Bài giảng Tiếng việt - Bài 8: Âm l h
Chữa bài: GV và HS nhận xét kết quả làm bài trong từng cột: Có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn (số còn lại) nên có hai cách viết khi so sánh hai số đó.
- GV nêu từng cặp 2 số khác nhau. VD: 1&5; 5&3; 4&2.
HS sử dụng dấu >< để nối hai số đó và đọc kết quả.
1 < 5; 5 > 1; 5 > 3; 3 < 5.
- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu < khi so sánh các số. - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ bé hơn. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các nhóm đồ vật, mô hình phù hợp, các tấm bìa ghi số và dấu <. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: HS đọc và viết các số từ 1 đến 5. II/ BÀI MỚI: 1. Nhận biết quan hệ bé hơn: - GV hướng dẫn hs qsát để nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng đó. VD: Bên trái có mấy ô tô? (1). Bên phải có mấy ô tô? (2 ? 1 ô tô có ít hơn 2 ô tô không? (1 ô tô ít hơn 2 ô tô) Nhiều HS nhìn vào tranh và nhắc lại. GV hỏi tương tự với tranh còn lại: 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. GV: "1 ô tô ít hơn 2 ô tô; 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. Ta nói 1 bé hơn 2 và viết như sau1 < 2". GV chỉ 1 < 2 và gọi HS đọc. + GV làm tương tự với tranh bên phải để HS nhìn vào 2 < 3 đọc được "2 bé hơn 3". - GV viết bảng: 1 < 3; 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5 ... rồi gọi HS đọc. - Lưu ý: Khi viết dấu bé hơn giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn. 2. Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu <. GV theo dõi, uốn nắn. Bài 2: Viết (theo mẫu) - HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn mẫu: So sánh số lá cờ ở bên trái với số lá cờ ở bên phải rồi viết kết quả so sánh: 3 < 5. HS đọc: ba bé hơn năm. Bài 3: Tương tự bài 2. Bài 4: Viết dấu < vào ô trống. GV hướng dẫn HS làm bài: Viết dấu < vào ô trống rồi đọc kết quả. HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Bài 5: Trò chơi: "Thi nối nhanh" GV nêu cách chơi: Nối mỗi ô vuông vào 1 hay nhiều số thích hợp. VD: Có 1 < thì nối ô vuông với 2 vì 1 < 2. HS nhắc lại cách chơi. HS thi nối nhanh. GV chấm 1 số em nối nhanh và đúng nhất. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:- GV nhận xét tiết học.- VN viết lại dấu <, tự so Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 TIẾNG VIỆT Bài 10: ÂM Ô Ơ A- MĐYC: - HS đọc và viết được ô, ơ, cô, cờ. - Đọc được câu ứng dụng: Bé có vở vẽ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Le le. - Giáo dục HS yêu thích đọc bài, viết bài. B- ĐDDH: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. Chữ ô, ơ viết thường. C- HĐDH: Tiết 1 I/ KTBC: 2 HS đọc và viết: o, c, bò, cỏ. 2 HS đọc bài ở sgk. GV nhận xét, chấm điểm. II/ BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh: cô, cờ. Đọc và phân tích rút ra âm mới: ô, ơ. - GV ghi bảng. HS đọc: ô, ơ. 2. Dạy chữ ghi âm: a) Dạy âm ô: - Phát âm và đánh vần tiếng: + GV phát âm mẫu ô (miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn). HS nhìn bảng phát âm cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. + GV viết bảng: cô, và đọc: cô. HS đọc: cô. + HS trả lời về vị trí: Trong tiếng cô, có âm c ghép với âm ô. Âm c đứng trước, âm ô đứng sau. - GV đánh vần: cờ - ô - cô. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. - HS ghép bảng chữ cô. b) Dạy âm ơ: Tiến hành tương tự. - Phát âm: Miệng mở trung bình, môi không tròn. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng. - Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu ô viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ ô đó và nói: Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ. + So sánh o với ô: Giống: Đều có chữ o. Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ. * Chữ ơ gồm chữ o và 1 nét râu. + So sánh ơ với o: Giống: Đều có chữ o. Khác: ơ có thêm râu ở phía bên phải. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. d) Đọc tiếng ứng dụng: - GV chép bảng các tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: Cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: Bé có vở vẽ. + HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, giải thích câu. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ô ơ cô cờ. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: Bờ hồ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh em thấy những gì? + Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Tại sao em biết? + Bờ hồ trong tranh đã được dùng vào việc gì? (làm nơi nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việc.) + Chỗ em có bờ không? Bờ hồ dùng vào việc gì? + Cảnh bờ hồ có những gì? Cảnh đó có đẹp ko? Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ ko? Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào? Trò chơi: Thi viết nhanh các chữ có âm ô, ơ. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 11. TOÁN Bài 11: LỚN HƠN, DẤU “>.” A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ lớn hơn, dấu > khi so sánh các số. - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các nhóm đồ vật, mô hình phù hợp, các tấm bìa ghi số và dấu >. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: HS viết dấu <. Làm bài tập: Điền dấu: 3 ... 5 II/ BÀI MỚI: 1. Nhận biết quan hệ lớn hơn: - GV hướng dẫn HS qsát để nhận biết số lượng của từng nhóm đối tượng rồi so sánh các số chỉ số lượng đó. VD: Bên trái có mấy con bướm? (2). Bên phải có mấy con bướm? (1) ? 2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không?(2 con b. Nhiều hơn 1 con b) Nhiều HS nhìn vào tranh và nhắc lại. GV hỏi tương tự với tranh còn lại: 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn. GV: "2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm; 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn. Ta nói 2 lớn hơn 1 và viết như sau: 2 > 1". GV chỉ 2 > 1 và gọi HS đọc. + GV làm tương tự với tranh bên phải để HS nhìn vào 3 > 2 đọc được "3 lớn hơn 2". - GV viết bảng: 3 > 1, 3 > 2, 4 > 2, 5 > 3 HS đọc. - HS nhận xét sự khác nhau của dấu . (khác về tên gọi, khác về cách sử dụng). Chú ý: Đầu nhọn của 2 dấu bao giờ cũng chỉ vào số bé hơn. 2. Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >. GV theo dõi, uốn nắn. Bài 2: Viết (theo mẫu) - HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn mẫu: So sánh số quả bóng ở bên trái với số quả bóng ở bên phải rồi viết kết quả so sánh: 5 > 3. HS đọc: Năm lớn hơn ba. Bài 3: Tương tự bài 2. Bài 4: Viết dấu > vào ô trống. GV hướng dẫn HS làm bài: Viết dấu > vào ô trống rồi đọc kết quả. HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Bài 5: Trò chơi: "Thi nối nhanh" GV nêu cách chơi: Nối mỗi ô vuông vào 1 hay nhiều số thích hợp. VD: Có 2 > thì nối ô vuông với 1 vì 2 > 1. HS nhắc lại cách chơi. HS thi nối nhanh. GV chấm 1 số em nối nhanh và đúng nhất. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. - VN viết lại dấu >, tự so sánh các đồ vật ở nhà và xem bài 12. TNXH Bài 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH A- MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Nhận xét và mô tả được 1 số vật xung quanh. - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. - HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. B- ĐDDH: Các tranh minh họa bài. Phiếu học tập. C- HĐDH: Khởi động: Trò chơi "nhận biết các vật xung quanh". Dùng khăn che mắt 1 bạn, lần lượt đặt vào tay bạn đó 1 số vật để bạn đó phải đoán xem là cái gì? Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc. GV: Qua trò chơi chúng ta biết được ... (GV gtb) HĐ1: Quan sát hình trong sgk hoặc vật thật. * Mục tiêu: Mô tả được 1 số vật xung quanh. * Tiến hành:B1: Làm việc theo cặp - GV hd: + 2 HS cùng quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi, mùi vị, ... của các vật xq mà các em đã nhìn thấy. - Từng cặp HS làm việc. GV đi đến từng cặp và chỉ dẫn. B2: 1 số HS lên trước lớp chỉ và nói về từng vật (hình dáng, màu sắc và các đặc iểm khác như nóng, lạnh, nhẵn, sần sùi, mùi vị, ...). HS khác bổ sung. HĐ2: Thảo luận theo nhóm nhỏ. * Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xq. * Tiến hành:B1: GV hướng dẫn HS cách đặt CH để thảo luận trong nhóm. ?Nhờ đâu mà bạn biết được màu sắc của 1 vật? Nhờ đâu ... hình dáng ... vật? ? Nhờ đâu ... mùi ...? Nhờ đâu ... vị ... của 1 vật? ? Nhờ đâu bạn nhận ra 1 vật là cứng, mềm; sần sùi, mịn, trơn, nhẵn? ? Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiếng chó sủa? - HS tập đặt CH và TLCH. HS thay nhau hỏi và trả lời. B2: HS xung phong đứng lên trước lớp để nêu 1 trong những ch các em đã hỏi nhau khi làm việc theo nhóm. HS này có quyền chỉ định người TL ở nhóm khác. Ai TL đúng và đầy đủ sẽ được tiếp tục đặt ra 1 CH khác và được quyền chỉ định 1 bạn khác TL. - GV nêu các ch cho lớp TL. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? Điều gì ... tai ... điếc? ? Điều gì ... nếu mũi, lưỡi, da của chúng ta bị mất hết cảm giác? Kl: Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác) và da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xq. Nếu 1 trong những giác quan bị hỏng chúng ta sẽ ko thể biết được đầy đủ về các vật xq. vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể. CC, DD: Về nhà học lại bài và xem bài sau. Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 TIẾNG VIỆT Bài 11: ÔN TẬP A- MĐYC: - HS đọc, viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Hổ. B- ĐDDH: Bảng ôn. Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể. C- HĐDH: Tiết 1 I/ KTBC: - 2 HS viết: ô, ơ, cô, cờ. Đọc từ ứng dụng. Lớp viết bảng con. - 2 HS đọc bài ở sgk. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV hỏi, HS trả lời. GV gb các âm đã ôn lên bảng. 2. Ôn tập: a) Các chữ và âm vừa học: - HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm. - GV đọc âm bất kì cho HS chỉ. b) Ghép chữ thành tiếng: - HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn.(b1) - HS đọc các từ đơn (1 tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn (b2). - GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS. c) Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS đọc các từ ngữ ứng dụng: Nhóm, cá nhân, lớp. - GV sửa phát âm cho HS và giải thích từ. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng: - GV viết bảng, HS quan sát và nhận xét xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. - GV theo dõi, sửa sai: Lò cò, vơ cỏ. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1 (sgk) - HS đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh và nhận xét về tranh minh hoạ. + HS đọc câu ứng dụng: Bé vẽ cô, bé vẽ cờ: Nhóm, lớp, cá nhân. + GV sửa phát âm. + GV đọc mẫu, 3 HS đọc. Lớp nhận xét bạn đọc. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết lại ở bảng lớp cho HS theo dõi. - HS viết vào vở. GV theo dõi, sửa sai. c) Kể chuyện: - GV kể diẫn cảm có tranh minh hoạ kèm theo (sgk). Các nhóm cử đại diện lên kể lại chuyện. Lớp nhận xét. T1: Hổ ... xin mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời. T2: Hằng ngày, hổ đén lớp, học tập chuyên cần. T3: 1 lần, hổ phục sẵn, khi thấy mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ mèo rồi đuổi theo định ăn thịt. T4: Nhân lúc hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên 1 cây cao, hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. Ý nghĩa: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN ôn lại các âm đã học và xem trước bài sau. TOÁN Bài 12: LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dụng các dấu >,< và các từ "bé hơn", "lớn hơn" khi so sánh 2 số. - Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số. - Giáo dục HS ham thích học toán. B- HĐDH: I/ KTBC: HS ghi bảng: >, <: 5 3; 2 4. II/ LUYỆN TẬP: Bài 1: Điền >< - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài, đọc bài. Chữa bài: GV và HS nhận xét kết quả làm bài trong từng cột: Có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn (số còn lại) nên có