Bài giảng Thể dục 6 - Tiết 14: Đội hình đội ngũ - Lê Thanh Hải

Các loại đội hình

a> Đội hình hàng ngang: Đội hình hàng ngang được dùng khi tổ chức nghe nói chuyện, lễ duyệt Đội, lễ chào cờ, tập hợp báo cáo toàn liên đội .

- Đội hình lớp hàng ngang: Lớp trưởng đứng đầu, Tổ trưởng lần lượt đứng về phía trái phân đội trưởng từ thấp đến cao, tổ phó đứng cuối hàng.

- Đội hình lớp hàng ngang: Lớp 1 xếp hàng ngang trên cùng là chuẩn, các tổ xếp hàng ngang theo thứ tự đứng sau tổ 1.

- Lớp đội hình hàng ngang: Tổ 1 xếp hàng dọc là chuẩn, các tổ khác xếp hàng dọc lần lượt đứng về phía trái tổ 1.

 b> Đội hình hàng dọc: 

Đội hình hàng dọc để tập hợp điểm số, báo cáo, khi hành tiến hoặc tổ chức các hoạt động.

- Lớp trưởng đứng đầu, các tổ trường thứ tự xếp hàng từ thấp đến cao, phân đội phó đứng cuối hàng.

- Chi đội hàng dọc: Các phân đội xếp hàng dọc, phân đội 1 làm chuẩn, các phân đội khác (theo thứ tự) đứng bên trái phân đội 1 (Chi đội là đơn vị cơ sở, không nên coi đây là đội hình phân đội hàng dọc chi đội hàng ngang).

- Liên đội hàng dọc: Các chi đội xếp hàng dọc, trên cùng là chi đội 1, các chi đội theo thứ tự đứng sau chi đội đứng đầu (sắp xếp khi diễu hành).

 

