Bài giảng Tiếng việt - Bài 35: Uôi, ươi

- HS theo dõi.

- Đều có âm i, hoặc âm y đứng cuối, khác nhau ở âm đầu vần.

- HS ghép tiếng và đọc.

(cá nhân, nhóm, đồng thanh)

- HS đọc cá nhân, tập thể.

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng việt - Bài 35: Uôi, ươi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Củng cố.
 - Thi đọc nhanh bảng cộng 5.
 - Nhận xét giờ học.
E. Dăn dò
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung.
- đọc lại bảng cộng.
- HS đọc.
Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2014
Tiếng Việt
Bài 36: ay, â- ây 
I. Mục tiêu:
 - Đọc được: ay, â, ây, mây bay, nhảy dây; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ay, ây, mây bay, nhảy dây.
 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
 - Yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
III. các Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức. 
B. Kiểm tra bài cũ.
- HS hát.
- YC HS:
 + Đọc và viết cỏc từ: tuổi thơ, buổi tối, tỳi lưới, buổi tối, tươi cười
 + Đọc cõu ứng dụng: 
 + Đọc toàn bài
- GV nhận xột,
- Viết bảng con: cả lớp.
- Đọc: theo YC của GV.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
2. Dạy vần mới 
- Ghi vần: ay và nêu tên vần.
- Theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- Cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “bay” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “bay” trong bảng cài.
- Thêm âm b đắng trước vần ay.
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Máy bay.
- Đọc từ mới.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Giới thiệu âm mới: â.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Nắm tên âm mới.
- Vần “ây”dạy tương tự.
* Đọc từ ứng dụng.
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
- Nghe.
* Viết bảng 
- Viết mẫu: ay , õy, mỏy bay, nhảy dõy, kết hợp HD HS cỏch viết. Chỳ ý cho HS nột nối giữa a và y; giữa õ và y; giữa b và ay ; d và õy, vị trớ của dấu thanh và khoảng cỏch giữa hai tiếng trong từ.
ay mõy bay
õy nhảy dõy d
- Nghe GV HD đồng thời QS viết mẫu và viết bảng con:
Hỏi: Vần ay tạo bởi mấy con chữ ?
Hỏi: Vần õy tạo bởi mấy con chữ ?
- Cho HS tập viết trên bảng con.
- Nhận xét, sửa chữ trên bảng con.
- Tập viết bảng.
Tiết 2
c. luyện tập
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?
* Đọc bảng
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- GV sửa sai cho HS
- Vần “ay, â, ây”, tiếng, từ “máy bay, nhảy dây”.
- HS đọc cá nhân, tập thể.
* Đọc câu.
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi 
HS khá giỏi đọc câu.
- Các bạn đang chơi nhảy dây.
- HS đọc câu.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ: chạy, nhảy dây.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Đọc cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK.
- Cho HS luyện đọc SGK.
- GV sủa sai cho HS.
- Đọc cá nhân, tập thể.
* Viết vở 
- Cho HS đọc nội dung bài viết
- Viết mẫu, hướng dẫn HS viết từng dòng.
- GV nhắc nhở HS khi viết.
- KT một số bài, nhận xét.
- HS đọc bài trong vở
- HS viết bài vào vở.
* Luyện nói .
- Treo tranh, vẽ gì?
- Máy bay, xe đạp.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Đi bộ, chạy, đi xe đạp, máy bay.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Hằng ngày em đi bộ hay đi xe đến 
trường?
- Hằng ngày bố, mẹ em đi làm bằng gì?
D. Củng cố: 
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Nhận xét giờ học.
E. Dặn dò: 
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập.
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- HS tìm tiếng có vần mới học.
- Đọc lại bài.
- Nghe.
- Nghe và thực hiện ở nhà.
-----------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 - Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi các số đã học, cộng với số 0.
 - Vận dụng tốt phép cộng để làm toán .
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4
 - GD cho HS ý thức tự giỏc, tớch cực tham gia cỏc HĐ học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4.
