Bài giảng Tiết 1, 2 Môn: Học vần Bài 42: Ưu ươu

GV chép đề bài lên bảng để HS chọn và thực hiện.

 Em hãy chọn giấy màu và xé dán một trong các nội dung của chương.

- Xé, dán hình ngôi nhà

- Xé, dán hình một con vật mà em yêu thích

- Xé, dán hình quả cam

- Xé, dán hình cây đơn giản

 

doc68 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1796 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1, 2 Môn: Học vần Bài 42: Ưu ươu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i bằng năm
3
+
2
=
5
- Có 5 con chim bay đi 2 con chim còn lại 3
 con chim.
+ Viết năm trừ hai bằng ba.
5
-
2
=
3
a) Có 3 con
Củng cố- dặn dò:
- Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập 
- GV nhận xét giờ học 
 Tuần 12
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1 + 2
 Môn : Học vần 
 Bài 46: 
 ôn ơn
 TCT: 101 + 102
A.Mục tiêu:
 - HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
 - Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - Tranh tăng cường Tiếng Việt ôn bài, mơn mởn.
C.Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 Văn nghệ đầu giờ 
 2.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm.
- HS viết vào bảng con mỗi tổ viết 1 từ
bạn thân	khăn dằn
 gần gũi	 dặn dò
- HS đọc lại các từ vừa viết và phân tích
 Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
 3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Tiết trước các em đã học vần ăn – ân. Hôm nay chúng ta tiếp tục học vần mới cũng có kết thúc bằng âm n vần ôn – ơn
- GV ghi bảng ôn - ơn
a. Dạy vần
	ôn
 * Nhận diện vần 
- Vần ôn cấu tạo bởi 2 âm: ô đứng trước, n đứng sau.
- GV các em hãy phân tích cho cô vần ôn.
- GV các em hãy ghép vần ôn
- GV viết lên bảng ôn
* So sánh ôn với on
b. Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm vần ôn 
- Vần ôn đánh vần như thế nào? 
* Tiếng và từ khóa
 - GV các em hãy ghép ch và dấu huyền vào vần ôn để được tiếng chồn.
 - GV các em hãy phân tích tiếng chồn.
 - GV ghi bảng tiếng chồn và gọi HS đánh vần.
 - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
- GV giới thiệu tranh con chồn rút ra từ khóa con chồn và ghi bảng.
- GV yêu cầu HS đánh vần và đọc từ khóa
- GV chỉnh sửa cách đánh vần và cách đọc cho HS.
 ơn
 Quy trình tương tự
 * Nhận diện vần
- GV vần ơn: được cấu tạo bởi 2 âm: ơ đứng trước n đứng sau
 So sánh ơn với ôn
a. Đánh vần
 - GV chỉ bảng cho HS phát âm vần ơn 
- Vần ơn đánh vần như thế nào? 
* Tiếng và từ khóa
 - GV các em hãy ghép s vào vần ơn để được tiếng sơn.
 - GV các em hãy phân tích tiếng sơn.
 - GV ghi bảng tiếng sơn và gọi HS đánh vần.
 - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
- GV giới thiệu tranh chim sơn ca rút ra từ khóa sơn ca và ghi bảng.
- GV yêu cầu HS đánh vần và đọc từ khóa
- GV chỉnh sửa cách đánh vần và cách đọc cho HS.
 b. Luyện viết
- Viết tiếng và từ khóa: 
 ôn – con chồn – ơn – sơn ca
- GV viết mẫu lên bảng vào khung ô li vừa viết vừa nhắc lại quy trình ( cách đặt bút, đưa bút, sự liên kết giữa các con chữ).
- GV nhận xét và chỉnh sữa cách viết cho HS.
c. Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giải thích từ ứng dụng
+ Ôn bài: Học lại hoặc nhớ lại để nhớ những điều đã học.
+ khôn lớn : Chỉ sự lớn lên và hiểu biết nhiều hơn.
+ cơn mưa : chỉ những đám mây u ám mang mưa đến.
+ mơn mởn : chỉ sự non mượt tươi tốt 
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
- Cả lớp đọc lại ôn - ơn
- HS vần ôn gồm âm ô ghép với âm n
- HS ghép vần ôn
- HS so sánh:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ôn bắt đầu bằng ô
- HS phát âm vần ôn
 Cá nhân – nối tiếp
- HS: ô – nờ - ôn
 Cá nhân – nối tiếp
- HS ghép ch và dấu huyền vào vần ôn
- HS tiếng chồn có âm chờ đứng trước vần ôn đứng sau dấu huyền trên ô.
- HS đánh vần chờ - ôn – chôn – huyền – chồn.
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 Con chồn
- HS đọc cá nhân con chồn
- HS đánh vần và đọc trơn
 ô – n – ôn
chờ – ôn – chôn – huyền – chồn
con chồn
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ơn bắt đầu bằng ơ.
- HS phát âm vần ơn
 Cá nhân – nối tiếp
- HS: ơ – nờ - ơn
