Bài giảng Tiếng việt: Ổn định tổ chức (tiếp)

. Kiến thức : Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.

2. Kĩ năng : Biết một số cử động của đầu , mình, chân tay.

 3. Thái độ : Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 

doc17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng việt: Ổn định tổ chức (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu tên”
+ HS đứng thành vòng tròn tự giới thiệu tên mình, tên các bạn.
- Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên
 Trẻ em cũng có quyền có họ tên
HĐ 2: Bài tập 2
GV hỏi :
Những điều mà bạn em thích có hoàn toàn giống với em không?
* Kết luận : Mỗi người đều có những điều mà mình thích và không thích. Chúng ta cần phải biết tôn trọng sở thích riêng của người khác
-Giải lao
HĐ 3 : Bài tập 3
- GV hướng dẫn HS kể bằng một số câu gợi ý :
. Em có mong chờ ngày đầu tiên đi học của mình không? Em mong như thế nào?
. Em đến trường lúc mấy giờ? Không khí ở trường ra sao? 
+ Kết luận :
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
- Các em sẽ được học tập nhiều điều mới lạ cùng bạn bè và với thầy cô giáo.
- Các em phải cố gắng ngoan ngoãn, học tập thất tốt 
HĐ 4.2’: củng cố : GV nhận xét và tổng kết tiết học.
HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.Mạnh dạn tự giới thiệu về mình
HS tự giới thiệu về sở thích của mình
HS trả lời câu hỏi của GV
Mỗi HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình theo sự hướng dẫn cuả GV
- HS kể thứ tự sự việc của ngày đầu tiên đi học, 
-HSbiết được quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
TIẾNG VIỆT: CÁC NÉT CƠ BẢN 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh nhận biết được 13 nét cơ bản.
 2. Kĩ năng : Đọc và viết thành thạo các nét cơ bản.
 3. Thái độ : Giáo dục lòng ham học môn Tiếng Việt
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con.
HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh ( 5’)
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1 :
HĐ.1 : 5’: Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
HĐ.2 :(30’) Hướng dẫn HS đọc các nét cơ bản.
- GV treo bảng phụ.
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc các nét cơ bản theo cặp.
Tiết 2 :
1HĐ 1: 5’: Khởi động : Ổn định tổ chức
2.HĐ 2 : 15’: Bài mới :
+Luyện viết các nét cơ bản
HS thực hành theo hướng dẫn của GV
HS viết bảng con các nét cơ bản.
GV nhận xét sửa sai.
3.HĐ 3: 15’ :Hướng dẫn HS viết vào vở
- HS mở vở viết mỗi nét một dòng.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu.
- GV thu chấm – Nhận xét.
HĐ 4 : 5’ Củng cố dặn dò
Tuyên dương những HS học tập tốt
Nhận xét giờ học.
Nêu các nét cơ bản theo tay GV chỉ : nét ngang, nét xổ,...
HS lấy tay tô các nét cơ bản vào trong không
HS luyện viết bảng con.
HS thực hành cách ngồi học và sử dụng đồ dùng học tập.
- HS viết vở tập viết.
Thđ c«ng
 Bµi 1: Giíi thiƯu mét sè lo¹i giÊy b×a 
 vµ dơng cơ häc thđ c«ng
I - Mơc tiªu : 
- Häc sinh biÕt mét sè lo¹i giÊy b×a vµ dơng cơ häc thđ c«ng
- GD HS cã ý thøc gi÷ g×n ®å dïng häc tËp
II -ChuÈn bÞ : 
- Gi¸o viªn : C¸c lo¹i giÊy mµu , b×a, kÐo, hå d¸n.
- Häc sinh : GiÊy mµu, kÐo, hå d¸n.
III - C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ yÕu :
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
- H¸t
2. Bµi míi
a. Giíi thiƯu giÊy, b×a
- Giíi thiƯu giÊy cđa 1 vë
- Quan s¸t
- Giíi thiƯu giÊy mµu thđ c«ng cã kỴ « vu«ng
- Quan s¸t
b. Giíi thiƯu dơng cơ häc TC :
+ Th­íc kỴ : - GV cho HS nªu c«ng dơng
- §Ĩ kỴ
+ Bĩt ch×
- Dïng ®Ĩ kỴ
+ KÐo :
- Dïng ®Ĩ c¾t
+ Hå d¸n :
- Dïng ®Ĩ d¸n s¶n phÈm
Cã thĨ nªu thªm :
(Hå d¸n ®­ỵc chÕ biÕn tõ bét s¾n cã pha chÊt chèng gi¸n, chuét vµ ®ùng trong hép nhùa)
HS nghe
4 – Ho¹t ®éng nèi tiÕp :
- GV nhËn xÐt th¸i ®é häc tËp cđa häc sinh.	