- HS : Bảng con, vở bài tập.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ. 
- Tính: 2+ 3 = 0 + 4 = 	 2+ 2 =
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- 3 HS đọc yêu cầu của bài.
2. Làm bài tập .
 * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tính cột dọc.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS làm bài.
+
 2
 3
+
 4
 0
+
 1
 2
+
 3
 2
 5
 4
 3
 5
- Cho HS tự kiểm tra chéo nhau.
- Chú ý viết các số thẳng cột với nhau.
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tính hàng ngang.
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm, GV quan sát giúp đỡ.
- HS làm bài theo nhóm 6
 2 + 1 +2 = 5 3 + 1 + 1 = 5
 2 + 0 +3 = 5
- Gọi HS đọc kết quả, nêu cách làm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, nhận xét bài nhóm bạn.
 * Bài 4: Gọi HS nhìn tranh nêu đề toán.
- Nêu đề toán từ đó viết phép tính cho phù hợp.
- Hỏi HS về đề toán khác của bạn.
- Từ đó ta có phép tính gì khác?
* Bài tập phát triển.
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó nêu cách làm.
- Quan sát giúp đỡ HS yếu.
D. Củng cố 
- Thi đọc nhanh bảng cộng 3; 4; 5.
E. Dặn dò
- Chuẩn bị giờ sau: Kiểm tra.
2 + 1 = 3 ( 1 + 2 = 3)
1 + 4 = 5 ( 4 + 1 = 5)
- HS tự nêu cho phù hợp đề toán.HS nêu đề toán ngược lại với bạn.
2 + 3 = 5; 5 = 5 vậy 2 + 3 = 5.
- HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
- HS thi theo cặp
-------------------------------------------------------------------
Thể dục
Đứng đưa hai tay dang ngang. Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
I. MỤC TIấU
 - Bước đõ̀u biờ́t cách thực hiợ̀n đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lờn cao chờ́ch chữ V. (thực hiợ̀n bắt trước theo giáo viờn)
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
 - Địa điểm : Sõn trường đảm bảo an toàn và vệ sinh.
 - GV chuẩn bị: Cũi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LấN LỚP:
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I. MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số sức khỏe học sinh.
- Phổ biến nội dung yờu cầu giờ học ngắn gọn, dể hiểu cho hs nắm.
- HS đứng tại chỗ vổ tay và hỏt
- Giậm chõn ….giậm Đứng lại …đứng 
 (Học sinh đếm theo nhịp1, 2 ; 1, 2 nhịp 1 chõn trỏi, nhịp 2 chõn phải)
6 – 8’
-Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, bỏo cỏo sĩ số cho giỏo viờn.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 GV
-Từ đội hỡnh trờn cỏc HS di chuyển sole nhau và khởi động.
II. CƠ BẢN:
 a . ễn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa 2 tay ra trước
 Nhận xột
 b. Học đứng đưa 2 tay dang ngang
c. Đứng đưa 2 tay lờn cao chếch chữ V
ễn phối hợp:
Nhịp 1: Từ TTCB đưa hai tay ra trước.
Nhịp 2: Về TTCB
Hịp 3: Đứng đưa hai tay lờn cao chếch chữ V.
 Nhịp 4: Về TTCB.
22 – 24'
- GV nờu nội dung ụn tập, cả lớp cựng thực hiện.
* * * * * * *
 * * * * * * *
* * * * * * *
 * * * * * * 
GV
GV quan sỏt sửa sai ở hs.
- GV nờu tờn đ. Tác sau đó vừa làm mõ̃u vừa giải thích đụ̣ng tác. HS quan sát và tọ̃p theo.
- GV quan sỏt, nhắc nhở và sửa sai ở hs.
- GV nờu tờn đ. Tác sau đó vừa làm mõ̃u vừa giải thích đụ̣ng tác. HS quan sát và tọ̃p theo.
GV
GV quan sỏt, nhắc nhở và sửa sai ở hs.
GV vừa hụ nhịp cho hs tập, vừa wan sỏt sửa sai ở HS.
