Bài giảng Ngữ Văn 7 - Tuần 24,Tiết 93: Ôn tập văn nghị luận - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
Ông là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hóa, xã hội nổi tiếng và là người đã ca ngợi: “Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.” Ông là ai?
TRƯỜNG THCS HUỲNH VĂN NG HỆ NGỮ VĂN 7 Tuần 24 - Tiết 93: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN Học sinh ghi bài ở những biểu tượng Quan sát và xác định tác giả và tên văn bản? Tiết 93 - ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN Hồ Chí Minh (1890 – 1969) (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) Ông là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hóa, xã hội nổi tiếng và là người đã ca ngợi: “ Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.” Ông là ai? Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Ông vừa là học trò vừa là người cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là thủ tướng chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Ông là ai? Phạm Văn Đồng (1906 - 2000) Đức tính giản dị của Bác Hồ Ông là nhà phê bình văn học xuất sắc của nước ta ở thế kỉ XX; là tác giả của công trình nghiên cứu nổi tiếng về phong trào Thơ mới – “ Thi nhân Việt Nam ”. Ông là ai? Hoài Thanh (1909 – 1982) Ý nghĩa văn chương 1. Các bài văn nghị luận Thống kê các bài văn nghị luận đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 7 đã học theo mẫu sau: STT Tên bài Tác giả Vấn đề nghị luận Luận điểm chính Phương pháp lập luận Tiết 93 - ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm chính Phương pháp lập luận Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Chứng minh Sự giàu đẹp của tiếng Việt Tiếng Việt có những nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay Chứng minh (kết hợp giải thích) Đức tính giản dị của Bác Hồ Bác giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Chứng minh (kết hợp giải thích và bình luận) Văn chương và ý nghĩa của nó với đời sống con người Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người. Giải thích (kết hợp bình luận) Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh Sự giàu đẹp của Tiếng Việ (Đặng Thai Mai) Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng) Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh) Hãy nêu những đặc sắc về nghệ thuật của các bài văn nghị luận? Tên bài Đặc sắc về nghệ thuật Tiết 93 - ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN 2 / Những nét đặc sắc về nghệ thuật: Tên bài Đặc sắc về nghệ thuật Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đức tính giản dị của Bác Hồ Ý nghĩa văn chương 2 / Những nét đặc sắc về nghệ thuật: - Bố cục mạch lạc. - Kết hợp giải thích và chứng minh. - Luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. - Lời văn giản dị mà giàu cảm xúc. - Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện. - Kết hợp chứng minh với giải thích với bình luận. - Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc. - Lời văn giàu hình ảnh. - Bố cục chặt chẽ. - Dẫn chứng chọn lọc, toàn diện. - Sử dụng thành công các phép tu từ như nhân hóa, liệt kê, so sánh. - Sắp xếp hợp lí: Sử dụng hình ảnh đặc sắc. Nghị luận là một hình thức ngôn ngữ phổ biến trong đời sống và giao tiếp của con người để nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét, bàn luận về các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã hội Bài văn nghị luận thường có: + Đối tượng (hay đề tài) nghị luận: các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã hội, tác phẩm nghệ thuật hay ý kiến của người khác + Luận điểm, luận cứ + Phương pháp lập luận: chứng minh, giải thích Cột A Cột B 1.Tinh thần yêu nước của nhân dân ta a. Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc. 2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt b. Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, câu văn giàu cảm xúc, giàu hình ảnh. 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ c. Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ. Nghệ thuật miêu tả đặc sắc. 4. Ý nghĩa văn chương d. Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc. e. Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. Bài tập: Nối tên văn bản ở cột A với nghệ thuật ở cột B cho phù hợp Đoạn văn (ví dụ) Thể loại Phương thức biểu đạt Yếu tố cơ bản Mục đích .. .. .. Đọc kĩ các đoạn văn sau và điền thông tin vào phiếu : Đoạn a: “ Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ, râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ...” . Trước mắt tôi hiện lên hình ảnh Bác thật hiền từ như một ông Bụt vậy. Nhưng Bác không mặc áo dài thụng, tay chống gậy trúc mà là bộ quần áo kaki đã bạc màu, miệng tươi cười , tay cầm đĩa kẹo để chia cho các cháu thiếu nhi. Chao ôi, ánh mắt Bác nhìn tôi mới thật trìu mến và ấm áp làm sao! Tôi ngỡ như ông ngoại đang nhìn tôi vậy. Ôi! Không lẽ đây lại là một giấc mơ sao? Một giấc mơ kỳ diệu mà tôi ước nó sẽ không bao giờ kết thúc. (Bài làm của học sinh ) Đoạn văn (ví dụ) Thể loại Phương thức biểu đạt Yếu tố cơ bản Mục đích a Trữ tình (thơ trữ tình, tùy bút) Biểu cảm - Tình cảm, cảm xúc - Vần, nhịp Biểu đạt tình cảm, cảm xúc Đoạn b: Có một lần các cháu thiếu nhi đến thăm Bác. Chú bảo vệ bảo Bác rất bận, không thể tiế p các cháu được. Bác biết chuyện liền ra đón các cháu vào. Bác trò chuyện vui vẻ, dặn dò các cháu chăm ngoan, học giỏi, biết vâng lời ông bà cha mẹ, thầy cô... Khi các cháu ra về, Bác tiễn đến tận ngõ. Xe từ từ lăn bánh, ngoái lại nhìn các cháu vẫn còn thấy một cụ già hiền từ đứng nhìn theo và vẫy chào tạm biệt. (Chuyện đời thường của Bác Hồ) Đoạn văn (ví dụ) Thể loại Phương thức biểu đạt Yếu tố cơ bản Mục đích b Tự sự (truyện, kí) Kể, tả - Cốt truyện - Nhân vật - Người kể chuyện Tái hiện sự vật, sự việc Đoạn c: “ ... Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết : bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ...” ( Phạm Văn Đồng ) Đoạn văn (ví dụ) Thể loại Phương thức biểu đạt Yếu tố cơ bản Mục đích c Nghị luận Nghị luận - Luận đề - Luận điểm - Luận cứ - Lập luận Trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về nhận thức Chọn ý kiến mà em cho là đúng nhất Câu 1:Trong văn bản nghị luận: A. Có cốt truyện và nhân vật. B. Không có yếu tố miêu tả, tự sự. C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc. D. Không sử dụng phương thức biểu cảm. Câu 2: Tục ngữ được xếp vào loại văn bản nào? Một loại văn bản tự sự Một loại văn bản biểu cảm Một loại văn bản trữ tình Một loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn. Viết đoạn văn nghị luận (từ 5 đến 7 câu) để triển khai luận điểm sau: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có” 3. Bài tập: Tiết 93 - ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN - Nắm được nội dung, nghệ thuật của các văn bản nghị luận đã học. - Nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận. - Hoàn thành bài tập viết đoạn văn. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_tuan_24tiet_93_on_tap_van_nghi_luan_truo.ppt