- HS chuÈn bÞ giÊy tr¾ng, giÊy mµu, hå d¸n ®Ĩ häc bµi xÐ, d¸n h×nh ch÷ nhËt, h×nh tam gi¸c.
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
TIẾNG VIỆT :	Bài : Âm e
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh nhận biết được chữ và âm e.
 2. Kĩ năng :. Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 3. Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Trẻ em và loài vật ai cũng có lớp học của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh minh hoạ có tiếng : bé, mẹ, xe, ve; giấy ô li; sợi dây.
 Tranh minh hoạ phần luyện nói về các lớp học của chim, ve, ếch.
HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh ( 5’)
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1 :
1HĐ 1 : 2’ Giới thiệu bài :
- Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- bé, me,ve,xe là các tiếng giống nhau đều có âm e.
2.HĐ 2 : 25’ Dạy chữ ghi âm :
a. Nhận biết được chữ e và âm e
 - Nhận diện chữ : Chữ e gồm 1 nét thắt.
 Hỏi: Chữ e giống hình cái gì?
b. Phát âm : e
-Tìm tiếng có âm e trong thực tế.
 c. Hướng dẫn viết bảng con :
-GV viết bảng lớp chữ e
-Hdviết:
GV-lớp nhận xét.
Tiết 2 :
1. Luyện đọc 
 a/Luyện đọc :(15’) đọc lại bài tiết 1
-Luyện đọc sgk
b/Luyện viết :(10’)
-Nhắc lại quy trình ngồi viết 
-Thu vở chấm-Nhận xét
c/Luyện nói :(10’)
 Hỏi :- Quan sát tranh em thấy những gì?
 - Mối bức tranh nói về loài vật nào?
 - Các bạn nhỏ trong tranh đang học gì?
 -Các em có yêu thích loài vật không?
 -Các bức tranh có chung gì?
 -Các em có thích đi học không?
GV-lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
Thảo luận và trả lời : be, me, xe
Thảo luận và trả lời câu hỏi :
sợi dây vắt chéo
 - Hs phát âm e (Cá nhân –nhóm- đồng thanh)
HStìm
Theo dõi quy trình
HS tô trong không .
HS viết bảng con
-HS mở sgk đọc theo yêu cầu của GV
-HS viết vào vở bài tập tô chữ e
-Lớp đọc lại toàn bài
-Lớp quan sát tranh sgk trả lời câu hỏi
-luyện nói theo nhóm đôi
-Đại diện nói trước lớp
Toán :
TIẾT 2 : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN 
I/ MỤC TIÊU :
-Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
-Biết sử dụng từ “ nhiều hơn”. “ ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật.
-Thích so sánh số lượng các nhóm đồ vật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Một số nhóm đồ vật cụ thể. Phóng to tranh SGK.
HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, Sách Toán 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh ( 4’)
- HS lấy đồ dùng và nêu tên đồ dùng đó ( 3 HS trả lời)
- Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1 : 1’ .Giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ 2 : 25’1. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa.
- GV đặt 5 cái cốc lên bàn ( nhưng không nói là năm)
- GV cầm 4 số thìa trên tay ( chưa nói là bốn)
- Gọi HS :
 - Hỏi cả lớp : Còn cốc nào chưa có thìa?
+ GV nêu : khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì vẫn còn một cốc chưa có thìa. Ta nói : “ Số cốc nhiều hơn số thìa”
+ GV nêu : Khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói : “ Số thìa ít hơn số cốc”.
- Gọi vài HS nhắc lại :
 2. HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, HD cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật
-VD : Ta nối một nắp chai với một cái chai. Nối một củ cà rốt với một con thỏ...
-Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
HĐ 3 : 5’. Trò chơi : “ Nhiều hơn, ít hơn”
-GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau.
- GV nhận xét thi đua
HĐ 4 :2’. Củng cố , dặn dò
- Vừa học bài gì?