III.KẾT THÚC:
- Thả lỏng: HS đi thường theo nhịp và hỏt .
- Nhận xột: Nờu ưu – khuyết điểm tiết học.
- Dặn dũ HS: Về nhà tập giậm chõn theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.
- Xuống lớp.
6 – 8’
Lớp tập trung 2 - 4 hàng ngang, thả lỏng cỏc cơ .
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2014
Tiếng việt
 Bài 37: Ôn tập .
I. mục tiêu
 - HS đọc được các vần có kết thúc bằng i/ y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. 
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế..
 - Biết tham lam là thói xấu.
II. Chuẩn bị
GV : Tranh minh hoạ câu chuyện: Cây khế.
HS : Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
 A. ổn định tổ chức.
 B. Kiểm tra bài cũ. 
 - Đọc bài: ay, â, ây.
- HS đọc SGK.
 - Viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây.
- HS viết bảng con.
C. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
2.Ôn tập 
- Trong tuần các con đã học những vần nào?
- Vần: ai, ay, ây,oi, ôi.
- Ghi bảng.
- HS theo dõi.
- So sánh các vần đó.
- Đều có âm i, hoặc âm y đứng cuối, khác nhau ở âm đầu vần.
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
- HS ghép tiếng và đọc.
(cá nhân, nhóm, đồng thanh)
* Đọc từ ứng dụng.
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới .
- HS đọc cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: mây bay, tuổi thơ.
* Viết bảng.
- Đưa chữ mẫu, 
tuổi thơ, mõy bay
Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- HS quan sát để nhận xét về các nét, độ cao.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- HS tập viết bảng.
 Tiết 2
3. Luyện tập.
* Kiểm tra bài cũ.
* Đọc bảng.
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- HS đọc cá nhân, tập thể.
* Đọc câu.
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Mẹ quạt cho bé ngủ.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó.
- Tiếng: tay, thay.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
* Đọc SGK.
- Cho HS luyện đọc SGK.
- GV sửa phát âm cho HS.
- HS đọc cá nhân, tập thể.
* Viết vở.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cỏch cầm bỳt, để vở.
- YC HS viết bài trong vở tập viết.
- GV nhận xét.
- Lắng nghe.
- Viết bài trong vở tập viết.
* Kể chuyện .
- HS đọc tên truyện: Cây khế
- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.
- HS theo dõi kết hợp quan sát tranh.
- Gọi HS nêu lại từng nội dung tranh vẽ.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS tập kể chuyện theo tranh, theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm lên kể
+ Tranh 1. Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây.Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt.
+ Tranh 2. Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. đại bàng ăn khế và hứa đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc , châu báu.
+ Tranh 3. Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo........
+ Tranh 4. Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa ....
+ Tranh 5. Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng....
- GV nhận xét.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
D. Củng cố.
- Nêu lại các vần vừa ôn.
- GV nhận xét.
E. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài xem trước bài sau
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.
- Không nên tham lam.
- HS nêu
---------------------------------------------------------------
Toán
Kiểm tra định kỳ
i. mục tiêu
 Tập trung vào đánh giá.
 - HS đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10; biết cộng các số trong phạm vi 5.
 - Nhận biết các hình đã học.
 - HS làm bài cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị
 GV: Đề kiểm tra
 HS: Bút viết, giấy kiểm tra
III. TIếN TRìNH kiểm tra
 (Đề bài do nhà trường ra)
Xem phần phụ lục
--------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi
I. Mục tiêu 
 - Kể về những hoạt động mà em biết và em thích.
 - Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe.
 - Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. 
 + GDBVMT: Giáo dục HS hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị
 GV : Phóng to các hình ở bài 9 trong SGK
 HS : Vở bài tập 
III. tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống NTN ? 
- Kể tên những thức ăn em thường ăn, uống hàng ngày ?
- GV nhận xét, tuyên dương 
C- Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài 
2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm và giao việc.
- Hằng ngày các em thường chơi những trò chơi gì ?
