - bi
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
 a gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược
 + Giống nhau: đều có nét móc ngược
 + Khác nhau: a có thêm nét cong hở phải
- HS luyện phát âm
cá: c đứng trước a đứng sau, dấu sắc trên a
- HS phân tích – đánh vần –đọc trơn
 cờ – a – ca – sắc – cá - cá
Cá nhân - nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ viết của GV
 i bi 
- HS luyện viết vào bảng con 
 a cá 
- HS đọc tiếng ứng dụng
 bi vi li
 ba va la
- HS đọc cá nhân dãy bàn
 TIẾT 2
 3. Luyện tập: 
 a. Luyện đọc
 - Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 
 * Đọc câu ứng dụng
 - GV giới thiệu quyển vở ô li 
 - GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc
 - GV nhận xét chỉnh sửa
 b. Luyện viết
 GV quan sát lớp nhắc nhở cách viết và cách ngồi , cách để vở - -- GV quan sát lớp và giúp đỡ HS yếu kém
c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý: 
+ Trong sách có vẽ mấy lá cờ ?
+ Lá cờ tổ quốc có màu gì ?
+ Ngoài ra em còn thấy những loại cờ nào?
+ Lá cờ hội có nền màu gì ?
+ Lá cờ đội có màu gì ?
+ Ở giữa lá cờ đội có gì ?
- GV và HS nhận xét, bổ xung ý kiến
- GV giải thích măng non tượng trưng cho lứa tuổi thiếu niên.
 - HS đọc lại bài trên bảng lớp
 i –bi – bi a– cá - cá 
 bi – vi – li ba – va la
 bi ve ba lô
 đọc cá nhân - cả lớp
Bé Hà có vở ô li
- HS đọc cá nhân - nhóm- đồng thanh 
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
- HS đọc tên bài luyện nói : lá cờ 
- HS thảo luận trả lời 
- Có 3 lá cờ
- Cờ màu đỏ, ở giữa có ngôi sao màu vàng .
- Cờ đội, cờ hội
- Màu đỏ viền vàng, xanh, tím
- Màu đỏ
- Có búp măng non màu vàng
- Học sinh chú ý lắng nghe
 4. Củng cố – dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS đọc theo - HS tìm tiếng mới trong bài
 - GV dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 13: n m
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
Tiết 3
Môn : Toán
TCT:12
Bài Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh hai số 
 - Bước đầu diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn
 ( có 2 2 )
B. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 - Văn nghệ, kiểm tra đồ dùng học tập 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lên bảng làm các bài tập , cả lớp làm vào bảng con theo dãy , mỗi dãy 2 cột
 	4……1
 5…>… 2 3…>…2	
 - GV nhận xét chữa bài cho HS
 3. Bài mới
Bài 1: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét chữa bài từng cột
 Chẳng hạn: 3 3
- Giúp HS nhận biết : Có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có số lớn hơn hoặc bé hơn.
- Nên có hai cách viết khi so sánh hai số đó
Bài 2: Viết (theo mẫu ) 
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài các em so sánh số thỏ và số củ cà rốt rồi viết kết quả so sánh 
- GV mời HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS so sánh điền kết quả 2 cột tính. 
- GV theo dõi và hướng dẫn HS so sánh và điền kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp (theo mẫu)
- GV hướng dẫn các em so sánh các số rồi liệt kê hết các trường hợp.
 * Lưu ý : Mỗi ô vuông nối với nhiều số khác nhau các em nên dùng màu khác nhau để nối .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
- Viết dấu lớn hoặc dấu bé vào chỗ chấm rồi làm bài và đọc kết quả.
- 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con 
>
<
=
 ? 3 2 1 < 3 2 < 4 
 4 2
 VD : 3 3
- 4 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
4
3
>
5
3
>3
5
4
>
3
5
<
5
3
>
4
5
<
3
5
<
3
4
<
- 1 HS lên bảng nối số với ô trống thích hợp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1
2
3
4
5
1<	 2<	 3<	 4<
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Giáo viên gọi HS nhắc lại cách so sánh hai số
 - Dặn các em về nhà làm các bài tập trong vở bài tập
 - GV nhận xét giờ học –ưu khuyết điểm.
 Hoạt động tập thể 
 I. Giáo dục về nội quy nề nếp học tập
 - Giáo viên ổn định lớp và đưa ra một số công việc cần thực hiện trong tuần. 
 + HS phải thực hiện tốt giờ giấc, nền nếp học tập. 
 + Phải xếp hàng ra vào lớp hằng ngày, không chen lấn xô đẩy nhau.
 + Các em phải đi tiêu tiểu đúng quy định, không vứt rác bừa bãi, khạc nhổ trong lớp.
 + Không xô đẩy và trèo lên bàn ghế, không đánh nhau với bạn bè.