- Về nhà tập so sánh số lượng của hai nhóm đồ 
-Lên bàn đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa
- Trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa
- 3 HS nhắc lại
-2 HS nêu : “ Số cốc nhiều hơn số thìa”
rồi nêu : “ số thìa ít hơn số cốc”
-HS thực hành theo từng hình vẽ của bài học. HS có thể thực hành trên các nhóm đối tượng khác ( so sánh số bạn gái với số bạn trai. Hình vuông với hình tròn)
-HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
TIẾNG VIỆT :	Bài : Âm b
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh nhận biết được chữ và âm b. Đọc được : be
 2. Kĩ năng : Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 3. Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh minh hoạ có tiếng : bé, bẽ, bóng, bà, giấy ô li; sợi dây.
 Tranh minh hoạ phần luyện nói : chim non, voi, gấu, em bé.
HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con, phấn, khăn lau.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết : e ( Trong tiếng me, ve, xe) ( 5’)
 Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1 :
1 Giới thiệu bài :
 - Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
( Giải thích: bé, bẽ, bà, bóng là các tiếng giống nhau đều có âm b)
2 Dạy chữ ghi âm :
 - Nhận diện chữ : Chữ b gồm 2 nét : nét khuyết trên và nét thắt.
 Hỏi: So sánh b với e ?
- Ghép âm và phát âm :be, b
Thảo luận và trả lời : bé, bẽ, bà, bóng
Giống : nét thắt của e và nét khuyết trên của b
Khác : chữ b có thêm nét thắt
Ghép bìa cài
3.Hướng dẫn viết bảng con :
-Hd cách viết chữ b 
-Viết bảng con
-GV nhận xét
Tiết 2 :
1. Luyện đọc : đọc lại bài tiết 1 và SGK
-Đọc bài bảng lớp
-Đọc bài ở SGK
2. Luyện nói :
“ Việc học tập của từng cá nhân”
Hỏi :- Ai học bài? Ai đang tập viết chữ e?
 - Bạn voi đang làm gì?
 - Ai đang kẻ vở?
 - Hai bạn nhỏ đang làm gì?
 3.luyện viết.
GVhướng dẫn Hs viết vở tập viết
-Chấm bài nhận xét
4. cũng cố dặn dò:
Về học bài và đọc trước bài dấu sắc.
Đọc (Cá nhân – đồng thanh)
Viết : b, be
-Đọc theo hướng dẫn của GV
 -Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.
Đọc : b, be 
 Thảo luận và trả lời :
Giống : Ai cũng tập trung học.
Khác : Các loài khác nhau có những công việc khác nhau
 HS viết v ở 
Tự nhiênvà xã hội :
BÀI 1 : CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
2. Kĩ năng : Biết một số cử động của đầu , mình, chân tay...
 3. Thái độ : Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Các hình trong bài 1 SGK phóng to . 
HS : SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra : GV kiểm tra sách, vở bài tập.
2.Bài mới : Ổn định tổ chức ( 1’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài : Ghi đề
HĐ 1 : (8’) Quan sát tranh
- GV hướng dẫn HS : Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể?
- GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
- GV treo tranh và gọi HS xung phong lên bảng
- Động viên các em thi đua nói
HĐ 2 : (10’) Nhận biết các hoạt động và các bộ phận bên ngoài của cơ thể gồm ba phần : đầu, mình, chân tay.
-các bạn trong từng hình đang làm gì?
Nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm mấy phần?
.GV nêu : Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, chân tay như các bạn trong hình.
GV hỏi : Cơ thể ta gồm có mấy phần?
HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV
-chỉ vào cơ thể nói tên các bộ phận
Đại diện nhóm lên bảng vừa chỉ vừa nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Quan sát tranh
Từng cặp quan sát và thảo luận
-Đại diện trả lời
Đại diện nhóm lên biểu diễn lại các hoạt động của các bạn trong tranh.
* Kết luận :
Cơ thể chúng ta có 3 phần : đầu, mình , chân tay.
Chúng ta nên tích cực vận động, hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn
HĐ 3 :(10’) Tập thể dục
 -GV hướng dẫn học bài hát : Cúi mãi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
 Thể dục thế này
 Là hết mệt mỏi
-Gọi 1 HS lên thực hiện để cả lớp làm theo.
Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát.