 Cá nhân – nối tiếp
- HS ghép s vào vần ơn
- HS tiếng sơn có âm sờ đứng trước vần ơn đứng sau 
- HS đánh vần sờ - ơn – sơn 
 HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 sơn ca
- HS đọc cá nhân sơn ca
- HS đánh vần và đọc trơn
 ơ – n – ơn
 sờ - ơn – sơn – sơn
 sơn ca
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
 ôn con chồn
ơn sơn ca
- 2 – 3 HS đọc từ ứng dụng
 ôn bài	 	cơn mưa
khôn lớn	mơn mởn
- HS tìm tiếng có chứa vần vừa học rồi gạch chân các tiếng đó.
- HS đọc cá nhân – nhóm – đọc đồng thanh
 Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc 
 GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 * Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa
- quan sát tranh em thấy gì ? 
- Đàn cá đang bơi lội như thế nào, các em hãy đọc câu ứng dụng dưới tranhđể biết được điều đó nhé! 
- GV đàn cá bơi như thế nào ?
- trong từ bận rộn tiếng nào có vần mới chúng ta vừa học ?
- GV hỏi: Khi đọc câu có dấu phẩy, chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
b.Luyện viết
 ôn - con chồn , ơn - sơn ca
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết .
- GV quan sát lớp, nhắc các em viết đúng viết đẹp, giữ vở sạch. 
 c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý : 
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Cha mẹ em làm nghề gì?
 + Em đã nói với người lớn ước mơ của mình chưa?
 + Muốn đạt được ước mơ đó em phải làm gì?
 - GV và HS bổ sung ý kiến
 Nhắc lại bài học ở tiết trước
 HS lần lượt đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
ô – n – ôn
chờ – ôn – chôn – huyền – chồn
con chồn
ơ – n – ơn
sờ – ơn – sơn
sơn ca
 ôn bài	 cơn mưa
 khôn lớn	 mơn mởn
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- HS em thấy đàn cá đang bơi lội
- 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng
 Sau cơn, mưa cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
- Đàn cá bơi đi bơi lại bận rộn
- HS tiếng rộn
- HS phải ngắt hơi đúng chỗ. 
- HS đọc theo cá nhân – nhóm– đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
 - HS đọc tên bài luyện nói :
 Mai sau khôn lớn
 - HS thảo luận và trả lời
- HS kể về nghề của cha, mẹ
- HS nói về mơ ước của mình
- Em phải cố gắng học thật giỏi
4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài 
- GV nhận xét giờ học 
Tiết 3
Môn: Đạo đức
Bài
	Nghiêm trang khi chào cờ
 TCT: 12
 GT: BT1, bỏ câu hỏi 1,2
A. Mục tiêu
 - HS hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch
 - Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh, quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn.
 - HS biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tông kính quốc kì và yêu quý tổ quốc
 - Biết nghiêm trang khi chào cờ
B. Chuẩn bị
 - 1 lá cờ Việt Nam
 - Bút màu, giấy vẽ
C. Các hoạt động dạy học
	* Hoạt động 1
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và đàm thoại về các bạn nhỏ trong tranh.
- GV nhận xét và nêu kết luận
* Kết luận
 Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau
 Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản
Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc
 tịch của chúng ta là Việt Nam.
 *	Hoạt động 2
- Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình.
+ Những người trong tranh đang làm gì?
+ Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ?
+ Vì sao họ lại sung sướng khi nâng lá cờ tổ quốc?
* Kết luận
 Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ ở giữa có ngôi sao vàng
 Quốc ca là bài hát chính của một nước dùng khi chào cờ
.+ Khi chào cờ cần bỏ mũ, nón, sửa sang lại quần áo, đầu tóc chỉnh tề.
 + Đứng nghiêm mắt hướng nhìn quốc kì
 Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc
 * Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân
- GV lưu ý cho HS ghi nhận ý kiến đúng 
 * Kết luận: 
 Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng.
* Hoạt động cá nhân 
- HS quan sát tranh bài tập 1 đàm thoại
- Các bạn nhỏ trong tranh đang tự giới thiệu về mình.
- Tôi là người Nhật Bản
- Tôi là người Việt Nam
- Lào là tổ quốc của tôi
- Tôi từ Trung Quốc đến
