Bài giảng Tiết: 1, 2 Môn: Học vần Bài 35: uôi – ươi

GV nhận xét sửa chữa cho điểm

Bài 3: Viết phép tính thích hợp:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán.

- Trên cành có mấy con chim ?

- Mấy con đã bay đi ?

- Trên cành còn lại bao nhiêu con chim ?

- Ta viết phép tính gì ?

- GV nhận xét chữa bài cho HS

 

doc54 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1, 2 Môn: Học vần Bài 35: uôi – ươi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấu tạo bởi a và o: a đứng trước o đứng sau
* So sánh ao với eo
b. Đánh vần
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Luyện viết 
- GV viết mẫu, lên bảng và hướng dẫn cách viết các vần tiếng, từ eo chú mèo ao ngôi sao.
 - GV nhận xét, sửa chữa nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm viết khoảng cách từ vở và mắt.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng :
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. 
 - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
+ Giống nhau : o
+ Khác nhau : e 
- HS phát âm: Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS phân tích - đánh vần – đọc trơn 
e – o –eo
mờ - eo – meo - huyền – mèo
chú mèo
+ Giống nhau: Kết thúc bằng o
+ Khác nhau: ao bắt đầu bằng a
- HS phân tích – đánh vần
a - o - ao
sờ – ao – sao
ngôi sao
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
 HS quan sát và viết vào bảng con
 eo chú mèo 
 ao ngôi sao 
 HS đọc: Cá nhân – nhóm
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
- HS tìm tiếng có vần vừa học. đọc và phân tích.
	 Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc: 
 - GV chỉnh sửa lỗi cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
 - GV đọc mẫu câu ứng dụng
 - GV nhận xét chỉnh sửa
c. Luyện viết
 GV quan sát lớp và giúp đỡ các em yếu kém
d. Luyện nói 
 GV nêu 1 số câu hỏi gợi ý 
 + Trong tranh vẽ gì ?
 + Trước khi mưa em thấy trên trời có gì?
 + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào?
- HS luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- HS lần lượt đọc lại các vần, tiếng từ đã học.	
 e – o –eo
mờ - eo- meo - huyền – mèo
 chú mèo
 a- o- ao
 sờ – ao – sao
	 ngôi sao 
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
HS đọc cá nhân - nhóm – đồng thanh
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
Suối chảy rì rào
Bé ngồi thổi sáo
Gió reo lao sao
- 2 HS đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có chứa âm vừa học. rào, sáo, reo, lao sao
HS viết vào vở tiếng việt và vở bài tập
 eo con mèo ao ngôi sao
 - HS đọc tên bài luyện nói
 Gió, mây, mưa, bão, lũ
 HS thảo luận – trả lời
+ Gió, mây, mưa, bão, lũ
+ Em thấy có nhiều mây đen, sấm chớp.
+ Em phải trú mưa
 4. Củng cố – dặn dò:
 - GV chỉ bài trên bảng HS đọc lại toàn bài 
 - HS tìm chữ có vần vừa học
 - Dặn HS về nhà đọc bài xem trước bài 39 au âu. 
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 3
Môn: toán
Kiểm tra định kì
TCT: 35
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tiết 1
Môn :Tập viết:
 Bài xưa kia – ngà voi – mùa dưa – gà mái TCT: T7 + T8
A. Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái… kieur chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1
B. Chuẩn bị :
 - Vở tập viết lớp1 tập 1
 - Bài viết phóng to: Kẻ sẵn dòng kẻ lên bảng lớp
 C. Lên lớp
 1. Ổn định tổ chức	 
 - Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc cho HS viết các từ cá trê - lá mía
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
- HS viết các từ cá trê – lá mía vào bảng con
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô hướng dẫn các em tập viết bài 7.
- GV ghi bảng tên bài và yêu cầu HS đọc.
 b. Bài dạy: 
 * Quan sát mẫu
 - GV cung cấp mẫu bài viết
- Khoảng cách giữa các con chữ thế nào? 
 * Thao tác mẫu 
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết
 - GV hướng dẫn cách viết các từ: 
 + xưa kia 
+ ngà voi
+ mùa dưa
+ gà mái
 * GV lưu ý : nét nối giữa các con chữ
 * Học sinh thực hành 
 - GV hướng dẫn HS viết vàovở tập viết 