- GV ghi tên các trò chơi HS nêu lên bảng và hỏi: 
- Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại ?
- Theo em, các em nên chơi những trò chơi gì có lợi cho sức khoẻ ?
- GV nhận xét.
- GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Cho HS quan sát hình 20, 21 trong SGK theo câu hỏi:
- Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Nêu tác dụng của mỗi việc làm đó ?
- GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu.
GV: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức, chúng ta cần nghỉ ngơi,nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ. Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
D- Củng cố
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào ?
+ GDBVMT: HS hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh.
E. Dặn dò:
- NHận xét chung giờ học.
+ nghỉ ngơi đúng lúc, đúng chỗ
- 1 vài em nêu
- HS trao đổi theo cặp và trả lời.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
- Đi chơi, giải trí, thư giãn.
- Khi làm việc mệt và hoạt động quá sức.
- HS nghe và ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2014
Tiếng Việt
 Bài 38: eo, ao 
I. mục tiêu:
- Đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được:eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa bão, lũ.	
 - HS tự giỏc, chủ động học tập.
ii. đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1.
III. các Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức. 
B. Kiểm tra bài cũ .
- HS hát.
- YC HS:
 + Đọc và viết cỏc từ: đụi đũa, tuổi thơ, mõy bay
 + Đọc đoạn thơ ứng dụng
 + Đọc toàn bài
- GV nhận xột,
- Viết bảng con: cả lớp.
- Đọc: theo YC của GV.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
2. Dạy vần mới 
- Ghi vần: eo và nêu tên vần.
- Theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- Cài bảng cài, phân tích vần mới.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “mèo” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “mèo” trong bảng cài.
- Thêm âm m đứng trước, thanh huyền trên đầu âm e.
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Chú mèo.
- Đọc từ mới.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Vần “ao”dạy tương tự.
* Đọc từ ứng dụng 
-Treo bảng phụ, gọi 2-3 HS đọc:
Suối chảy rỡ rào
Giú reo lao xao
Bộ ngồi thổi sỏo
- YC HS tỡm cỏc tiếng chứa vần mới học rồi gạch dưới cỏc vần mới đú.
-Giải nghĩa từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu
- Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Tỡm cỏc tiếng chứa vần mới học
- Gạch dưới vần mới học.
-Nghe hiểu
* Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu
eo, chỳ mốo
ao, ngụi sao
Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
- Nhận xét, sửa chữ trên bảng con.
- Nghe, quan sát.
- Tập viết bảng.
Tiết 2
3. Luyện tập.
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?
 “eo,ao”, tiếng, từ “chú mèo, ngôi sao”.
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- GV sửa sai cho HS.
- Đọc cá nhân, tập thể.
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Bé ngồi thổi sáo.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ: reo, sáo.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Đọc cá nhân, tập thể.
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- GV sửa cho HS còn đọc sai.
- Đọc cá nhân, tập thể.
* Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như
 hướng dẫn viết bảng.
- Cho HS viết bài trong vở tập viết, GV bao quát lớp.
- Nghe HD
- Tập viết vở.
* Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- Cảnh trời mưa, gió....
- Chủ đề luyện nói? (ghi bảng)
- Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
 -Trên đường đi học về gặp mưa em làm thế nào?
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Khi nào em thích có gió?
D. Củng cố .
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
E. Dặn dò .
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: au, âu.
- Tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Nghe.
- Nghe và thực hiện ở nhà.
-----------------------------------------------------------------------
Toán
Phép trừ trong phạm vi 3
I. Mục tiêu
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 , biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Vận dụng bảng trừ để giải toán .
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3
 - Yêu thích môn Toán. 
II. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
HS: Đồ dùng dạy học Toán 1.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A.ổn đinh tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ .
- Nhận xét bài làm kiểm tra của học sinh 
C. Bài mới.
1. Giới thiệụ bài.
2. Nội dung.
* Hoạt động1 : Hình thành khái niệm phép trừ: 2 - 1 =1
- Treo tranh, nêu yêu cầu bài toán ?