pptx24 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thể dục 6 - Tiết 14: Đội hình đội ngũ - Lê Thanh Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM 
GV: Lê thanh hải 
Tổ: sinh – hóa 
THỂ DỤC LỚP 6 
TIẾT 14 
1.Khái niệm:  
- Là một phần quan trọng bộ môn Thể dục. 
- Nghi thức là một phương tiện giáo dục của Đội TNTP Hồ Chí Minh.- Nổi bật là ý thức tổ chức kỉ luật, tư thế, tác phong và tinh thần tập thể cho đội viên, tạo ra vẻ đẹp tính nghiêm chỉnh và sự thống nhất của tổ chức lớp. 
Tiết 14: Đội hình đội ngũ 
Đội hình đội ngũ 
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số ( Từ 1 đến hết và theo chu kỳ 1-2 ); Đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, đằng sau, cách chào, báo cáo , xin pháp ra, vào. 
- Hàng dọc: Khẩu lệnh: "Thành 1(2,3,4..)hàng dọc ...tập hợp" 
- Dóng hàng: Khẩu lệnh "Nhìn trước ... thẳng !" 
- Điểm số : "Từng tổ ( Hoặc cả lớp), từ 1 đến hết ... điểm số 
- Đứng nghiêm (nghỉ ) Khẩu lệnh :Nghiêm ( Nghỉ) ...! 
Đội hình đội ngũ 
2 . Các loại đội hình  
a> Đội h ì nh h à ng ngang:   Đội h ì nh h à ng ngang được d ù ng khi tổ chức nghe n ó i chuyện, lễ duyệt Đội, lễ ch à o cờ, tập hợp b á o c á o to à n liên đội ...- Đội hình lớp hàng ngang: Lớp trưởng đứng đầu, Tổ tr ưởng lần lượt đứng về ph í a tr á i phân đội trưởng từ thấp đến cao, tổ ph ó đứng cuối h à ng.- Đội hình lớp h à ng ngang: L ớp 1 xếp h à ng ngang trên c ù ng l à chuẩn, c á c tổ xếp h à ng ngang theo thứ tự đứng sau tổ 1 .- L ớp đội hình h à ng ngang: Tổ 1 xếp h à ng dọc l à chuẩn, c á c tổ kh á c xếp h à ng dọc lần lượt đứng về ph í a tr á i tổ 1. 
 b > Đội hình hàng dọc:   
Đội hình hàng dọc để tập hợp điểm số, báo cáo, khi hành tiến hoặc tổ chức các hoạt động.- Lớp trưởng đứng đầu, các tổ tr ường thứ tự xếp hàng từ thấp đến cao, phân đội phó đứng cuối hàng.- Chi đội hàng dọc: Các phân đội xếp hàng dọc, phân đội 1 làm chuẩn, các phân đội khác (theo thứ tự) đứng bên trái phân đội 1 (Chi đội là đơn vị cơ sở, không nên coi đây là đội hình phân đội hàng dọc chi đội hàng ngang).- Liên đội hàng dọc: Các chi đội xếp hàng dọc, trên cùng là chi đội 1, các chi đội theo thứ tự đứng sau chi đội đứng đầu (sắp xếp khi diễu hành). 
  Đội h ì nh chữ U được d ù ng khi   tổ chức lễ ch à o cờ, lễ kết nạp đội viên v à một số hoạt động ngo à i trời- Chi đội tập hợp chữ U: Tổ 1 l à một cạnh của chữ U, c á c Tổ đội giữa l à m đ á y (c ó thể một h à ng ngang hoặc 2,3 ... h à ng ngang), Tổ cuối l à m cạnh kia của chữ U.- Khi nghe lệnh tập hợp, c á c thành viên chạy tại chỗ, sau đ ó lần lượt chạy về vị tr í theo điểm r ó t của phân đội, đến nơi th ì đứng lại, (Tổ trưởng phân đội 1 chạm tay tr á i v à o vai tr á i chi Tổ trưởng), quay tr á i v à o trong chữ U, về tư thế nghiêm. 
c> Đội h ì nh chữ U: 
  Được sử dụng khi tổ chức c á c hoạt động tập thể như M ú a, h á t, tổ chức trò chơi, lửa trại, sinh hoạt nội bộ ngo à i trời. Khi c ó lệnh tập hợp, c á c đội viên chạy đều tại chỗ, sau đ ó lần lượt chạy về vị tr í tập hợp, theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, vừa chạy vừa điều chỉnh, khi chỉ huy bỏ tay xuống th ì dừng lại v à quay v à o trong vòng tròn về tư thế nghiêm. 
d> Đội h ì nh vòng tròn: 
 Sau khi tập hợp, cần phải chỉnh đốn đội ngũ để có một đơn vị sắp xếp ngay ngắn, nghiêm chỉnh, có cự li thích hợp để bắt đầu hoạt động. Cự li hẹp bằng một khuỷu tay trái, bàn tay trái chống ngang thắt lưng, 4 ngón đặt phía trước), cự li rộng bằng một cánh tay trái (nếu đưa sang ngang, lòng bàn tay úp; nếu đưa lên phía trước, lòng bàn tay vuông góc với mặt đất). 
Chỉnh đốn đội ngũ:   
3. Báo cáo 
  Sau khi điểm số xong, các đơn vị trưởng lần lượt hô đơn vị mình đứng nghiêm, rồi (chạy hoặc đi tuỳ theo cự li xa hoặc gần) đến trước chỉ huy, cách khoảng 3 bước nói to:Báo cáo ! ( đơn vị trưởng giơ tay chào chỉ huy, chủ huy chào đáp lại, 2 người cùng bỏ tay xuống). Báo cáo chi đội trưởng(Liên đội trưởng,Tổng phụ trách...) phân đội(chi đội, liên đội) có... đội viên, có mặt..., vắng mặt..., có lí do..., không có lí do... Báo cáo hết!". Chỉ huy đáp: " Được". Đơn vị trưởng chào chỉ huy, chỉ huy chào đáp lại và cùng bỏ tay xuống. Đơn vị trưởng quay về trước đơn vị hô : "Nghỉ" và trở về vị trí.    