+ 1 HS trả lời 1 HS nhận xét
- HS nhắc lại quốc tịch của mình.
- HS quan sát theo nhóm đôi và đàm thoại trong 5 phút
- Những người trong tranh đang đứng nghiêm trang chào cờ. 
- Tư thế họ đứng rất nghiêm trang, vì họ tôn kính Quốc Kì . Thể hiện tình yêu đối với tổ Quốc.
- Vì Quốc kì tương trưng cho một đất nước.
- HS làm bài tập 3 và trình bày ý kiến
- HS nhắc lại kết luận cá nhân – cả lớp
4.Củng cố – dặn dò - Dặn các em khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang , quay ngửa, không nói chuyện riêng – GV nhận xét giờ học.
Tiết 4
Môn: Thủ công 
Bài 
 Ôn tập: chương kĩ thuật xé, dán giấy
 TCT:12
 A. Mục tiêu
 - HS nắm được kĩ thuật xé, dán giấy
 - Chọn được giấy màu phù hợp, xé, dán được các hình và biết cách ghép, dán hình, trình bày sản phẩm thành bức tranh tương đối hoàn chỉnh
 B. Chuẩn bị
- Các hình mẫu đã chuẩn bị ở các bài 4, 5, 6, 7, 8, 9 để cho HS xem lại
- Giấy thủ công các màu, bút chì . . . 
- Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
 C. Nội dung kiểm tra
 GV chép đề bài lên bảng để HS chọn và thực hiện.
 Em hãy chọn giấy màu và xé dán một trong các nội dung của chương.
- Xé, dán hình ngôi nhà
- Xé, dán hình một con vật mà em yêu thích
- Xé, dán hình quả cam
- Xé, dán hình cây đơn giản
 * Yêu cầu xé xong các em hãy xắp xếp dán lên tờ giấy nên và trình bày sao cho cân đối, đẹp.
THỜI GIAN
NỘI DUNG BÀI
 PHƯƠNG 
 PHÁP
5 – 6 phút
26 – 27
phút 
4 phút
2 phút
 * HOẠT ĐỘNG I: ôn tập
- Các em đã được học xé dán những bài nào? ( Hình chữ nhật, tam giác, hình vuông hình tròn, quả cam, con gà, hình cây đơn giản).
- GV nhắc lại cách xé dán giấy:
+ Trước khi muốn xé 1 hình hay 1 vật gì đó ta phải định hình trước cho hình định xé
VD: Xé quả cam trước tiên là phải xé hình vuông sau đó xé 4 góc hình vuông và chỉnh sữa cho thành hình gần giống quả cam
- GV cho HS xem lại các vật mẫu để HS xé dán theo ý thích của mình.
 NGHỈ 5 PHÚT
 * HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành
- GV yêu cầu HS lấy giấy màu dựa vào các hình mẫu của gv và tự xé dán.
- GV định hướng cho HS nên xé dán hình con gà, qua cam, hình chữ nhật, cây.
- HS thực hành xé dán.
- GV bao quát gần gũi giúp đỡ HS.
* HS khi xé xong xếp cho cân đối và bôi hồ dán vào vở thủ công.
* Lưu ý
 GV nêu yêu cầu HS đọc lại đề bài trên bảng và gợi ý để HS tự lựa chọn một nội dung thích hợp với mình.
D. Đánh giá sản phẩm
 * Hoàn thành
- Chọn màu phù hợp với nội dung bài – Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp
- Đường xé đều hình xé cân đối – Cách ghép, dán và trình bày cân đối
* Chưa hoàn thành
 - Dường xé không đều, đường xé không cân đối, ghép, dán hình chưa đẹp
 IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT
-GV cho HS trưng bày sản phẩm lên bàn nhận xét đánh giá tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
- GV nhận xét chung tiết học.
+ Sự chuẩn bị học tập của HS.
+ Tinh thần học tập.
+ vệ sinh an toàn lao động.
V. DẶN DÒ
- GV dặn HS về chuẩn bị giấy để tiết sau học chương gấp giấy. 
Quan sát
Thực hành
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1+2
 Môn: Học vần
 Bài 47:	
 en ên
TCT: 103 + 104	
A. Mục tiêu
 - HS đọc và viết được: en – ên – lá sen – con nhện
 - Đọc được câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải – bên trái – bên trên – bên dưới.
B. Đồ dùng dạy học
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - Thẻ tăng cường Tiếng Việt áo len – mũi tên
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
	Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm
- HS viết vào bảng con mõi tổ viết 1 từ
 ôn bài	khôn lớn cơn mưa
- 2 HS đọc lại các từ vừa viết, phân tích
 Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
 3. Bài mới
 1. Giới thiệu bài:
- GV: Hôm nay chúng ta tiếp tục học 2 vần mới cũng kết thúc bằng n, đó là vần en – ên.
2. Dạy vần	en
a. Nhận diện vần
- GV: Các em hãy phân tích vần en
- Các em hãy ghép vần en
 * So sánh ên với on
b. Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm và đánh vần, vần en
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
