Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Tiết 59: Đa dạng sinh học - Trần Thị Kim Quế

I. ĐA DẠNG SINH HỌC

- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài.

- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau.

II. ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH VÀ MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG

- Sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng (môi trường đặc biệt) thấp

- Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao (chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và rất nóng) mới tồn tại được

 

ppt27 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Tiết 59: Đa dạng sinh học - Trần Thị Kim Quế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính chào quý thầy 
cô đến dự giờ thăm lớp! 
- Nhiệm vụ của HS là phải tìm ra ô chữ bí mật bằng cách trả lời các câu hỏi có liên quan. - Khi HS trả lời đúng câu hỏi thì một phần bức tranh gợi ý sẽ hiện ra. - Việc của HS sẽ dựa vào bức tranh, kết hợp với các câu hỏi 1,2,3 để tìm ra ô chữ bí mật ngày hôm nay. 
KHỞI ĐỘNG 
 Ô CHỮ BÍ MẬT 
Đ 
D 
A 
Ạ 
N 
G 
S 
I 
N 
H 
H 
Ọ 
C 
Em hãy nêu các đặc điểm chung của động vật ? 
Trình bày ý nghĩa 
và tác dụng của cây phát sinh 
giới động vật ? 
Hãy kể những ngành động vật mà em đã học ? 
Chương 8 : ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI  
I. Đa dạng sinh học là gì? 
II. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng 
Tiết 59, 60 : ĐA DẠNG SINH HỌC 
I. Đa dạng sinh học là gì? 
Tiết 59: ĐA DẠNG SINH HỌC 
- Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào? 
+ Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài 
 - Đa dạng loài được thể hiện ra sao? 
Đặc điểm hình thái 
Tập tính 
Đa dạng sinh học 
(Đa dạng loài) 
A 
B 
I. Đa dạng sinh học là gì? 
Tiết 59: ĐA DẠNG SINH HỌC 
A 
B 
- Vì sao có sự đa dạng về loài? 
 Do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau 
Tiết 59: ĐA DẠNG SINH HỌC 
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài 
- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau. 
 