- Thủ tục báo cáo: 
Quay bên phải: 
  Khi có khẩu lệnh "Bên phải - quay!", sau động lệnh "quay" người đứng nghiêm, lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người   sang   phía   phải một góc 90 độ, sau đó rút chân trái lên, trở về tư thế nghiêm. 
4.Quay trái- phải- sau 
Quay  bên  trái:   
 Khi có lệnh “bên trái quay!”  sau  động lệnh “quay”, người đứng nghiêm, lấy gót chân trái làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay người sang phía trái một góc 90 độ, sau đó rút chân phải lên trở về tư thế đứng nghiêm. 
Quay đằng sau:  
Khi có khẩu lệnh "Đằng sau - quay!", sau động lệnh "quay", lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang phía bên phải một góc 180 độ, sau đó rút chân trái lên, trở về tư thế nghiêm. 
5. Dậm chân tại chỗ 
  Khi có khẩu  lệnh "Dậm chân - dậm!", sau động lệnh "dậm!", bắt đầu bằng chân trái dậm theo nhịp hô hoặc còi, trống, nhưng không chuyển vị trí. Khi đặt chân xuống đất, mũi chân đặt trước rồi đến gót chân. Tay phải vung về phía trước, bàn tay cao ngang thắt lưng, tay trái vung thẳng về phía sau. Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!" (động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải), đội viên dậm chân thêm một nhịp, kéo chân phải về tư thế nghiêm.  
6.Đi đều 
 Khi có khẩu lệnh  " Đi đều - bước!", sau động lệnh "bước!", bắt đầu bước bằng chân trái theo nhịp còi, trống hoặc lời hô. Tay phải đánh ra trước thắt lưng, tay trái vung thẳng ra sau đưa dọc theo người, bàn tay nắm tự nhiên, bước đều đặn, người thẳng, mắt nhìn thẳng. Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!", động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải, chân trái bước thêm   một bước, rồi đưa chân phải lên, trở về tư thế đứng nghiêm. 
7.Chạy đều 
"Đứng lại - đứng!", động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải, đội viên chạy thêm 3 bước nữa rồi kéo chân phải về tư thế nghiêm. 
 Khi có khẩu lệnh "Chạy đều  -  chạy!",  sau động lệnh: "chạy!", 
bắt đầu chạy bằng chân trái theo nhịp còi hoặc lời hô, đầu gối không nhấc cao, không đá chân, hai cánh tay co tự nhiên , lòng bàn tay hướng vào thân người, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở tư thế thoải mái và vung dọc theo hướng chạy, người hơi đổ về trước. Khi có khẩu lệnh 
THÓ DôC 
- Dóng hàng, điểm số. 
- Dàn hàng, dồn hàng. 
8.ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ: 
9.trò ch ơi 
Ai nhanh hơn 
* Yêu cầu trò chơi như sau: Người đầu chạy lên chạm vạch đích sau đó chạy về chạm vào ban mình ở vạch xuất phát thì bạn tiếp theo mới được chạy, và cứ như vậy cho đến hết 
* Trường hợp phạm quy : Chưa về đến vạch đích mà bạn tiếp theo đã xuất phát hoặc chưa chạm vạch đích 
Bật nhảy vào ô tiếp sức 
Trò chơi “ Nhảy vào ô tiếp sức “ 
Nhảy lần l ượt các ô quay về chạm vào tay đồng đội nhảy tiếp đế n hết ng ười . 
Bốn b ước sau : 
CAÙC BÖÔÙC TIEÁN HAØNH 
KHAÅU LEÄNH CUÛA CHÆ HUY 
B2. Doùng haøng, ñieåm soá 
B3. Bieán ñoåi ñoäi hình 
B4. Veà vò trí cuõ 
B1. Taäp hôïp haøng ngang 
“Nhìn phaûi (traùi) thaúng!” 
“Theo soá ñaõ ñieåm böôùc!” 
“ Trôû veà vò trí cuõ böôùc!” 
“Thaønh 1 haøng ngang  taäp hôïp!” 
“Töø phaûi sang traùi (hoaëc ngöôïc laïi)0 -2 -4  ñieåm soá!” 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
0 
2 
4 
0 
2 
4 
0 
2 
4 
 
“Thaønh 1 haøng ngang  taäp hôïp!” 
“Nhìn phaûi  thaúng!” 
“Töø phaûi sang traùi  0 -2 - 4  ñieåm soá!” 
“Theo soá ñaõ ñieåm böôùc!” 
HEÁT 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
“ Trôû veà vò trí cuõ 
böôùc!” 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
“ Trôû veà vò trí cuõ böôùc!” 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
“ Trôû veà vò trí cuõ böôùc!” 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_the_duc_6_tiet_14_doi_hinh_doi_ngu_le_thanh_hai.pptx