 - GV quan sát lớp – nhắc nhở các em cách viết và viết đúng mẫu.
 - GV nhận xét chỉnh sữa chữ viết cho HS.
 * Đánh giá
 GV thu một số bài chấm và nhận xét.
 - HS đọc bài viết
 xưa kia, ngà voi, mùa dưa, gà mái
 - HS quan sát và nêu kết quả
- Độ cao của các con chữ cao 1 đơn vị 
 x, ư, a, u, o, v, m, n, 
- Các con chữ có độ cao 2 đơn vị:
d
- Các con chữ có độ cao2,5 đơn vị:
k, g
- Khoảng cách các con chữ là 1 con chữ o viết thường.
- HS quan sát chữ mẫu của GV và viết vào bảng con.
 xưa kia 
 ngà voi 
 mùa dưa 
 gà mái 
- Cầm viết bằng 3 ngón tay
- Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn
- Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm 
 4. Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc bài- viết
 - HS nhắc lại quy trình 
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
 Tiết 2
đồ chơi – tươi cười – ngày hội - vui vẻ
A .Yêu cầu 
 - HS nhận biết được vần đọc được tiếng từ
 - Có kĩ năng viết, viết được bài viết đẹp, đúng mẫu đúng quy tắc viết, đúng tốc độ
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác yêu chữ viết.
 B. Chuẩn bị
 - Kẻ sẵn bài học lên bảng lớp
 - Mẫu chữ phóng to
 - Vở tập viết 1 tập 1
 C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ	
 - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS.
* Quan sát mẫu 
- GV cung cấp bài mẫu phóng to
* GV thao tác mẫu
- GV vừa hướng dẫn vừa viết mẫu vào khung ô li.
 + đồ chơi vui vẻ 
ngày hội 
vui vẻ 
 + tươi cười 
+ ngày hội 
 + vui vẻ 
- GV nhận xét sửa chữa , giúp đỡ em yếu kém
* HS thực hành:
 - GV nhắc nhở các em: cách viết và cách cầm viết
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
 - GV quan sát lớp – nhắc nhở các em cách viết và viết đúng mẫu.
 - GV nhận xét chỉnh sữa chữ viết cho HS.
 * Đánh giá
- GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
 xưa kia mùa dưa
- HS quan sát và thảo luận, nêu lên nhận xét:
- Khoảng cách giữa các con chữ và nét nối
 + Các con chữ có độ cao 1 đơn vị:
 ô, c, ơ, i, ư, a, u, e
 + Con chữ có độ cao1,5 đơn vị:
 t
 + Con chữ có độ cao2 đơn vị: 
 đ
 + Con chữ có độ cao 2,5 đơn vị:
 h, g, y
- HS quan sát và viết vào bảng con
 đồ chơi vui vẻ 
ngày hội 
vui vẻ 
 tươi cười 
 ngày hội 
 vui vẻ 
- Cầm viết bằng 3 ngón tay
- Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn
- Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm 
+ HS luyện viết vào vở tập viết	
4. Củng cố - Dặn dò
 - HS đọc lại bài viết 
 - GV dặn các em về nhà tập viết lại bài cho đẹp 
 - GV nhận xét giờ học 
 _______________________________________________
Tiết 3
Môn: Toán 
Bài 
 Phép trừ trong phạm vi 3
TCT:36
A Mục tiêu
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
B.Đồ dùng dạy học
 - Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 1
 - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học
 C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS làm bài trên bảng lớp
 - Cả lớp làm bài vào bảng con
 2 + 1+ 2 = 4 4 + 1 + 0 = 5
 - GV nhận xét 
 3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
 Hôm nay cô hướng dẫn các em học phép tính mới đó là phép tính trừ. Bài đầu tiên các em học sẽ là “ Phép trừ trong phạm vi 3 ”.
b. Hình thành khái niệm về phép trừ:
- GV gắn lên bảng 2 chấm tròn
Hỏi: Có mấy chấm tròn ?
- Bớt đi 1 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn?
- Có 2 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
- GV hai trừ một bằng một được viết như 
sau: 2 - 1 = 1
- GV đọc mẫu hai trừ một bằng một
a.Hướng dẫn HS làm phép trừ
 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1
 GV làm tương tự như trên
b.Hướng dẫn HS mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng
VD: 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1 1 + 2 = 3
* Thực hành
 Bài 1:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- GV chỉnh sửa bài làm của HS
Bài 2. Tính :
- GV gọi HS nêu cách tính theo cột dọc
- GV gọi HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét sửa chữa cho điểm
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán.