I. Đa dạng sinh học là gì? 
Tiết 59 : ĐA DẠNG SINH HỌC 
I. ĐA DẠNG SINH HỌC 
II. ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH VÀ MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG 
Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: 
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. 
- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau. 
Tiết 59 : ĐA DẠNG SINH HỌC 
Môi trường đới lạnh 
Môi trường hoang mạc đới nóng 
Những đặc điểm thích nghi 
Vai trò 
Vai trò 
Những đặc điểm thích nghi 
Cấu tạo 
Tập tính 
Tập tính 
Cấu tạo 
Bộ lông dày 
Mỡ dưới da dày 
Lông màu trắng 
(mùa đông) 
Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét 
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ 
Chân dài 
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày 
Bướu mỡ lạc đà 
Màu lông nhạt giống màu cát 
Mỗi bước nhảy cao và xa 
Di chuyển bằng cách quăng thân 
Hoạt động vào ban đêm 
Khả năng đi xa 
Khả năng nhịn khát 
Chui rúc vào sâu trong cát 
Tiết 59: ĐA DẠNG SINH HỌC 
Môi trường đới lạnh 
Những đặc điểm thích nghi 
Vai trò 
Cấu tạo 
Tập tính 
Bộ lông dày 
Mỡ dưới da dày 
Lông màu trắng 
(mùa đông) 
Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét 
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ 
Giữ nhiệt cho cơ thể 
Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét 
Dễ lẫn với tuyết che mắt kẻ thù 
Tiết kiệm năng lượng, tránh rét tìm nơi ấm áp 
Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt 
Tiết 59 : ĐA DẠNG SINH HỌC 
Môi trường đới lạnh 
Những đặc điểm thích nghi 
Vai trò 
Cấu tạo 
Tập tính 
Bộ lông dày 
Mỡ dưới da dày 
Lông màu trắng 
(mùa đông) 
Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét 
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ 
Giữ nhiệt cho cơ thể 
Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét 
Dễ lẫn với tuyết che mắt kẻ thù 
Tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp 
Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt 
Tiết 59 : ĐA DẠNG SINH HỌC 
Môi trường hoang mạc đới nóng 
Vai trò 
Những đặc điểm thích nghi 
Tập tính 
Cấu tạo 
Chân dài 
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày 
Bướu mỡ lạc đà 
Màu lông nhạt giống màu cát 
Mỗi bước nhảy cao và xa 
Di chuyển bằng cách quăng thân 
Hoạt động vào ban đêm 
Khả năng đi xa 
Khả năng nhịn khát 
Chui rúc vào sâu trong cát 
Không bị lún, chống nóng 
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng 
Dự trữ mỡ (nước TĐC ) 
Không bắt nắng, dễ lẩn trốn kẻ thù 
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng 
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng 
Thời tiết dịu mát hơn (tránh nóng ban ngày) 
Tìm nước 
Đi xa tìm nước 
Chống nóng 
Tiết 59 : ĐA DẠNG SINH HỌC 
Môi trường hoang mạc đới nóng 
Vai trò 
Những đặc điểm thích nghi 
Tập tính 
Cấu tạo 
Chân dài 
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày 
Bướu mỡ lạc đà 
Màu lông nhạt giống màu cát 
Mỗi bước nhảy cao và xa 
Di chuyển bằng cách quăng thân 
Hoạt động vào ban đêm 
Khả năng đi xa 
Khả năng nhịn khát 
Chui rúc vào sâu trong cát 
Không bị lún, chống nóng 
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng 
Dự trữ mỡ (nước TĐC ) 
Không bắt nắng, dễ lẩn trốn kẻ thù 
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng 
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng 
Thời tiết dịu mát hơn (tránh nóng ban ngày) 
Tìm nước 
Đi xa tìm nước 
Chống nóng 
Tiết 59 : ĐA DẠNG SINH HỌC 
Môi trường đới lạnh 
Môi trường hoang mạc đới nóng 
Những đặc điểm thích nghi 
Vai trò 
Vai trò 
Những đặc điểm thích nghi 
Cấu tạo 
Tập tính 
Tập tính 
Cấu tạo 
Bộ lông dày 
Mỡ dưới da dày 
Lông màu trắng 
(mùa đông) 
Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét 
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ 
Chân dài 
Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày 
Bướu mỡ lạc đà 
Màu lông nhạt giống màu cát 
Mỗi bước nhảy cao và xa 
Di chuyển bằng cách quăng thân 
Hoạt động vào ban đêm 
Khả năng đi xa 
Khả năng nhịn khát 
Chui rúc vào sâu trong cát 
Giữ nhiệt cho cơ thể 
Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét 
Dễ lẫn với tuyết che mắt kẻ thù 
Tiết kiệm năng lượng, tránh rét, tìm nơi ấm áp 
Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt 
Không bị lún, chống nóng 
Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng 
Dự trữ mỡ (nước TĐC) 
Không bắt nắng, dễ lẩn trốn kẻ thù 
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng 
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng 
Thời tiết dịu mát hơn (tránh nóng ban ngày) 
Tìm nước 
Đi xa tìm nước 
Chống nóng 
Tiết 59 : ĐA DẠNG SINH HỌC 
 - Em có nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? 
 + Đa dạng về đặc điểm cấu tạo và tập tính. 
 + Các đặc điểm cấu tạo và tập tính rất phù hợp với khí hậu để tồn tại. 
- Em có nhận xét gì về độ đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ? 
+ Ở cả hai môi trường, mức độ đa dạng của động vật thấp 
- Hãy giải thích tại sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít ? 
+ Vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và nóng mới tồn tại được. 
Tiết 59 : ĐA DẠNG SINH HỌC 
Tiết 59: ĐA DẠNG SINH HỌC 
- Sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng (môi trường đặc biệt) thấp 
- Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao (chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và rất nóng) mới tồn tại được 
 
II . Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng 
Bài tập: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu dưới đây: 
Câu 1: Tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh: 
 a. Di chuyển bằng cách quăng thân 	 	 
 b. Chui rúc sâu vào trong cát 
 d. Nhịn khát giỏi, có khả năng đi xa để tìm nước 
Câu 2: Những đặc điểm thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh: 
 a. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày 	 
 c. Màu lông nhạt giống màu cát 
 d. Bướu mỡ lạc đà 
Câu 3: Những đặc điểm thích nghi của động vật ở môi trường đới nóng: a. Mỡ dưới da dày 
b. Lông màu trắng 
d. Bộ lông dày 
c. Tích trữ lớp mỡ dưới da rất dày 
b. Lông màu trắng, lẫn với màu tuyết 
c. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày 
CỦNG CỐ 
Câu 1.  Tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học? 
Số lượng loài trong quần thể. B . Số lượng cá thể trong quần xã. 
C. Số lượng loài D . Số lượng cá thể trong một loài. 
Câu 2.  Lớp mỡ rất dày ở chim cánh cụt có vai trò gì? 
A. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể. B . Dự trữ năng lượng chống rét. 
C. Giúp chim dễ nổi khi lặn biển. D . Cả A và B đều đúng. 
Câu 3.  Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lanh? 
A. Thường hoạt động vào ban đêm 
B . Lông chuyển sang màu trắng vào mùa đông. 
C. Móng rộng, đệm thịt dày. 
D . Chân cao, dài 
Câu 1.  Tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học? 
Số lượng loài trong quần thể. B . Số lượng cá thể trong quần xã. 
C. Số lượng loài D . Số lượng cá thể trong một loài. 
Câu 2.  Lớp mỡ rất dày ở chim cánh cụt có vai trò gì? 
A. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể. B . Dự trữ năng lượng chống rét. 
C. Giúp chim dễ nổi khi lặn biển . D . Cả A và B đều đúng. 
Câu 3.  Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lanh? 
A. Thường hoạt động vào ban đêm 
B . Lông chuyển sang màu trắng vào mùa đông. 
C. Móng rộng, đệm thịt dày. 
D . Chân cao, dài 
Câu 4.  Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩ gì? 
Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng. 
B . Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt. 
C. Giúp lẩn tránh kẻ thù. 
D . Tránh mất nước cho cơ thể. 
Câu 5.  Đặc điểm nào dưới đây không có ở các động vật đới nóng? 
A. Di chuyển bằng cách quăng thân. 
B . Thường hoạt động vào ban ngày trong mùa hè. 
C. Có khả năng di chuyển rất xa. 
D . Chân cao, móng rộng và đệm thịt dày 
Ngày quốc tế Đa dạng sinh học là một ngày do Liên Hiệp Quốc lập ra, để xúc tiến các vấn đề đa dạng sinh học 
Các hoạt động hưởng ứng ngày Quốc tế Đa dạng sinh học (22/5). 
Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc bài cũ. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 
 Nghiên cứu bài “Đa dạng sinh học” tiết 2 
- Tìm hiểu thêm về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học. 
Em Có Biết 
 Lạc đà có thể mất một lượng nước bằng 30% khối lượng cơ thể, trong khi đó đại bộ phận các loài thú đều bị chết khi mất 1 lượng nước chỉ bằng 20% khối lượng cơ thể. Khi thiếu nước, lượng nước tiểu của lạc đà giảm xuống rất nhiều, lúc đó mỡ được tích lũy trong bướu lưng lạc đà được “ thiêu đốt” để trở thành nước “trao đổi chất”, đảm bảo yêu cầu về nước của cơ thể. 
Cảm ơn quý thầy cô 
và các em đã chú ý lắng nghe! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_7_tiet_59_da_dang_sinh_hoc_tran_thi_k.ppt