Bài giảng Tiết: 1, 2 Môn: Học vần Bài 35: uôi – ươi
GV nhận xét sửa chữa cho điểm
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán.
- Trên cành có mấy con chim ?
- Mấy con đã bay đi ?
- Trên cành còn lại bao nhiêu con chim ?
- Ta viết phép tính gì ?
- GV nhận xét chữa bài cho HS
ấu tạo bởi a và o: a đứng trước o đứng sau * So sánh ao với eo b. Đánh vần - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc - GV chỉnh sửa phát âm cho HS c. Luyện viết - GV viết mẫu, lên bảng và hướng dẫn cách viết các vần tiếng, từ eo chú mèo ao ngôi sao. - GV nhận xét, sửa chữa nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm viết khoảng cách từ vở và mắt. d. Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS + Giống nhau : o + Khác nhau : e - HS phát âm: Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS phân tích - đánh vần – đọc trơn e – o –eo mờ - eo – meo - huyền – mèo chú mèo + Giống nhau: Kết thúc bằng o + Khác nhau: ao bắt đầu bằng a - HS phân tích – đánh vần a - o - ao sờ – ao – sao ngôi sao Cá nhân – nhóm – đồng thanh HS quan sát và viết vào bảng con eo chú mèo ao ngôi sao HS đọc: Cá nhân – nhóm cái kéo trái đào leo trèo chào cờ - HS tìm tiếng có vần vừa học. đọc và phân tích. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV chỉnh sửa lỗi cho HS * Đọc câu ứng dụng: - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét chỉnh sửa c. Luyện viết GV quan sát lớp và giúp đỡ các em yếu kém d. Luyện nói GV nêu 1 số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì ? + Trước khi mưa em thấy trên trời có gì? + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào? - HS luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 - HS lần lượt đọc lại các vần, tiếng từ đã học. e – o –eo mờ - eo- meo - huyền – mèo chú mèo a- o- ao sờ – ao – sao ngôi sao cái kéo trái đào leo trèo chào cờ HS đọc cá nhân - nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Suối chảy rì rào Bé ngồi thổi sáo Gió reo lao sao - 2 HS đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có chứa âm vừa học. rào, sáo, reo, lao sao HS viết vào vở tiếng việt và vở bài tập eo con mèo ao ngôi sao - HS đọc tên bài luyện nói Gió, mây, mưa, bão, lũ HS thảo luận – trả lời + Gió, mây, mưa, bão, lũ + Em thấy có nhiều mây đen, sấm chớp. + Em phải trú mưa 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bài trên bảng HS đọc lại toàn bài - HS tìm chữ có vần vừa học - Dặn HS về nhà đọc bài xem trước bài 39 au âu. - GV nhận xét giờ học Tiết 3 Môn: toán Kiểm tra định kì TCT: 35 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 Môn :Tập viết: Bài xưa kia – ngà voi – mùa dưa – gà mái TCT: T7 + T8 A. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái… kieur chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1 B. Chuẩn bị : - Vở tập viết lớp1 tập 1 - Bài viết phóng to: Kẻ sẵn dòng kẻ lên bảng lớp C. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các từ cá trê - lá mía - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm - HS viết các từ cá trê – lá mía vào bảng con 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô hướng dẫn các em tập viết bài 7. - GV ghi bảng tên bài và yêu cầu HS đọc. b. Bài dạy: * Quan sát mẫu - GV cung cấp mẫu bài viết - Khoảng cách giữa các con chữ thế nào? * Thao tác mẫu - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết - GV hướng dẫn cách viết các từ: + xưa kia + ngà voi + mùa dưa + gà mái * GV lưu ý : nét nối giữa các con chữ * Học sinh thực hành - GV hướng dẫn HS viết vàovở tập viết - GV quan sát lớp – nhắc nhở các em cách viết và viết đúng mẫu. - GV nhận xét chỉnh sữa chữ viết cho HS. * Đánh giá GV thu một số bài chấm và nhận xét. - HS đọc bài viết xưa kia, ngà voi, mùa dưa, gà mái - HS quan sát và nêu kết quả - Độ cao của các con chữ cao 1 đơn vị x, ư, a, u, o, v, m, n, - Các con chữ có độ cao 2 đơn vị: d - Các con chữ có độ cao2,5 đơn vị: k, g - Khoảng cách các con chữ là 1 con chữ o viết thường. - HS quan sát chữ mẫu của GV và viết vào bảng con. xưa kia ngà voi mùa dưa gà mái - Cầm viết bằng 3 ngón tay - Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn - Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm 4. Củng cố – dặn dò: - HS đọc bài- viết - HS nhắc lại quy trình - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. Tiết 2 đồ chơi – tươi cười – ngày hội - vui vẻ A .Yêu cầu - HS nhận biết được vần đọc được tiếng từ - Có kĩ năng viết, viết được bài viết đẹp, đúng mẫu đúng quy tắc viết, đúng tốc độ - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác yêu chữ viết. B. Chuẩn bị - Kẻ sẵn bài học lên bảng lớp - Mẫu chữ phóng to - Vở tập viết 1 tập 1 C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS. * Quan