 + Trực vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ.
 + Đi thưa về trình
II. Kế hoạch
- Giáo viên nhắc nhở các em phải thực hiện theo nội quy mà nhà trường đã dề ra .
- Phân công công việc cụ thể cho học sinh .
III. Phần ghi chép theo dõi trong tuần: 
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 
Tuần 4
 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1+ 2
Môn: Học vần
TCT: 29 + 30
Bài 13: n - m
A. Mụctiêu:
 - Đọc được: n, m, nơ, me ; từ và câu ứng dụng 
 - Viết được: n, m, nơ, me
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề; bố , mẹ , ba , má.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - 1 cái nơ và 1 quả me
 1. Ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 3 HS đọc : i a bi cá
 - 1 HS đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li 
 - GV nhận xét cho điểm
 - Cả lớp viết vào bảng con: i a bi cá 
 - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
 3. Bài mới
 a . Giới thiệu bài :
 - GV đính cái nơ và quả me và hỏi đây là cái gì ?
 - Nơ và me dùng đê làm gì ?
 - Trong tiếng nơ, me có chữ nào đã học?
 - Hôm nay cô giới thiệu với các em chữ ghi âm mới n m
 b. Dạy chữ ghi âm: * * Nhận diện chữ: n
 - Chữ n cô viết trên bảng là chữ in thường chữ n viết gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc hai đầu.
 - Phát âm và đánh vần tiếng
 - GV phát âm mẫu n: n (nờ) đầu lưỡi chạm lợi hơi thoát ra qua cả miệng và mũi .
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 + Đánh vần
 - GV yêu cầu HS tìm chữ ơ ghép vào n để tạo tiếng nơ.
 - GV yêu cầu HS phân tích tiếng nơ
 - GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
 * Chữ m quy trình tương tự
Lưu ý: Chữ m gồm 2 nét móc xuôi và 1 nét móc hai đầu.
 + So sánh chữ n với m
 + Phát âm:
 - GV phát âm mẫu: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi 
 - GV yêu cầu HS ghép tiếng me.
c. Luyện viết:
- GV hướng dẫn viết chữ n , m , nơ , me
- Chữ n gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu.
Cách viết : từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang một chút viết nét móc xuôi đến đường kẻ ngang dưới rồi rê bút ngược lên thấp hơn đường kẻ ngang giữa một chút để viết nét móc hai đầu. 
- GV hướng dẫn và viết mẫu
-Tiếp tục với các chữ còn lại n , nơ , m , me
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
* Đọc tiếng và từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu tiếng và từ ứng dụng
- GV chỉnh sửa lổi phát âm cho HS
 - Cái nơ và quả me
 - Nơ để cài đầu …, me dùng để nấu canh
 - HS chữ ơ và chữ e
 - HS đọc n m
- HS tìm chữ n ghép vào thanh cài
- HS phát âm nối tiếp nờ 
 - HS ghép tiếng nơ và đọc nơ 
 - HS: Tiếng nơ gồm âm n ghép với âm ơ, âm n đứng trước âm ơ đứng sau.
- Đ ánh vần: nờ – ơ – nơ
- HS phân tích – đánh vần - đọc trơn 
- Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu.
 - Khác nhau: m có thêm một nét móc xuôi.
 - HS phát âm nối tiếp mờ 
 - HS ghép tiếng me rồi đọc và phân tích.
 - Tiếng me: m đứng trước e đứng sau :
 mờ – e –me – me
 - HS phát âm nối tiếp- nhóm-đồng thanh
 - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
n nơ 
m me 
 no, nô, nơ
mo, mô, mơ
ca nô, bó mạ
HS đọc cá nhân - nhóm - đồng thanh
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
+ Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ hai mẹ con bò bê đang ăn cỏ trên cánh đồng cỏ xanh tốt . Đó cũng là nội dung câu ứng dụng.
+ Khi đọc câu có dấu phẩy ta phải chú ý điều gì ?
- GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
+ Trong câu ứng dụng tiếng nào chứa âm mới học?
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS lấy vở tập viết.để lên bàn .
- GV quan sát lớp giúp đỡ HS viết đúng quy trình.
c. Luyện nói
- GV mời HS đọc tên bài luyện nói.
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý: 
+ Ở quê em gọi người sinh ra mình là gì ?
+ Nhà em có mấy anh em ? Em là con thứ mấy ?
+ Em có yêu bố mẹ không ? Vì sao ?
+ Em phải làm gì để bố mẹ vui lòng ?
+ GV cho cả lớp hát bài : Cả nhà thương nhau
- HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1
n – nơ - nô - no
m – me - mo - mô - mơ
Ca nô - bó mạ
 Đọc cá nhân – nhóm - đồng thanh
- HS quan sát tranh trong SGK và trả lời: 
- HS quan sát tranh và trả lời.