hai cách viết khi so sánh hai số đó. - GV nêu từng cặp 2 số khác nhau. VD: 1&5; 5&3; 4&2. HS sử dụng dấu >< để nối hai số đó và đọc kết quả. 1 1; 5 > 3; 3 < 5. Bài 2: Viết (theo mẫu). - HS nêu cách làm từ bài mẫu: Phải xem tranh, so sánh số thỏ với số củ cà rốt rồi viết kết quả so sánh: 4 > 3; 3 < 4. - HS làm bài. GV theo dõi, uốn nắn. - HS đọc bài làm của mình. Bài 3: Nối với số thích hợp. - HS nêu cách làm rồi làm bài.: Nối với các số thích hợp. Sau mỗi lần nối ở bảng. HS viết kết quả. VD: 1 < 2; 1 < 6; 1 < 4; 1 < 5. Rồi đọc kết quả. 1 2 3 4 5 1 < 2 < 3 < 4 < III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 TIẾNG VIỆT Bài 10: ÂM I, A A- MĐYC: - HS đọc và viết được i, a, bi, cá. - Đọc được câu ứng dụng: Bé hà có vở ô li. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ. - Giáo dục HS yêu thích đọc bài, viết bài. B- ĐDDH: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. Chữ i, a viết thường. C- HĐDH: Tiết 1 I/ KTBC: 2 HS đọc và viết: lò cò, vơ cỏ. 2 HS đọc bài ở sgk. GV nhận xét, chấm điểm. II/ BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh: bi, cá. Đọc và phân tích rút ra âm mới: i, a. - GV ghi bảng. HS đọc: i, a. 2. Dạy chữ ghi âm: a) Dạy âm i: - Phát âm và đánh vần tiếng: + GV phát âm mẫu i (miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê. Đây là âm có độ mở hẹp nhất). HS nhìn bảng phát âm cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. + GV viết bảng: bi, và đọc: bi. HS đọc: bi. + HS trả lời về vị trí: Trong tiếng bi, có âm b ghép với âm i. Âm b đứng trước, âm i đứng sau. - GV đánh vần: bờ - i - bi. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. - HS ghép bảng chữ bi. b) Dạy âm a: Tiến hành tương tự. - Phát âm: Miệng mở to nhất, môi không tròn. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng. - Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu i viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ i đó và nói: Chữ i gồm: nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên của i có dấu chấm. + So sánh: Chữ i giống cái cọc tre đang cắm xuống đất. * Chữ a gồm: 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược. + So sánh a với i: Giống: Đều có nét móc ngược. Khác: a có thêm nét cong hở phải. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. d) Đọc tiếng ứng dụng: - GV chép bảng các tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: Cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: Bé hà có vở ô li. + HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, giải thích câu. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: i a bi cá. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: Lá cờ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong sách vẽ mấy lá cờ? ? Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? Màu gì? ? Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng) em còn thấy những loại cờ nào? ? Lá cờ Hội có những màu gì? Lá cờ Đội có nền màu gì? Ở giữa ...? Trò chơi: Thi viết nhanh các chữ có âm i, a. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 13. THỂ DỤC Bài 3: ĐHĐN - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG A- MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu HS tập hợp đúng chỗ, nhanh, trật tự. - Làm quen với đứng nghiêm, nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh cơ bản đúng. - Ôn TC "Diệt các con vật có hại". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Vệ sinh sân tập sạch sẽ. GV: Còi và tranh, ảnh 1 số con vật. C- ND VÀ PPLL I/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp đứng vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1 - 2, 1 - 2, ... II/ Phần cơ bản: 1. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: * Khẩu lệnh: "Thành 1 (2, 3, 4) hàng dọc ... tập hợp" "Nhìn trước ... thẳng!" "Thôi!" L1: GV chỉ huy sau đó giải tán. L2, 3:Lớp trưởng điều khiển. GV giúp đỡ. - Tư thế đứng nghiêm: GV hô: "Nghiêm ...!" HS cả lớp đứng nghiêm. GV sửa chữa. "Thôi" - Tư thế đứng nghỉ: GV hướng dẫn. HS thực hiện. GV sửa chữa. - Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2, 3 lần. - Tập phối hợp: Hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ: 2 lần. 2. Trò chơi: "Diệt các con vật có hại" - GV và HS kể thêm 1 số con vật có hại cần phải diệt trừ. - HS chơi thử để nhớ lại và nắm vững cách chơi. - HS chơi chính thức có thưởng, phạt. III/ Phần kết thúc: - HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. THỦ CÔNG Bài: XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (T2) A- MỤC TIÊU: - HS biết cách xé (dán) hình chữ nhật, hình tam giác. - Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn. - Giáo dục HS ý thức cẩn thận, vệ sinh lớp học sạch sẽ. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: T: Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ, khăn lau. H: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở TC, khăn lau tay. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 3. HS thực hành: - GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn (lật mặt sau), đếm ô để đánh dấu & vẽ hình chữ nhật (GV vẽ trên tờ giấy có kẻ ô). GV nhắc HS đếm, đánh dấu và vẽ chính xác số ô, không vẽ vội vàng, tránh nhầm lẫn. - HS kiểm tra lẫn nhau xem bạn mình đã vẽ đúng ô và vẽ đúng hình CN, hình tam giác chưa. - GV làm lại thao tác xé 1 cạnh của hình CN để HS xé theo. - HS tự xé các cạnh còn lại. Cần cố gắng xé đều tay, xé thẳng tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa. Xé xong kiểm tra 4 cạnh của hình CN và 3 cạnh của hình tam giác có cân đối không? Các cạnh có bị nhiều răng cưa không? Nếu không cân đối, nhiều răng cưa thì phải sửa lại. - HS dán 2 sản phẩm vào vở thủ công như GV đã hướng dẫn: dán phẳng, cân đối. IV/ NHẬN XÉT, DẶN DÒ: 1. Nhận xét chung: GV nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị giấy, bút, ... của HS. 2. Đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đối thẳng, đều và ít răng cưa. Hình xé cân đối, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 3. Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài học sau: Xé dán hình vuông, hình tròn. SINH HOẠT LỚP A- MỤC TIÊU: - Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch cho tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể. B- SINH HOẠT. 1. Đánh giá: - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, bố mẹ và người lớn. 1 số em còn chưa tự giác, chửi bậy, gây gỗ các bạn. - Học tập: Các em đã đi vào nề nếp học bài ở nhà trước khi đến lớp, làm bài đầy đủ. Việc ôn bài 15' đầu giờ chưa thực hiện tốt. Đi học muộn đã được khắc phục do thời tiết thuận lợi. Sách vở, đồ dùng học tập còn thiếu, quên ở nhà. Cần thực hiện nghiêm túc quy chế của trường, Đội đề ra: đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, ko nói tục, chửi bậy, gây gỗ, đánh đập nhau, ko được ngắt lá, bẻ cành, ko ăn quà vặt trong trường, ngồi học nghiêm túc ko làm việc riêng, có đầy đủ đồ dùng học tập, ... - TD, vệ sinh: Đã đi vào khuôn khổ song 1 số em ra còn chậm. Tập họp ra vào lớp đôi lúc còn lộn xộn. Vệ sinh còn bẩn, chưa tự giác. Tập múa còn thực hiện chưa đều, tập hợp thể dục chưa nhanh. - Mặc đồng phục chưa đúng với yêu cầu của Đội. 2. Phương hướng: Tiếp tục duy trì nề nếp, khắc phục những tồn tại mắc phải. Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Có đầy đủ đồ dùng, sách vở trước khi đến lớp. Mặc đồng phục đúng quy định. Tiếp tục nộp tiền đủ chỉ tiêu. Cần chú tâm tập múa, thể dục giữa giờ chất lượng hơn. Chiều thứ hai TIẾNG VIỆT BÀI TẬP (l, h) A- MĐYC: - Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết) - Luyện HS đọc thành thạo các bài tập. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Sử dụng tranh ở vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: - Đọc, viết: lê, hè. - Đọc bài ở SGK: 2 em. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Nối. - HS nêu yêu cầu của bài: Nối. - HS đọc thầm các từ
File đính kèm:
- Giao an lop 1Tuan 3.doc