sát mẫu - GV cung cấp bài mẫu phóng to * GV thao tác mẫu - GV vừa hướng dẫn vừa viết mẫu vào khung ô li. + đồ chơi vui vẻ ngày hội vui vẻ + tươi cười + ngày hội + vui vẻ - GV nhận xét sửa chữa , giúp đỡ em yếu kém * HS thực hành: - GV nhắc nhở các em: cách viết và cách cầm viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV quan sát lớp – nhắc nhở các em cách viết và viết đúng mẫu. - GV nhận xét chỉnh sữa chữ viết cho HS. * Đánh giá - GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con xưa kia mùa dưa - HS quan sát và thảo luận, nêu lên nhận xét: - Khoảng cách giữa các con chữ và nét nối + Các con chữ có độ cao 1 đơn vị: ô, c, ơ, i, ư, a, u, e + Con chữ có độ cao1,5 đơn vị: t + Con chữ có độ cao2 đơn vị: đ + Con chữ có độ cao 2,5 đơn vị: h, g, y - HS quan sát và viết vào bảng con đồ chơi vui vẻ ngày hội vui vẻ tươi cười ngày hội vui vẻ - Cầm viết bằng 3 ngón tay - Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn - Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm + HS luyện viết vào vở tập viết 4. Củng cố - Dặn dò - HS đọc lại bài viết - GV dặn các em về nhà tập viết lại bài cho đẹp - GV nhận xét giờ học _______________________________________________ Tiết 3 Môn: Toán Bài Phép trừ trong phạm vi 3 TCT:36 A Mục tiêu - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. B.Đồ dùng dạy học - Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 1 - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con 2 + 1+ 2 = 4 4 + 1 + 0 = 5 - GV nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các em học phép tính mới đó là phép tính trừ. Bài đầu tiên các em học sẽ là “ Phép trừ trong phạm vi 3 ”. b. Hình thành khái niệm về phép trừ: - GV gắn lên bảng 2 chấm tròn Hỏi: Có mấy chấm tròn ? - Bớt đi 1 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn? - Có 2 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? - GV hai trừ một bằng một được viết như sau: 2 - 1 = 1 - GV đọc mẫu hai trừ một bằng một a.Hướng dẫn HS làm phép trừ 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 GV làm tương tự như trên b.Hướng dẫn HS mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng VD: 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 1 + 2 = 3 * Thực hành Bài 1: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - GV chỉnh sửa bài làm của HS Bài 2. Tính : - GV gọi HS nêu cách tính theo cột dọc - GV gọi HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét sửa chữa cho điểm Bài 3: Viết phép tính thích hợp: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán. - Trên cành có mấy con chim ? - Mấy con đã bay đi ? - Trên cành còn lại bao nhiêu con chim ? - Ta viết phép tính gì ? - GV nhận xét chữa bài cho HS Lúc đầu có 2 con ong đậu trên luống hoa, sau đó có 1 con ong bay đi. Hỏi trên bông hoa còn lại mấy con ong? - Có 2 chấm tròn - Còn 1 chấm tròn - Còn 1 chấm tròn - HS nhắc lại hai bớt một còn một + 2 – 1 = 1 ( Dấu – đọc là trừ ) - HS đọc lại hai trừ một bằng một - HS đọc phép tính 1 + 2 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 - HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số 1, 2, 3 - 4 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính . 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 3 – 1 = 2 3 – 1 = 2 2 – 1 = 1 - HS nêu cách tính - 3 em làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con - - - 2 3 3 1 2 1 1 1 2 - HS quan sát tranh và nêu bài toán theo câu hỏi gợi ý của GV. + Trên cành có 3 con chim + Bay đi 2 con chim + Trên cành còn lại 1 con chim + Viết phép tính trừ 3 - 2 = 1 4. Củng cố – dặn dò - HS đọc công thức cộng 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 - GV dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - GV nhận xét giờ học ______________________________________ Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu: a .Giáo dục về nội quy nề nếp học tập - Giáo viên ổn định nề lớp và đưa ra một số nội quy cần thực hiện trong tuần mà các em cần thực hiện. + Phải rửa tay trước khi vào lớp và sau khi ra về + Giữ vệ sinh sạch sẽ để phòng bệnh + Đi tiêu tiểu đúng nơi quy định , không khạc nhổ ra lớp học. + Không mang quà bánh vào trong khuôn viên nhà trường . + Không xô đẩy và leo trèo lên bàn ghế, phải biết bảo quản tài sản của nhà trường. + Phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. + Phong trào luyện viết chữ đẹp của lớp b. Đánh giá: 1. Học tập: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kĩ luật: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Chuyên cần: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 4. Phong trào: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 5. Nhắc nhở: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… C. Kế hoạch: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… D. Tổng kết: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Duyệt của tổ trưởng Duyệt của ban giám hiệu Tuần 9 + 10 Tuần 9 + 10 Tổng số:……tiết. Đã soạn:……..tiết. Tổng số:……tiết. Đã soạn:……..tiết. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày ….tháng…..năm 2010 Ngày ….tháng…..năm 2010 Tuần 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 39 au âu A. Mục tiêu - HS đọc được : au – âu – cây cau – cái cầu ; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : au – âu – cây cau – cái cầu - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ từ khoá - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc viết các từ ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Tổ 1 + 2 : cái kéo Tổ 3 + 4 : leo trèo - HS đọc các từ ứng dụng và phân tích trái đào chào cờ Suối cảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Hôm nay cô hướng dẫn các em học vần mới au – âu - GV viết lên bảng b. Dạy vần au * Nhận diện vần - Vần au: Được cấu tạo bởi 2 âm, âm a đứng trước âm u đứng sau. * So sánh au với ao * Đánh vần - GV yêu cầu HS nhìn bảng phát âm - GV yêu cầu HS nhìn bảng đánh vần. * Tiếng và từ khóa - GV yêu cầu HS trả lời vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa cau - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS âu Quy trình tương tự - GV âu: được cấu tạo bởi 2 âm, â đứng trước u đứng sau. * So sánh âu với au * Đánh vần - GV yêu cầu HS đánh vần và phân tích - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS c. Luyện viết - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết đúng mẫu. au cây cau âu cái cầu - GV chỉnh sửa chữa chữ viết cho HS d. Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu – giải nghĩa từ - GV gọi 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng au – âu + Giống nhau: Bắt đầu bằng a + Khác nhau: kết thúc bằng u - HS nhìn bảng phát âm au - HS đánh vần: a – u - au - cờ đứng trước au đứng sau – cờ - au - cau - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn a – u – au cờ – au – cau cây cau Cá nhân – nhóm – đồng thanh + Giống nhau: kết thúc bằng u + Khác nhau: âu mở đầu bằng â - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn â – u – âu cờ – âu – câu – huyền – cầu cái cầu Cá nhân – nhóm – đồng thanh HS quan sát và viết vào bảng con au cây cau âu cái cầu - HS đọc các từ ứng dụng rau cải châu chấu lau sậy sáo sậu HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - 1 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học - 2 HS đọc và phân tích các tiếng vừa tìm Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc lại các vần ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS b. Luyện viết GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c.Luyện nói GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? + Em yêu quý điều gì ở bà nhất + Em đã giúp được bà làm những việc gì chưa? + Muốn bà vui khỏe và sông lâu em phải làm gì? GV và HS bổ sung ý kiến HS lần lượt đọc bài trên bảng lớp a – u – au cờ – au – cau cây cau â – u – âu cờ – âu – câu – huyền – cầu cái cầu rau cải châu chấu lau sậy sáo sậu Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát và nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng Chào Mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 39 au cây cau âu cái cầu - HS đọc tên bài luyện nói Bà cháu - HS thảo luận trả lời + Trong tranh vẽ hai bà cháu + HS tự trả lời + em phải nghe lời bà, chăm ngoan học giỏi. 4 . Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài - GV nhận xét giờ học __________________________________ Tiết 3 Môn: Đạo đức Bài Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ TCT: 10 Tiết 2 A. Mục tiêu: - Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình - Biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày B. Tài liệu và phương tiện: - Tranh đạo đức 1 - Các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ. C. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1 : HS làm bài tập 3 GV giải thích cách làm Em hãy nối các bức tranh với chữ “nên” “hoặc không nên” cho phù hợp - GV cho một số em làm bài trước lớp Tranh 1: Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: Tranh 5: * Hoạt động 2 - GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 Cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm, như vậy đã được chưa? Vì sao ? * Kết luận Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ. Là em nhỏ cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. * Hoạt động 3 - GV theo dõi và nhận xét * Kết luận chung Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh chị em. Biết lễ phép với anh chị, anh chị biết nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng - HS làm việc cá nhân - HS lên bảng nối theo tranh - Cả lớp làm vào vở bài tập + Nối với ô chữ “không nên” vì anh không cho em chơi cùng. + Nối với chữ “nên” vì anh đã biết nhường em và hướng dẫn em chơi. + Nối với chữ “nên” vì hai chị em đã biết bảo nhau cùng làm việc nhà + Nối với chữ “không nên” + Nối với chữ “nên” vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. HS chơi trò đóng vai Mỗi nhóm đóng một tình huống Các nhóm chuẩn bị đóng vai Các nhóm lên đóng vai Cả lớp nhận xét HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ 4. Dặn dò - Dặn các em về nhà phải thực hiện theo những điều các em đã học . - GV nhận xét giờ học. Tiết 4 Môn: Thủ công Bài Xé, dán hình con gà con TCT:10 A. Mục tiêu - HS biết cách xé, dán hình con gà con - Xé được hình con gà con, hình dán tương đối, phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. B. Chuẩn bị - Bài mẫu hình con gà con - Giấy thủ công, hồ dán C. Các hoạt động dạy học Nội dung bài Phương pháp Thời gian *Hoạt động 1 Quan sát mẫu Cấu tạo Con gà: Gồm thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ gà, chân gà, mắt gà Thân gà tròn, đầu gà tròn nhưng nhỏ hơn phần thân gà, mắt đen tròn và nhỏ, mỏ gà nhọn, chân , đuôi gà hình tam giác. GV treo mẫu hình con gà con có trang trí HS quan sát tranh và nêu kết quả quan sát 5 -> 6 * Hoạt động 2 GV thao tác mẫu a. Xé hình thân gà b. Xé hình đầu gà c) Xé hình đuôi gà d. Xé hình mỏ, chân và mắt gà Dán hình Dán thân gà trước, rồi đến đầu gà, tiếp đến là mỏ, mắt, chân, đuôi - Dùng giấy màu vàng hoặc màu đỏ, lật mặt sau đếm ô, đành dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh 10 x 8 ô Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy, xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống hình thân gà - Đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình vuông có cạnh 5 ô Xẽ 4 góc, chỉnh sửa cho giống hình đầu gà - Đếm ô đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông, vẽ hình tam giác trong hình vuông, rồi xé hình tam giác ra khỏi tờ giấy màu - Dùng bút màu vẽ hình chân, mỏ, mắt gà rồi xé khỏi tờ giấy. * GV hướng dẫn và dán mẫu * Lưu ý: các em cách bôi hồ cho mỏng, xếp cho ngay ngắn rồi mới dán. 15 -> 17 Phút * Hoạt động 3 HS thực hành nháp HS tập vẽ và xé hình: thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà, mắt gà, mỏ gà GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém 7 -> 10 phút 4. Củng cố – dặn dò - Dặn các em về nhà tập xé để chuẩn bị cho giờ sau xé đẹp hơn. _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 40: iu – êu TCT: 83+84 A. Mục tiêu - HS đọc được: iu – êu – lưỡi rìu – cái phễu; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : iu – êu – lưỡi rìu – cái phễu - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS - Cái rìu , cái phễu C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV mời HS nhắc lại tên bài học ở tiết trước. - GV đọc cho HS viết 2 tổ viết 1 từ. - GV và HS nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - GV và HS nhận xét - cho điểm - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm - 1 , 2 HS nhắc lại tên bài: au - âu - HS viết vào bảng con: cây cau , cái cầu - 2 HS đọc và phân tích rau cải lau sậy châu chấu sáo sậu - HS đọc: Chào Mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. 3 . Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các em học vần mới có âm u ở cuối vần, đó là vần iu - êu b.Dạy vần iu * Nhận diện vần - GV vần iu: được tạo từ 2 âm, i đứng trước, u đứng sau. * So sánh iu với âu - GV yêu cầu HS ghép vần iu - GV nhận xét b. Đánh vần - GV đọc mẫu - sau đó cho HS phát âm. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS * Tiếng và từ khóa: - GV: các em đã ghép được vần iu muốn ghép tiếng rìu ta phải lấy thêm âm gì, và dấu thanh nào? - GV nhận xét cho HS đánh vần. - GV đính tranh lưỡi rìu và hỏi các em tranh vẽ gì? - GV: lưỡi rìu dùng để chặt cây, chẻ củi… - Từ khóa hôm nay là từ lưỡi rìu - Đọc tổng hợp - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS * Dạy vần êu a. Nhận diện vần: - GV vần êu: Cấu tạo từ 2 âm, ê đứng trước, u đứng sau. * So sánh - GV yêu cầu HS so sánh êu với iu - GV yêu cầu HS ghép vần êu b. Đánh vần - Vần êu được đánh vần như thế nào? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS * Tiếng và từ khóa: - Các em đã ghép được vần êu vậy muốn ghép được tiếng phễu lấy thêm âm và dấu gì? - GV yêu cầu HS lấy chữ ghép vào thanh cài. - Đánh vần thế nào? - GV giới thiệu cái phễu rút ra từ khóa cái ph
File đính kèm:
- giao an lop 1 tuan 9 10.doc