Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 49: Quần thể người - Lê Thị Hải

I) Sự khác nhau giữa quần thể ngưuời với các quần thể sinh vật khác

* Quần thể ngưuời có những đặc điểm nào giống và khác so với các quần thể sinh vật khác?

- Giống nhau: Đều có các đặc điểm về: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong

- Khác nhau: Quần thể nguười khác với quần thể sinh vật ở những đặc điểm: pháp luật, kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế, hôn nhân, gia đình.

* Tại sao quần thể ngưuời lại có một số đặc truưng mà quần thể sinh vật khác không có?

- Do con người có lao động và tuư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái, đồng thời cải tạo thiên nhiên

II) Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể ngưười

*Quần thể ngưười đưưîc chia thành mấy nhóm tuổi chính? là những nhóm nào?

3 nhóm tuổi chính:

+ Nhóm tuổi trưước sinh sản: từ sơ sinh đến < 15 tuổi

+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi

+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: 65 tuổi trở lên

 

ppt18 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 49: Quần thể người - Lê Thị Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thày, cô 
đến dự giờ hội giảng 
Môn: Sinh học 9 
Lớp: 9 
Trường THCS Nguy ễn Hoành Từ 
Gi ỏo viờn : L ờ Thị Hải 
Thế nào là quần thể sinh vật? 
Mỗi quần thể sinh vật cú những đặc trưng cơ bản nào? 
Ki ểm tra bài cũ 
Tiết 4 9 : Quần thể Ngư Ư ời 
I) Sự khác nhau giữa quần thể ngư Ư ời với các quần thể sinh vật khác 
II) Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể ngưười 
III)Tăng dân số và phát triển xã hội 
IV) C ủng cố 
V) Hư ư ớng dẫn về nhà 
I) Sự khác nhau giữa quần thể ngưười với các quần thể sinh vật khác 
... 
Văn hoá 
10 
Giáo dục 
9 
Hôn nhân 
8 
Kinh tế 
7 
Pháp luật 
6 
Tử vong 
5 
Sinh sản 
4 
Mật độ 
3 
Lứa tuổi 
2 
Giới tính 
1 
Quần thể sinh vật(có/không) 
Quần thể ng ư ười(có/không) 
Đặc điểm 
STT 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Có 
Không 
Không 
Không 
Không 
Không 
 Trong những đặc điểm dưưới đây(bảng 48.1), những đặc điểm nào có ở quần thể ngư ư ời, ở quần thể sinh vật khác? 
 Quần thể ngư ư ời có những đặc điểm nào giống và khác so với các quần thể sinh vật khác? 
 Giống nhau: Đều có các đặc điểm về: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong 
 Khác nhau: Quần thể ngưười khác với quần thể sinh vật ở những đặc điểm: pháp luật, kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế, hôn nhân, gia đình... 
 Tại sao quần thể ngư ư ời lại có một số đặc trưưng mà quần thể sinh vật khác không có? 
 Do con ngư ư ời có lao động và tưư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái, đồng thời cải tạo thiên nhiên 
II) Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể ngư ư ời 
Quần thể ngư ư ời đưược chia thành mấy nhóm tuổi chính? là những nhóm nào? 
3 nhóm tuổi chính: 
+ Nhóm tuổi trư ư ớc sinh sản: từ sơ sinh đến 
< 15 tuổi 
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi 
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: 65 tuổi trở lên 
Giới thiệu về tháp tuổi 
-Tháp tuổi là biểu đồ hình chữ nhật xếp chồng lên nhau. Mỗi hình chữ nhật ứng với mỗi nhóm tuổi, xếp từ tuổi thấp lên tuổi cao hơn 
-Chiều rộng của mỗi hình chữ nhật biểu thị số lưượng ngưười ở mỗi nhóm tuổi 
-Độ xiên của tháp tuổi biểu thị mức độ tử vong 
-Độ cao của cả tháp tuổi biểu thị tuổi thọ của quần thể 
-Nửa bên phải của tháp biểu thị các nhóm tuổi của nữ, nửa bên trái là các nhóm tuổi của nam 
Một nưước có tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lưượng ngưười già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp đưược xếp vào loại nưước có dân số trẻ 
