Bài giảng Ngữ Văn lớp 8 - Bài 7: Tình thái từ
2. Tìm thán từ và cho biết các thán từ vừa tìm được dùng để làm gì?
a. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.
b. - Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi
1. Thế nào là thán từ ? Có mấy loại thán từ? KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ : 2. Tìm thán từ và cho biết các thán từ vừa tìm được dùng để làm gì? a. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. b. - Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi 1. Thán từ : Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Có hai loại thán từ : Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc : a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, - Thán từ gọi đáp : này, ơi, vâng, dạ, ừ, KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ : 2. Các thán từ có trong câu là: a. - Này - Vâng b. - Chao ôi! Gọi Đáp Bộc lộ cảm xúc Quan sát tranh và đặt một câu phù hợp với tình huống giao tiếp - Chúng em chào cô. - Chúng em chào cô ạ ! TÌNH THÁI TỪ TIẾT 24 : TIẾNG VIỆT I. Chức năng của tình thái từ. a) Ví dụ: b) - Con nín đi ! c) Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! a) - Mẹ đi làm rồi à ? Câu nghi vấn Câu cảm thán Câu cầu khiến b) Nhận xét: Các câu a, b, c thuộc kiểu câu gì ? 1. Tình thái từ là gì ? Nếu ta lược bỏ các từ in đậm trong ba câu trên thì ý nghĩa của các câu có gì thay đổi ? Tiết 24: TÌNH THÁI TỪ b) Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) c) cũng một kiếp người, mang lấy sắc tài làm chi! (Nguyễn Du, Truyên Kiều ) a) - Mẹ đi làm rồi Nếu ta lược bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? Không tạo được câu nghi vấn Không tạo được câu cầu khiến Không tạo được câu cảm thán à ? đi ! thay thay Thương Khéo Vậy theo em các từ “à, đi, thay” được thêm vào câu nhằm mục đích gì? I. Chức năng của tình thái từ. a. Ví dụ: b. Nhận xét: b) Con nín đi ! c) Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! a) Mẹ đi làm rồi à ? Câu nghi vấn Câu cảm thán Câu cầu khiến a) Từ à tạo câu nghi vấn b ) Từ đi tạo câu cầu khiến Từ thay tạo câu cảm thán d) - Em chào cô ạ ! Nếu ta bỏ từ “ ạ ”thì sẽ có gì thay đổi ? Thể hiện mức độ lễ phép cao - Em chào cô ! d) Từ “ạ” : Để tạo nên sắc thái tình cảm: thể hiện mức độ lễ phép cao hơn. Các từ “ à, đi, thay, ạ ” là những tình thái từ . * Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. Câu cảm thán Câu cảm thán Thể hiện mức độ lễ phép không cao Vậy em cho biết tình thái từ là gì? Từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ? 1. Tình thái từ là gì ? Tiết 24 : TÌNH THÁI TỪ Vậy từ “ ạ” thêm vào câu để làm gì? c. Ghi nhớ 1 : sgk 81 Tiết 24. TÌNH THÁI TỪ I. Chức năng của tình thái từ. 1. Tình thái từ là gì ? Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. 2 . Một số loại tình thái từ : Câu nghi vấn Câu cầu khiến a/ - Mẹ đi làm rồi à ? b/ - Con nín đi ! c/ - Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi! Câu cảm thán d / - Em chào cô ạ ! Biểu thị sắc thái tình cảm: thể hiện sự lễ phép cao. Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ chăng... Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, nhé, mà... Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật... - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà... Quan sát tranh và đặt câu có dùng tình thái từ phù hợp với hình ảnh có trong tranh 1 3 Chào bạn nhé! Con chào cô ạ! 1 Bạn An đang học bài Bạn An đang học bài hả? 2 Trong các câu dư ớ i đây, t ừ nào (trong các t ừ in đ ậm ) là tình thái t ừ , t ừ nào không ph ải là tình thái t ừ ? Em thích trư ờ ng nào thì thi vào trư ờ ng ấy . Nhanh lên nào , anh em ơi ! Làm như thế mới đúng chứ ! Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có ph ải không đâu. C ứ u tôi với ! g) Nó đi chơi với bạn t ừ sáng. h) Con cò đậu ở đằng kia . i) Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia . Bài tập nhanh (bài tập 1 SGK) CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ : II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ : a .Ví dụ: Tiết 24 : TÌNH THÁI TỪ b. Nhận xét : Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,....) khác nhau như thế nào ? Ví dụ Kiểu câu Sắc thái tình cảm Quan hệ xã hội Bạn chưa về à ? Thầy mệt ạ ? Bạn giúp tôi một tay nhé ! Bác giúp cháu một tay ạ ! Câu nghi vấn Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cầu khiến Thân mật Thân mật Kính trọng , lễ phép Kính trọng , lễ phép Tuổi tác ngang hàng Tuổi tác ngang hàng Thứ bậc trên - dưới (thầy – trò) Tuổi tác lớn – nhỏ I. Chức năng của tình thái từ: II. Sử dụng tình thái từ: Tiết 24 : TÌNH THÁI TỪ Vậy khi nói và viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ như thế nào? Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,..). a. Ví dụ : b. Nhận xét : c. Ghi nhớ 2 : sgk 81 Đặt câu hỏi dùng các tình từ thái phù hợp với quan hệ xã hội trong các tình huống sau : Cô giảng giúp em bài tập này được không ạ? Bạn giúp mình làm bài tập này nhé? Ông mặt trời lên cao quá mẹ nhỉ? Bài tập nhanh : (Bài tập 4 Sgk) Tìm thán từ và tình thái từ có trong các câu sau? Em hãy phân biệt sự giống và khác nhau giữa thán từ và tình thái từ ? “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?” ( Lão Hạc, Nam Cao) Bài tập mở rộng Thảo luận đôi. (2’) Đáp án : A là thán từ . À là tình thái từ . * Giống nhau : đều biểu thị tình cảm, cảm xúc của người nói. * Khác nhau : ** Thán từ: Thường đứng đầu câu; Có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. ** Tình thái từ: Thường đứng ở cuối câu; Không thể tách ra thành câu riêng được. Bài 2: Thảo luận nhóm : Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây: (sgk) a) Từ chứ : Dùng để hỏi, muốn h ỏi điều ít nhiều đã khẳng định. b) Từ chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định. c) Từ ư : Hỏi với thái độ phân vân. d) Từ nhỉ : Hỏi với thái độ vừa thân mật vừa thất vọng . e) Từ nhé : Dặn dò với thái độ thân mật. g) Từ vậy : Thể hiện thái độ miễn cưỡng. h) Từ cơ mà : Thể hiện thái độ thuyết phục. III. LUYỆN TẬP : Tiết 24 : TÌNH THÁI TỪ Tiết 24 : TÌNH THÁI TỪ Hướng dẫn học bài ở nhà: - Xem nộ i dung bài, học thuộc bài . - Nắm được công dụng, chức năng của tình thái từ. Biết vận dụng tình thái từ trong nói và viết. Hoàn chỉnh các bài tập. - Chuẩn bị bài : “ Chiếc lá cuối cùng ”.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_bai_7_tinh_thai_tu.ppt