* Tiếng và từ khóa:
- Các em hãy lấy thêm chữ s ghép vào en để được tiếng sen. 
- GV em hãy phân tích tiếng sen
- GV ghi bảng sen và yêu cầu HS đánh vần.
- GV đưa ra bức tranh lá sen
- Chúng ta có từ khóa lá sen và ghi bảng.
- GV chỉ vào các chữ trên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS 
 ên
 Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
- GV: vần ên được tạo nên bởi âm ê và n
+ So sánh ên với en
b. Đánh vần
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
* Tiếng và từ khóa:
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ con gì ?
- GV rút ra từ khóa con nhện
- GV nhận xét chỉnh sửa cáh đánh vần
c. Luyện viết
- GV viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình ( điểm đặt bút, điểm dừng bút, sự liên kết giữa các con chữ) en lá sen ; ên con nhện
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
c. Đọc từ ứng dụng
 - GV đọc mẫu và giải thích từ
+ áo len: là loại áo được đan bằng len
+ khen ngợi: nói lên sự đánh giá tốt về người khác. 
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc đồng thanh 1 lần.
- cả lớp đọc lại en - ên
- HS: vần en cấu tạo bởi 2 âm: e đứng trước n đứng sau
- HS ghép vần en vào thanh cài
- HS so sánh
+ Giống nhau: dều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: en bắt đầu bằng e
- HS phát âm vần en và đánh vần: e – n - en
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS ghép s vào en để được tiếng sen
 HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS âm s đứng trước vần en đứng sau
 sờ - en - sen
- HS quan sát và nói lá sen 
- 3 – 5 HS đọc lá sen
- HS luyện đọc
 e – n – en
sờ – en – sen
lá sen
 Cá nhân – cả lớp
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ên bắt đầu bằng ê
 ên : ê – n - ên
- HS tranh vẽ con nhện
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
ê – n – ên
nhờ – ên – nhên – nặng – nhện
con nhện
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
en lá sen 
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
ên con nhện 
 áo len	mũi tên
khen ngợi	nền nhà
- 1 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học và gạch chân rồi đọc các tiếng đó
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa.
- Tranh vẽ gì? 
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- GV hỏi: Khi đọc hết 1 câu, chúng ta phải chú ý điều gì? 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng 
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
b. Luyện viết
 en - lá sen ; ên - con nhện
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết .
- GV quan sát lớp, nhắc các em viết đúng viết đẹp, giữ vở sạch. 
c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Bên trên con chó là những gì?
GV và HS bổ sung ý kiến
Nhắc lại bài học ở tiết trước
 HS lần lượt đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo: cá nhân – nhóm – cả lớp
 e – n – en
sờ – en – sen
lá sen
ê – n – ên
nhờ – ên – nhên – nặng – nhện
con nhện
 áo len	 mũi tên
khen ngợi	nền nhà
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS tranh vẽ 1 con sên và 1 con dế.
- 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng
 Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- Phải nghỉ hơi
- 2 – 3 HS đọc lại và sau đó cho HS đọc đồng thanh.
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
- HS đọc tên bài luyện nói
Bên trái – bên phải – bên trên – bên dưới
 HS thảo luận và trả lời
- HS tranh vẽ mèo, chó, quả bóng. Bàn ghế
+ HS: bên trên con chó là ghế
+ Bên trái con chó là quả bóng.
+ Bên dưới con mèo bàn, con chó.
4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 48
- GV nhận xét giờ học. 
 Tiết3
Môn: Toán
 Bài 
 Luyện tập chung
TCT: 45
GT: BT2, cột 3
 A. Mục tiêu
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho 0.
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
 B. Chuẩn bị
 - mẫu vật 4 con vịt, 4 con rùa.
 C. Các bước lên lớp
 1. Ổn định tổ chức:	
 2. Kiểm tra bài cũ	
 - 2 HS lên bảng làm bài	
 - Cả lớp làm bài vào bảng con 
 1 + 4 = 5	 4 – 1 = 3
 5– 5 = 0 	 2 + 0 = 2
 - GV nhận xét chữa và cho điểm. 
 3. Bài mới:
Bài 1. Tính
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV làm mẫu 1 cột tính
 4 + 1 = 5
 2 + 3 = 5
- GV và HS nhận xét chữa bài
Bài 2. Tính:
* Lưu ý: HS nhẩm và điền ngay kết quả vào phép tính ( 3 + 1 = 4, 4 + 1 = 5 kết quả là 5).
- GV chữa bài và hoàn thiện bài
số
Bài 3: ?
- Điền số vào ô trống
- Các em hãy sử dụng bảng trừ trong phạm vi các số đã học. Từ đó ghi số thích hợp vào ô trống.
 3 + 2 = 5 nên ghi 2 vào ô trống
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- GV cho HS xem tranh rồi nêu bài toán, viết phép tính tương ứng với tình huống của bài toán.
a. Có 2 con vịt ở trên sân, có thêm 2 con nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con vịt?
b. Đàn rùa có 4 con , sau đó có 1 con rùa đi ra khỏi đàn. Hỏi đàn rùa còn lại mấy con?
- GV nhận xét chữa bài cho HS
- HS tính theo hàng ngang lấy số thứ nhất cộng hoặc trừ đi số thứ hai được kết quả viết sau dấu bằng.
- 4 HS làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp làm bài vào bảng con, mỗi tổ làm 1 cột tính.
 5 – 2 = 3 2 + 0 = 2 3 – 2 = 1 1 – 1 = 0
 5 – 3 = 2 4 – 2 = 2 2 – 0 = 2 4 – 1 = 3
- Cả lớp làm bài vào bảng con cột 1
 3 + 1 + 1 = 5
 5 – 2 – 2 = 1
- 1 HS giỏi thực hiện cột 2
 2 + 2 + 0 = 4 
 5 – 3 – 2 = 0
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở
3
2
 3 +	= 5 4 - = 1
0
1
 5 - = 4 2 + = 2
- HS khá giỏi làm cột 3
3
 3 - = 0
0
 + 2 = 2
- Có 2 con vịt có thêm 2 con vịt. Có tất cả 4 con vịt.
2
+
2
=
4
- Có 4 con đi khỏi đàn 1 con. Còn lại 3 con.
4
-
1
=
3
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập toán
4. Củng cố – dặn dò:
 - Dặn các em về nhà làm các bài tập còn lại trong vở bài tập 
 - GV nhận xét giờ học 
 Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1+2
 Môn: Học vần
 Bài:48 
 in un
TCT: 105 + 106 
A. Mục tiêu;
 - HS đọc được: in, un, đèn pin, con giun; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: in, un, đèn pin, con giun
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề. Nói lời xin lỗi.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Đèn pin, bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - Thẻ tăng cường Tiếng Việt nhà in – vun xới.
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm
- HS viết vào bảng con mỗi tổ viết 1 từ
áo len mũi tên khen ngợi
- 2 HS đọc lại các từ vừa viết và phân tích . 
 Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài
 - Hôm nay cô tiếp tục giới thiệu với các em vần mới có kết thúc là âm n.
 - GV ghi bảng tên bài in – un
a. Dạy vần
 in
 * Nhận diện vần 
- GV vần in được tạo nên bởi âm i và âm n
- GV các em hãy ghép vần in
 * So sánh in với en
- Các em hãy so sánh vần và vần en.
b. Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm 
- Vần in được đánh vần thế nào? 
* Tiếng và từ khóa:
- Các em hãy ghép p vào in để được tiếng pin.
- GV em có nhận xét gì về vị trí của p trong tiếng pin? 
- GV ghi bảng tiếng pin
- Trong bài này chữ p xuất hiện trong tiếng pin, do đó trước khi đánh vần tiếng pin cô hướng dẫn các em phát âm lại âm p nhé.
+ GV phát âm mẫu: môi phải ngậm lại, bật ra mạnh, không có tiếng thanh.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
- GV đưa đèn pin và hỏi: Trên tay cô cầm vật gì ?
- GV chúng ta có từ khóa đèn pin và ghi bảng.
- GV yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn từ khóa.
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS
 un
 Quy trình tương tự
 a. Nhận diện vần
- GV vần un được tạo nên bởi âm u và âm n
- GV yêu cầu HS ghép vần un vào thanh cài.
 * So sánh un và in
- Các em hãy so sánh vần un và in
 b. Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm vần un 
- Vần un được đánh vần thế nào ? 
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
* Tiếng và từ khóa:
- GV các em hãy ghép gi vào un để được tiếng giun.
- Các em hãy phân tích tiếng giun.
- GV cho HS xem tranh con giun và đay là con gì ?
- GV ghi bảng con giun
- GV chỉ lại bài trên bảng cho HS đọc
c. Luyện viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết 
 in

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 1112.doc