 Nưước có tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi chiếm dưưới 30% dân số, số lưượng ngưười già chiếm trên 10%, tuổi thọ trung bình khá cao được xếp vào loại nưước có dân số già 
 Trong H48: + Nhóm tuổi trưước sinh sản: 
 + Nhóm tuối sinh sản và lao động 
 + Nhóm tuổi hết khả năng lao động năng nhọc 
 Hãy cho biết trong ba dạng tháp trên, dạng nào có các biểu hiện ở bảng 48.2 
Bảng 48.2. Các biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi 
STT 
Biểu hiện 
Dạng tháp 
a 
Dạng tháp 
b 
Dạng tháp 
c 
1 
Nưư ớc có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm nhiều 
2 
N ưước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao(tuổi thọ trung bình thấp) 
3 
Nưư ớc có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao 
4 
Nưư ớc có tỉ lệ người già nhiều 
5 
Dạng tháp dân số trẻ(dạng tháp phát triển) 
6 
Dạng tháp dân số già(dạng tháp ổn định) 
 Hãy cho biết thế nào là một nưước có dạng tháp dân số trẻ và n ư ước có dạng tháp dân số già? 
 N ư ước có dạng tháp dân số trẻ là nư ư ớc có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm nhiều, có tỉ lệ tử vong cao ở ng ư ười trẻ tuổi, tỉ lệ tăng tr ư ưởng dân số cao 
Nưước có dạng tháp dân số già có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm ít, tỉ lệ tăng trưởng dân số thấp và có tỉ lệ ngư ư ời già nhiều 
 Vậy tháp dân số của một nư ư ớc phản ánh điều gì? 
 Tháp dân số thể hiện đặc tr ă ưng dân số của mỗi nư ư ớc 
Kết luận 
III) Tăng dân số và phát triển xã hội 
Thế nào là sự tăng dân số tự nhiên? 
 Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số ng ư ười sinh ra nhiều hơn số ng ư ười tử vong 
Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những 
trưường hợp nào trong các trư ư ờng hợp sau? 
Tr ường hợp 
Đỳng 
Sai 
a) Thi ếu nơi ở 
b) Thi ếu lương thực 
c) Thi ếu trường học, bệnh viện 
d) ễ nhiễm mụi trường 
e) Chặt phỏ rừng 
f) Ch ậm phỏt triển kinh tế 
g) T ắc nghẽn giao thụng 
h) Năng suất lao động tăng 
 Để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dõn số quỏ nhanh, mỗi quốc gia cần phải làm gỡ? 
 Mỗi quốc gia cần phải phỏt triển dõn số hợp lớ để cú được sự phỏt triển bền vững. Tạo sự hài hoà giữa phỏt triển kinh tế - xó hội với sử dụng hợp lớ tài nguyờn, mụi trường của đất nước 
 Mục tiờu của việc thực hiện phỏp lệnh dõn số của Việt Nam là gỡ? 
 Việt Nam thực hiện phỏp lệnh dõn số nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cỏ nhõn gia đỡnh và toàn xó hội 
 Ở nước ta mỗi cặp vợ chồng cần thực hiện điều gỡ để phự hợp với nội dung của phỏp lệnh dõn số? 
 Mỗi gia đỡnh chỉ nờn cú từ 1 đến 2 con để nuụi dạy cho tốt 
T ăng dõn số tự nhiờn là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong 
Để cú sự phỏt triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phỏt triển dõn số hợp lớ. Khụng để dõn số tăng quỏ nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ụ nhiễm mụi trường, tàn phỏ rừng và cỏc tài nguyờn khỏc 
Kết luận 
1) Vỡ sao quần thể người lại cú một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khỏc khụng cú? 
2) Thỏp dõn số trẻ và thỏp dõn số già khỏc nhau như thế nào? 
3) í nghĩa của việc phỏt triển dõn số hợp lớ của mỗi quốc gia là gỡ? 
C ủng cố 
Học bài, trả lời cõu hỏi trong SGK 
Đọc mục “ Em cú biết?” 
Tỡm hiểu về quần xó sinh vật 
H ướng dẫn về nhà 
Chân thành cảm ơn các thày, cô giáo!  ************* 
Baứi hoùc ủaừ 
KEÁT THUÙC 
Thông tin về sự tăng giảm dân số 
*Sự tăng giảm dân số phụ thuộc vào số người sinh ra, số người tử vong và số người di cư. 
*Sự tăng giảm do kết quả giữa số người sinh ra và tử vong gọi là sự tăng giảm dân số tự nhiên. 
*Sự tăng giảm dân số thực là sự tăng giảm dân số tự nhiên cộng với số người nhập cư và trừ đi số người xuất cư 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_49_quan_the_nguoi_le_thi_hai.ppt