- 2 con ong đang đậu, 1 con bay đi hỏi còn mấy con ?
- Trả lời câu hỏi của bài toán ?
- Còn lại một con.
- Hai con ong bớt một con ong còn mấy con ong ?
- Còn một con ong.
- Hai bớt một còn mấy ?
- Hai bớt một còn một.
- Cho học sinh làm trên đồ dùng hình tròn
- Vừa thực hiện vừa nêu: 2 bớt 1 còn 1.
- Ta ghi lại phép tính trên như sau:
- HS đọc 2 trừ 1 bằng 1
2 - 1 = 1, dấu - đọc là trừ
* Hoạt động 2 : Phép trừ: 3 - 1 = 2,
 3 - 2 = 1 tiến hành tương tự. 
+ Luyện đọc thuộc bảng
- GV nhận xét.
- Hoạt động cá nhân
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
 * Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
- Hoạt động cá nhân
- Treo sơ đồ chấm tròn
- HS quan sát
- 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được mấy chấm tròn, ta có phép tính gì? và ngược lại?
- 2 + 1 = 3
- 1 + 2 = 3
- 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? Ta có phép tính gì ?
 3 - 1 = 2
 3 - 2 = 1
* Hoạt động 4: Luyện tập 
* Bài 1: Ghi các phép tính, nêu cách làm ?
- Tính trừ
- HS làm và chữa bài.
2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 1 + 1 = 2
3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 2 – 1 = 1
…
- Cho HS làm và chữa bài, em nào yếu GV hướng dẫn dựa vào kết quả phép cộng.
- HS làm và chữa bài
* Bài 2: Làm tính theo cột dọc
- GV HD HS đặt tính cột dọc.
- HS làm bảng con
- GV nhận xét.
- Tính và ghi kết quả thẳng cột với các số trên
- HS nêu lại cách đặt tính và tính.
* Bài 3: Treo tranh
- Nêu bài toán: Có 3 con chim, 2 con bay đi còn mấy con ?
- HS làm bài theo nhóm
- Điền phép tính phù hợp
- GV nhận xét.
 3 - 2 = 1
D. Củng cố.
- Thi tính nhanh: 3-2 =, 2-1=, 3-1 = 
- HS choi theo 2 đội.
E. Dặn dò.-Xem trước bài: Luyện tập
----------------------------------------------------------------------
Đạo Đức
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (Tiết 1)
I- Mục tiêu
 - Hiểu đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ phải nhường nhịn.
 - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
 - Giáo dục HS biết cư xử lễ phép trong cuộc sống hàng ngày. 
II. chuẩn bị
GV: Tranh bài tập1; 2.
HS: Vở bài tập.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A.ổn định tổ chức . 
B. Kiểm tra bài cũ.
- Trong gia đình có những ai sinh sống?
- Đối với ông bà bố mẹ em cần phải 
như thế nào?
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- HS nêu
- Nêu yêu cầu, ghi đầu bài
2. Nội dung.
- HS đọc đầu bài.
* Hoạt động 1: Xem tranh và thảo luận.
- Hoạt động theo cặp
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh, sau đó đại diện nhóm lên báo cáo.
- Tranh 1: anh cho em cam, em cảm ơn anh.
- Tranh 2: chị giúp em mặc quần áo cho búp bê.
Chốt: Như thế là anh em, chị em biết nhường nhịn, hoà thuận cùng chơi vui vẻ
- HS theo dõi.
*Hoạt động 2: Phân tích tình huống .
- HS hoạt động nhóm 2
- Treo tranh bài tập 2, yêu cầu HS cho biết tranh vẽ gì? 
- Bạn gái được mẹ cho quả cam.
- Theo em bạn gái đó có cách giải quyết nào?
- HS thảo luận và nêu ra.
- Tranh 2 vẽ gì?
- Bạn Nam đang chơi vui vẻ thì em đến mượn đồ chơi.
- Theo em bạ

File đính kèm:

  • docgiao an tong hop lop 1 tuan 9.doc