* Kết luận :
Nhắc HS muốn cơ thể khoẻ mạnh cần tập thể dục hằng ngày.
 HĐ 4 :(3’) Củng cố , dặn dò
- Nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể?
- Nhận xét tiết học
HS nhắc lại
HS học lời bài hát
HS theo dõi
1 HS lên làm mẫu –Cả lớp tập
 HS nêu.
Toán :
TIẾT 3 : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn .
 2. Kĩ năng : Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn .
 3. Thái độ : Thích tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Một số hình vuông, hình tròn ( gỗ, nhựa...) có kích thước màu sắc khác nhau. 
HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động : Ổn định tổ chức ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’)
- GV đưa ra 2 nhóm đồ vật khác nhau.(HS so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật đó)
- Nhận xét KTBC
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1 :(10’) Giới thiệu hình vuông, hình tròn .
 1. Giới thiệu hình vuông
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông.
- Mỗi lần giơ một hình vuông và nói : “ Đây là hình vuông”
- Hướng dẫn HS
- Gọi HS :
Cho HS xem phần bài học Toán 1 
HĐ2.(7’) Giới thiệu hình tròn.
Tương tự như giới thiệu hình vuông
Hoạt động 3:(15’) Thực hành
+ Mục tiêu : Nhận ra hình vuông, hình tròn, từ các vật thật.
+ Cách tiến hành : Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK ở phiếu học tập
Bài 1 :
 Nhận xét bài làm của HS
Bài 2 :
Nhận xét bài làm của HS
Bài 3 :
 GV chấm 1 số phiếu học tập của HS
 Nhận xét bài làm của Hs
 Hoạt động 4 (2’) Củng cố , dặn dò
- Vừa học bài gì?
- Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn .
- Nhận xét, tuyên dương
- HS quan sát
- HS nhắc lại : “ hình vuông”
- HS lấy từ hộp đồ dùng học Toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học
- HS giơ hình vuông và nói : “ Hình vuông”
- Thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình vuông.
Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi trong nhóm. ( Đọc tên những vật có hình vuông).
Thực hành gấp, mở sách và cách giữ gìn sách.
HS mở sách
Đọc yêu
 cầu : ( Tô màu)
HS tô màu 
-Đọc yêu cầu : ( Tô màu)
HS tô màu 
-Đọc yêu cầu : ( Tô màu)
HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu ( hình vuông, hình tròn )
-Đọc yêu cầu
HS dùng mảnh giấy có dạng như hình thứ nhất và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông như ở SGK
 Lắng nghe.
GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
ĐI BỘ AN TỒN TRÊN ĐƯỜNG
I/ MỤC TIÊU:
Biết những quy định về an tồn khi đi bộ trên đường phố.
 - Đi bộ trên vĩa hè hoặc đi sát mép đường( nơi khơng cĩ vĩa hè).
 - Khơng chơi, đùa dưới lịng đường.
 - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.
 - Xác định được những nơi an tồn để chơi và đi bộ ( Trên đường phố gần nhà, gần trường ).
 - Biết chọn cách đi an tồn khi gặp cản trở đơn giản trên đường đi.
 - Chấp hành quy định về an tồn khi đi bộ trên đường phố. 
II/ CÁC NỘI DUNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Trị chơi đi trên sa bàn
 GV giới thiệu
 - Cho HS quan sát trên sa bàn ( Hoặc trên hình vẽ ) thể hiện một ngã tư đường phố.
 - GV yêu cầu 1 nhĩm 4 HS, giao cho mỗi em phụ trách 1 PTGT.
+ GV gợi ý bằng các câu hỏi để HS đặt hình vào đúng vị trí.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 - Xe ơ tơ, xe máy, xe đạp đi ở đâu
 + Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu ?
 + Trẻ em cĩ được chơi, đùa đi bộ dưới lịng đường khơng ?
 + Người lớn và trẻ em cần phải qua đường ở chỗ nào ?
 + Trẻ em khi qua đường cần phải làm gì ? 