- Bò bê có bó cỏ, bò bê no nê
- Phải biết ngắt hơi
- HS đọc : Bò bê có bó cỏ, bò bê no nê
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS tiếng no, nê
- HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS viết bài trong vở tập viết 
- HS đọc tên bài luyện nói: Bố mẹ, ba má
- HS thảo luận trả lời
- HS: bố , mẹ ; ba , má…
- HS tự trả lời
- HS có , vì bố mẹ là người sinh ra và nuôi dưỡng em, chăm sóc em .
- HS Em phải chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng.
 4. Củng cố – dặn dò:	 
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài ,xem trước bài 14 : d - đ
 - GV nhận xét giờ học
Tiết 3
Môn : Đạo đức
TCT: 4
Bài:	 Gọn gàng sạch sẽ
 A. Mục tiêu:
 - Nêu được Một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
 - Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
 *THMT: HS có ý thức nhắc nhở các bạn cùng thực hiện
 B. Các hoạt động dạy học: 
 1.Ổn định tổ chức:
 - Hát 
 2.Bài mới:
* Hoạt động 1:HS làm việc nhóm đôi
 a. GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 trong SGK.
- GV mời đại diện nhóm.
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Bạn có gọn gàng sạch sẽ chưa ? 
+ Em có muốn gọn gàng như bạn không?
 b. GV cho HS quan sát tranh và trao đổi với người bên cạnh.
c. GV mời một số nhóm trình bày trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét và bổ xung ý kiến.
 *Kết luận:
 Chúng ta nên làm như cácbạn nhỏ trong tranh nào?
* Hoạt động 2
- GV mời HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc gọn gàng,sạch sẽ.
- GV khen ngợi những cặp thực hiện tốt
- GV hướng dẫn HS quan sát bài tập 4
* Hoạt động 3
- GV yêu cầu cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo
- GV nêu một số câu hỏi 
+ Lớp ta có bạn nào giống mèo không?
+ Bạn nào giống mèo là rất xấu , các em đừng nên giống mèo nhé. 
- HS làm bài tập 3
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi theo tranh
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Bạn đang soi gương và chải tóc.
+ Bạn đã gọn gàng và sạch sẽ
+ Có , không
VD:
+ Hình 1: Bạn đang chải đầu
+ Hình 2: Bạn cho tay vào miệng
+ Hình 3: Bạn đang tắm
+ Hình 4: Bạn sửa sang lại trang phục để đi học
+ Hình 5: Bạn cắt móng tay
+ Hình 6: Bạn chưa gọn gàng sạch sẽ
+ Hình 7: Bạn sửa lại dây giầy
+ Hình 8: Bạn đang rửa tay
- Đại diện nhóm lên bảng chỉ vào tranh trình bày trước lớp.
 Chúng ta nên làm theo các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8
- 3 đến 5 HS nhắc lại
- 3 đến 5 HS giúp bạn sửa lại quần áo 
- HS quan sát cá nhân 
+ Sửa lại quần áo đầu tóc cho bạn 
 - Cả lớp vỗ tay và hát
 Leo leo leo rửa mặt như mèo
 Xấu, xấu, xấu chẳng được mẹ yêu
 Khăn mặt đâu màngồi liếm mép
 Đau mắt rồi mèo khóc meo, meo
 + HS trả lời
 - HS cả lớp đọc hai câu thơ cuối bài
 “Đầu tóc em chải gọn gàng 
Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu”
 4. Củng cố – dặn dò	
 - GV nhắc nhở các em về nhà nhớ thực hiện tốt những điều vừa học
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
 Tiết 3
 Môn : Thủ công
TCT: 4
 Bài Xé, dán hình vuông – 
 hình tròn
A. Mục tiêu:
 - Biết cách xé, dán hình vuông, hình tròn.
 - Xé dán được hình vuông, hình tròn tương đối tròn. Đường xé có thể bị răng cưa.
 Hình dán có thể chưa phẳng.
B. Chuẩn bị: 
 - Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn
 - Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản)
 - Hồ dán, giấy trắng làm nền
 - Khăn lau tay
C. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung bài dạy
Phương pháp
10
Phút
8
Phút
15
phút
5 phút
 *Hoạt động I
1.Quan sát mẫu
 - HS quan sát và nhận xét
+ HS những vật có dạng hình vuông như : Gạch hoa lát nền… hình vuông, mặt trăng, cái đĩa… hình tròn …
 * Hoạt động II.
 a. Vẽ và xé hình vuông
 - Sau khi xé xong cho HS quan sát
- HS tập vẽ và xé ở giấy nháp
+ HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đánh dấu, vẽ và xé hình vuông có cạnh 8 ô.
 b .Vẽ và xé hình tròn
- HS nhắc lại cách xé hình vuông, hình tròn.