- Trên cành có mấy con chim ? 
- Mấy con đã bay đi ?
- Trên cành còn lại bao nhiêu con chim ?
- Ta viết phép tính gì ?
- GV nhận xét chữa bài cho HS
 Lúc đầu có 2 con ong đậu trên 
 luống hoa, sau đó có 1 con ong 
bay đi. Hỏi trên bông hoa còn lại 
mấy con ong?
- Có 2 chấm tròn
- Còn 1 chấm tròn
- Còn 1 chấm tròn
- HS nhắc lại hai bớt một còn một
+ 2 – 1 = 1 ( Dấu – đọc là trừ )
- HS đọc lại hai trừ một bằng một
 - HS đọc phép tính
1 + 2 = 3
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1
- HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số 1, 2, 3
- 4 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính .
 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2
 3 – 1 = 2 3 – 1 = 2 2 – 1 = 1
- HS nêu cách tính 
- 3 em làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con
-
-
-
 2 3 3
 1 2 1
 1 1 2
- HS quan sát tranh và nêu bài toán theo câu hỏi gợi ý của GV.
+ Trên cành có 3 con chim 
+ Bay đi 2 con chim
+ Trên cành còn lại 1 con chim
+ Viết phép tính trừ
3
-
2
=
1
 4. Củng cố – dặn dò	
 - HS đọc công thức cộng 	2 + 1 = 3	 3 – 1 = 2	 3 – 2 = 1 
 - GV dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
 - GV nhận xét giờ học 
 ______________________________________
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu:
a .Giáo dục về nội quy nề nếp học tập
 - Giáo viên ổn định nề lớp và đưa ra một số nội quy cần thực hiện trong tuần mà các em cần thực hiện.
 + Phải rửa tay trước khi vào lớp và sau khi ra về
 + Giữ vệ sinh sạch sẽ để phòng bệnh
 + Đi tiêu tiểu đúng nơi quy định , không khạc nhổ ra lớp học.
 + Không mang quà bánh vào trong khuôn viên nhà trường .
 + Không xô đẩy và leo trèo lên bàn ghế, phải biết bảo quản tài sản của nhà trường.
 + Phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
 + Phong trào luyện viết chữ đẹp của lớp
 b. Đánh giá:
 1. Học tập:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kĩ luật:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Chuyên cần:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Phong trào:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Nhắc nhở:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
C. Kế hoạch:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
D. Tổng kết:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..	
 Duyệt của tổ trưởng Duyệt của ban giám hiệu
 Tuần 9 + 10 Tuần 9 + 10 
 Tổng số:……tiết. Đã soạn:……..tiết. Tổng số:……tiết. Đã soạn:……..tiết. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Ngày ….tháng…..năm 2010 Ngày ….tháng…..năm 2010 
 Tuần 10 
 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 + 2
Môn: Học vần 
Bài 39 	au âu
 A. Mục tiêu 
 - HS đọc được : au – âu – cây cau – cái cầu ; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : au – âu – cây cau – cái cầu
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu
 B. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ từ khoá
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc viết các từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 
Tổ 1 + 2 : cái kéo Tổ 3 + 4 : leo trèo
- HS đọc các từ ứng dụng và phân tích
trái đào	chào cờ
Suối cảy rì rào
Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo.
 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
 - Hôm nay cô hướng dẫn các em học vần mới au – âu
 - GV viết lên bảng 
b. Dạy vần
 au
* Nhận diện vần
 - Vần au: Được cấu tạo bởi 2 âm, âm a đứng trước âm u đứng sau.
* So sánh au với ao
* Đánh vần
- GV yêu cầu HS nhìn bảng phát âm
- GV yêu cầu HS nhìn bảng đánh vần.
* Tiếng và từ khóa
- GV yêu cầu HS trả lời vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa cau
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
 âu
 Quy trình tương tự
- GV âu: được cấu tạo bởi 2 âm, â đứng trước u đứng sau.
* So sánh âu với au
 * Đánh vần
- GV yêu cầu HS đánh vần và phân tích
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Luyện viết
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết đúng mẫu. 
 au cây cau âu cái cầu