 + Dưới lịng đường
 + Đi trên viả hè bên phải nếu đường khơng cĩ viả đi sát mép đường
+ Khơng
+ Nơi cĩ vạch đi bộ qua đường
+ Năm tay người lớn
 Hoạt động 2: Trị chơi đĩng vai
 GV chon vị trí trên sân trường, kẻ một số vạch trên sân để chia thành đường đi và hai vỉa hè, yêu cầu một số HS đứng làm người bán hàng, hay dựng xe máy trên vỉa hè để ngây cản trở cho việc đi lại, hai HS ( 1 HS đĩng làm người lớn ) nắm tay nhau và đi trên vỉa hè bị lấn chiếm 
 - GV đặt câu hỏi để HS thảo luận xem làm thế nào để người lớn và bạn nhỏ đĩ cĩ thể đi bộ trên vỉa hè bị lấn chiếm
* Kết Luận: Nếu vỉa hè cĩ vật cản khơng đi qua được thì người đi bộ đi xuống lịng đường nhưng cần đi sát vỉa hè hoặc nhờ người lớn dắt qua khu vực đĩ.
Hoạt động 3: TỔNG KẾT
 Mỗi nhĩm thảo luận và trả lời 1 câu hỏi
 + Khi đi bộ trên đường phố, cần đi ở đâu để đảm bảo an tồn ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 - TrẺ em đi bộ, chơi đùa dưới lịng đường thi nguy hiểm như thế nào ?
 - Khi qua đường, trẻ em cần phải làm gì để đảm bảo an tồn cho mình 
?
 - Khi đi bộ trên vỉa hè cĩ vật cản, các em cần phải chọn cách đi như thế nào ? 
 - Dể bị xe máy, ơ tơ đâm vào
 - Đi cùng và nắm tay người lớn, quan sát trước khi bước xuống đường
 - Nếu phải đi xuống lịng đường phải đi sát vỉa hè và quan sát xe cộ
V/ Củng cố: Khi đi trên đường các em nhớ nắm tay bố, mẹ hoặc anh chị.
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
TIẾNG VIỆT :	Bài : DẤÂU SẮC (/ )
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh nhận biết được chữ và âm e. Đọc được :bé
 2. Kĩ năng : Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 3. Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh minh hoạ có tiếng : bé, bẽ, bóng, bà, giấy ô li; sợi dây.
 Tranh minh hoạ phần luyện nói : chim non, voi, gấu, em bé.
HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt, bảng con, phấn, khăn lau.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết be ( Trong tiếng me, ve, xe) ( 5’)
 Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1 :
 a Giới thiệu bài :
 - Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
(Các tiếng bé, cá, lá ,khế,chó,co điểm gì giống nhau ? 
 b/ Dạy chữ ghi âm :
 - Nhận diệndấu thanh: Là một nét sổ xiên trái. 
- Ghép dấu /và đọc dấu sắc
-Gviên ghi bảng tiếng bé
 c/ Hướng dẫn viết bảng con :
-Hd cách viết dấu sắc, bé
-GV nhận xét
Thảo luận và trả lời : bé,cá,lá,khế, cho,ù co, 
-Đều có dấu sắc.
-Đọc tiếng có dấu /.
-Ghép đấu sắc bảng cài 
Đọc (Cá nhân – đồng thanh)
-ghép tiếng bé
-đọc nhóm, lớp, cá nhân
Viết : b, be
-Viết bảng con
Tiết 2 :
 a/luyện đọc 
-Đọc bài bảng lớp
-Đọc bài ở SGK
 b/ Luyện nói :
“ Việc học tập của từng cá nhân”
Hỏi –Quan sát tranh em thấy những gì ? 
-Đọc theo hướng dẫn của GV
 -Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân.
Đọc : b, be 
-Các bức tranh em thấy có gì giống và khác nhau ?
 -Em thích bức tranh nào nhất ?
 c/ luyện viết.
GVhướng dẫn Hs viết vở ô ly
-Chấm bài nhận xét
 3/
 cũng cố dặn dò:
Về học bài và đọc trước bài Dấu hỏi ,dấu nặng.
Thảo luận và trả lời :
-Các bạn đang học bài, 3bạn đang nhảy dây
-Đêøu có bé gái
-Các hoạt động khác nhau
 HS viết vở ô ly.
Hs l ắng nghe
	 TOÁN:	BÀI : HÌNH TAM GIÁC 
 I.Mục tiêu :
Sau bài học học sinh:
 	-Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
	-Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các đồ vật thật có mặt là hình tam giác.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau.
-Một số vật thật có mặt là hình tam giác.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC

File đính kèm:

  • docTUAN 1.doc