* Thực hành:
- HS tập vẽ và xé ở giấy nháp
+ HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đánh dấu, vẽ và xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô
c. Hướng dẫn HS dán hình
 - Bôi hồ cho đều, mỏng, đặt hình cho cân đối, ngay ngắn
 GV treo bài mẫu 
- GV hỏi :Các em hãy xem xung quanh mình đồ vật nào có dạng hình vuông , hình tròn . - Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. 
- GV hướng dẫn mẫu
- GV cung cấp thêm để HS hiểu
 VD: hình vuông có 4 cạnh bằng nhau
- GV lấy tờ giấy thủ công màu sẫm lật mặt sau, đánh dấu đếm ô và vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô
 Làm thao tác xé từng cạnh, tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình lần lượt các thao tác như vậy 
 - GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, tập đánh dấu vẽ và xé hình vuông như vừa hướng dẫn . 
 - GV thao tác mẫu, đánh dấu đếm ô và vẽ một hình vuông như vừa hướng dẫn.
 - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu như ( Hình 2 )
 Lần lượt xé 4 góc của hình vuông rồi chỉnh sửa sao cho tròn là được
- GV theo dõi và hướng dẫn HS kẻ và xé hình vuông, hình tròn.
* Lưu ý: Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
4. Củng cố – dặn dò: 
 - Dặn các em về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán để tiết sau thực hành xé, dán hình vuông , hình tròn 
 - GV nhận xét giờ học 
 _________________________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiết 1+ 2 
Môn: Học vần
TCT: 31 + 32
 Bài 14: 	 d -	 đ
A. Mục tiêu:
 - Đọc được d, đ, dê, đò ; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được d, đ, dê, đò.
 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: dế, lá cờ, bi ve, lá đa.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - Bộ chữ dạy vần của GV và học sinh
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:	 
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV viết vào bảng con n nơ m me cho HS đọc.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
 - GV nhận xét chữ viết cho HS
- 4 HS đọc và phân tích
- 1 HS đọc câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ , bò bê no nê.
- HS cả lớp viết vào bảng con nơ me
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong sách giáo khoa:
- GV hỏi tranh vẽ gì? 
- GV hỏi trong tiếng dê đò có chữ và dấu thanh gì đã học?
- Hôm nay cô giới thiệu với các em âm mới d đ
* Dạy chữ ghi âm d
a. Nhận diện chữ:
- Em thấy chữ d giống chữ gì đã học?
- GV nhận xét chỉnh sửa
b . Phát âm và đánh vần tiếng: 
- GV phát âm mẫu d: khi phát âm chữ d đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV yêu cầu HS lấy thêm chữ ê để ghép tiếng dê
Đánh vần
- GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS
*Chữ đ quy trình tương tự 
* So sánh đ với d
- GV nhận xét chỉnh sửa
 * Phát âm
+ Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh . 
* Đánh vần
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
* Luyện viết
- Hướng dẫn luyện viết chữ d - đ
 dê - đò 
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết, chữ d có độ cao bằng 2 đơn vị, viết nét cong như chữ a, sau đó lia bút lên đường kẻ ngang trên thì dừng lại rồi đưa thẳng xuống để viết nét móc, điểm dừng bút ở đường kẻ ngang thứ hai. Tiếp tục với các chữ còn lại.
- GV chỉnh sửa lỗi chữ viết cho HS
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng:
- GV mời 2 HS đọc tiếng ứng dụng 
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- HS mở SGK và quan sát
- HS tranh vẽ con dê và chiếc đò 
- Chữ ê, o, dấu huyền
- HS đọc d , đ
- HS giống chữ a
 * So sánh chữ d và chữ a
+ Giống nhau: Cùng một nét cong, hở phải và nét móc ngược.
+ Khác nhau: Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở chữ a.
- HS ghép chữ d vào bảng cài
 - HS luyện phát âm cá nhân: d
- HS ghép tiếng dê và đọc dê
- HS phân tích - đánh vần – đọc trơn
+ dê: d đứng trước ê đứng sau
 dờ – ê – dê đọc dê
- Cá nhân - nhóm –đồng thanh
+ Chữ đ gồm một nét cong hở phải, và một nét móc ngược dài, nét ngang
 - Giống nhau: đều có nét cong hở phải và nét móc ngược dài
 - Khác nhau: đ có thêm nét ngang
+ HS lấy chữ đ ghép vào thanh cài 
- HS phát âm đ
- Cả lớp ghép tiếng đò vào thanh cài và đọc
đò: đ đứng trước o đứng sau dấu huyền trên o 
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 đờ – o – đo – huyền – đò
- Đọ

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 34.doc