- GV chỉnh sửa chữa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ
- GV gọi 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng
 au – âu
+ Giống nhau: Bắt đầu bằng a
+ Khác nhau: kết thúc bằng u
- HS nhìn bảng phát âm au
- HS đánh vần: a – u - au
- cờ đứng trước au đứng sau – cờ - au - cau
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
a – u – au
cờ – au – cau
cây cau
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: kết thúc bằng u
+ Khác nhau: âu mở đầu bằng â
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 â – u – âu
cờ – âu – câu – huyền – cầu
 cái cầu
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
HS quan sát và viết vào bảng con
au cây cau
âu cái cầu
 - HS đọc các từ ứng dụng
 rau cải	châu chấu
 lau sậy	 sáo sậu
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- 1 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học
- 2 HS đọc và phân tích các tiếng vừa tìm
 Tiết 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc lại các vần ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
 b. Luyện viết
GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
 c.Luyện nói
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Em yêu quý điều gì ở bà nhất
 + Em đã giúp được bà làm những việc gì chưa?
 + Muốn bà vui khỏe và sông lâu em phải làm gì?
GV và HS bổ sung ý kiến
HS lần lượt đọc bài trên bảng lớp
a – u – au
cờ – au – cau
cây cau
 â – u – âu
cờ – âu – câu – huyền – cầu
cái cầu
 rau cải	châu chấu 
 lau sậy	sáo sậu
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát và nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
 Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
 cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 39
 au cây cau âu cái cầu
- HS đọc tên bài luyện nói
 Bà cháu
- HS thảo luận trả lời
+ Trong tranh vẽ hai bà cháu
+ HS tự trả lời
+ em phải nghe lời bà, chăm ngoan học giỏi.
 4 . Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài 
- GV nhận xét giờ học 
 __________________________________
 Tiết 3
 Môn: Đạo đức
 Bài 
 Lễ phép với anh chị, 
 nhường nhịn em nhỏ
 TCT: 10 Tiết 2
A. Mục tiêu:
 - Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
 - Yêu quý anh chị em trong gia đình
 - Biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
B. Tài liệu và phương tiện:
 - Tranh đạo đức 1
 - Các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ.
 C. Các hoạt động dạy học	
* Hoạt động 1 : HS làm bài tập 3
 GV giải thích cách làm
 Em hãy nối các bức tranh với chữ “nên” “hoặc không nên” cho phù hợp
 - GV cho một số em làm bài trước lớp
 Tranh 1: 
 Tranh 2:
 Tranh 3:
 Tranh 4:
 Tranh 5:
 * Hoạt động 2
 - GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2
 Cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm, như vậy đã được chưa? Vì sao ?
* Kết luận
 Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ.
 Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
 * Hoạt động 3
 - GV theo dõi và nhận xét
* Kết luận chung
 Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy em cần phải thương
yêu, quan tâm, chăm sóc anh chị em. Biết lễ phép với anh chị, anh chị biết nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng
- HS làm việc cá nhân
- HS lên bảng nối theo tranh
- Cả lớp làm vào vở bài tập
+ Nối với ô chữ “không nên” vì anh không cho em chơi cùng.
+ Nối với chữ “nên” vì anh đã biết nhường em và hướng dẫn em chơi.
+ Nối với chữ “nên” vì hai chị em đã biết bảo nhau cùng làm việc nhà
+ Nối với chữ “không nên”
+ Nối với chữ “nên” vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
 HS chơi trò đóng vai
 Mỗi nhóm đóng một tình huống
 Các nhóm chuẩn bị đóng vai
 Các nhóm lên đóng vai
 Cả lớp nhận xét
 HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
 4. Dặn dò
- Dặn các em về nhà phải thực hiện theo những điều các em đã học .
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 4
 Môn: Thủ công 
 Bài 
 Xé, dán hình con gà con
TCT:10
A. Mục tiêu
 - HS biết cách xé, dán hình con gà con 
 - Xé được hình con gà con, hình dán tương đối, phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
 B. Chuẩn bị
 - Bài mẫu hình con gà con
 - Giấy thủ công, hồ dán
 C. Các hoạt động dạy học
Nội dung bài
Phương pháp
Thời gian
*Hoạt động 1
 Quan sát mẫu
 Cấu tạo
 Con gà: Gồm thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ gà, chân gà, mắt gà
 Thân gà tròn, đầu gà tròn nhưng nhỏ hơn phần thân gà, mắt đen tròn và nhỏ, mỏ gà nhọn, chân , đuôi gà hình tam giác.
 GV treo mẫu hình con gà con có trang trí
 HS quan sát tranh và nêu kết quả quan sát
5 -> 6 
* Hoạt động 2
 GV thao tác mẫu
 a. Xé hình thân gà
b. Xé hình đầu gà
c) Xé hình đuôi gà
d. Xé hình mỏ, chân và mắt gà
Dán hình
 Dán thân gà trước, rồi đến đầu gà, tiếp đến là mỏ, mắt, chân, đuôi
 - Dùng giấy màu vàng hoặc màu đỏ, lật mặt sau đếm ô, đành dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh 10 x 8 ô
 Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy, xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống hình thân gà
 - Đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình vuông có cạnh 5 ô
 Xẽ 4 góc, chỉnh sửa cho giống hình đầu gà
 - Đếm ô đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông, vẽ hình tam giác trong hình vuông, rồi xé hình tam giác ra khỏi tờ giấy màu
 - Dùng bút màu vẽ hình chân, mỏ, mắt gà rồi xé khỏi tờ giấy.
 * GV hướng dẫn và dán mẫu
* Lưu ý: các em cách bôi hồ cho mỏng, xếp cho ngay ngắn rồi mới dán.
15 ->
 17
 Phút
 * Hoạt động 3
 HS thực hành nháp
 HS tập vẽ và xé hình: thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà, mắt gà, mỏ gà
 GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
7 -> 10 phút
4. Củng cố – dặn dò
- Dặn các em về nhà tập xé để chuẩn bị cho giờ sau xé đẹp hơn.
_____________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
 Tiết 1 + 2
 Môn: Học vần
Bài 40: 
 iu – êu
TCT: 83+84
A. Mục tiêu
 - HS đọc được: iu – êu – lưỡi rìu – cái phễu; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : iu – êu – lưỡi rìu – cái phễu
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó.
B. Đồ dùng dạy học
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - Cái rìu , cái phễu
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ 
- GV mời HS nhắc lại tên bài học ở tiết trước.
- GV đọc cho HS viết 2 tổ viết 1 từ.
- GV và HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng.
- GV và HS nhận xét - cho điểm
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 
- 1 , 2 HS nhắc lại tên bài: au - âu
- HS viết vào bảng con: cây cau , cái cầu
- 2 HS đọc và phân tích
 rau cải	 	 lau sậy
 châu chấu sáo sậu
- HS đọc:
 Chào Mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
 3 . Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
 Hôm nay cô hướng dẫn các em học vần mới có âm u ở cuối vần, đó là vần iu - êu
b.Dạy vần
iu
* Nhận diện vần
- GV vần iu: được tạo từ 2 âm, i đứng trước, u đứng sau.
* So sánh iu với âu
- GV yêu cầu HS ghép vần iu
- GV nhận xét
b. Đánh vần
- GV đọc mẫu - sau đó cho HS phát âm.
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
* Tiếng và từ khóa:
- GV: các em đã ghép được vần iu muốn ghép tiếng rìu ta phải lấy thêm âm gì, và dấu thanh nào?
- GV nhận xét cho HS đánh vần.
- GV đính tranh lưỡi rìu và hỏi các em tranh vẽ gì?
- GV: lưỡi rìu dùng để chặt cây, chẻ củi…
- Từ khóa hôm nay là từ lưỡi rìu
- Đọc tổng hợp
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
 * Dạy vần êu
a. Nhận diện vần:
- GV vần êu: Cấu tạo từ 2 âm, ê đứng trước, u đứng sau.
* So sánh 
- GV yêu cầu HS so sánh êu với iu
- GV yêu cầu HS ghép vần êu
b. Đánh vần
- Vần êu được đánh vần như thế nào?
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Tiếng và từ khóa:
- Các em đã ghép được vần êu vậy muốn ghép được tiếng phễu lấy thêm âm và dấu gì?
- GV yêu cầu HS lấy chữ ghép vào thanh cài.
- Đánh vần thế nào?
- GV giới thiệu cái phễu rút ra từ khóa cái ph

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 9 10.doc
Giáo án liên quan