Bài giảng MônTập đọc lớp 2 - Tuần 1 - Có công mài sắt, có ngày nên kim
Nhiều nhóm học sinh lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu: Tên bạn là gì? Cả lớp ghi vào phiếu
- 3 học sinh trình bày trước lớp.
+ học sinh 1 tự kể về mình.
+ học sinh 2 giới thiệu về bạn cùng cặp với mình.
+ học sinh 3 giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi – đáp trước lớp.
m từ ứng dụng. 5-6p Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào Vở tập viết 18-20p 3. Củng cố: - Giới thiệu bài PP: Làm mẫu - luyện tập a) Quan sát số nét, quy trình viết A Yêu cầu học sinh lần lượt quan sát mẫu chữ và trả lời câu hỏi: + Chữ A hoa cao mấy đơn vị? + Chữ A hoa gồm mấy nét? + Đó là những nét nào? - GV chỉ theo khung chữ mẫu và giảng quy trình viết: -Điểm đặt bút nằm ở giao điểm của đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2. từ điểm này viết nét cong trái như chữ c sau đó lượn lên trên cho đến điểm giao nhau của đường ngang 6 và đường dọc 5. Từ điểm này kéo thẳng xuống và viết nét móc dưới, điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2. Giảng lại quy trình viết lần 2. b) Viết bảng. Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ A hoa vào trong không trung sau đó cho các em viết vào bảng con. a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng Yêu cầu học sinh mở Vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng. Hỏi: Anh em thuận hòa có nghĩa là gì? b) Quan sát và nhận xét + Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? + So sánh chiều cao của chữ A và n ? + Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A + Nêu độ cao các chữ còn lại. +Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng) bằng chừng nào? c) Viết bảng Yêu cầu học sinh viết chữ Anh vào bảng. Chú ý chỉnh sửa cho các em. * Yêu cầu HS viết bài ở vở Tập viết Giáo viên chỉnh sửa lỗi. Thu và chấm 5 -– 7 bài.Nhận xét, sửa lỗi - Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh hoàn thành nốt bài viết trong vở. Quan sát mẫu và tả lời + Chữ A cao 5 li. + Chữ hoa A gồm 3 nét. + Đó là một nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang. Quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. - Viết trên không trung Viết vào bảng con. - Đọc: Anh em thuận hòa. - 1HS nêu, HS khác bổ sung * HS nêu nhận xét + Gồm 4 tiếng là Anh, em, thuận, hòa. + Chữ A cao 2,5 li, chữ n cao 1 li. + Chữ h. + Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. + 1 HS nêu, Hs khác bổ sung (Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n.) + Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o. Viết bảng. * Học sinh viết bài theo yêu cầu. Ngày dạy: / / Chính tả(NV): NGàY HÔM QUA ĐÂU RồI I.Mục tiêu Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ. Làm được bài tập 2,3 Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài II. Đồ DùNG DạY HọC Bảng phụ có ghi rõ nội dung các bài tập 2,3. III. CáC HOạT ĐộNG NàY – HọC CHủ YếU Nội dung Học động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết 20-22p 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1, 2 3-4p Bài 3: 4-5p 3. Củng cố: - Kiểm tra học sinh viết chính tả. - Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh. - Giới thiệu bài a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ - Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ cần viết. + Hỏi : khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua? b) Hướng dẫn cách trình bày + Khổ thơ có mấy dòng? + Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Đọc từ khó và yêu cầu học sinh viết. Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. d) Đọc - viết - Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi dòng thơ đọc 3 lần. e) Soát lỗi, chấm bài - Gv đọc bài lần 2 - Gv chấm một số bài, sửa lỗi. PP: Luyện tập - Thực hành *Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Gọi một học sinh làm mẫu, - Gọi 1 học sinh lên bảng làm tiếp bài; cả lớp làm ra nháp. Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn. GV nhận xét, đưa ra lời giải *Yêu cầu học sinh nêu cách làm. - Gọi 1 học sinh làm mẫu. Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. Gọi học sinh đọc lại, viết từ đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. - Xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc. Nhận xét tiết học. Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái. Em nào viết bài có nhiều lỗi phải viết lại bài. - 2 học sinh lên bảng viết các từ: - 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh đọc, - Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ sau khi giáo viên đọc xong. + 1 em trả lời, em khác nhận xét + Khổ thơ có 4 dòng + Viết hoa Viết các từ khó vào bảng con. - Nghe giáo viên đọc và viết lại. - Đổi chéo vở soát lỗi *Đọc đề bài tập. 1 học sinh lên bảng viết và đọc từ: quyển lịch. Học sinh làm bài. Bạn làm đúng/sai. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vở. * Viết các chữ cái tương ứng với tên chữ vào trong bảng. Đọc giê – viết g. 2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. - Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ, en- nờ, o, ô, ơ. Viết: g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. Học thuộc lòng bảng chữ cái LUYệN Từ Và CÂU Từ và câu I.Mục tiêu Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh(BT3) II. Đồ DùNG DạY – HọC Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Mở đầu: 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây. 5-6p Bài 2 Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các từ chỉ hoạt động của học sinh, các từ chỉ tính của học sinh. 6-7p Bài 3: Hãy viết một câu thích hợp nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi hình vẽ. 20-22p 3. Củng cố: Giới thiệu bài PP: Động não- luyện tập *Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK *Gợi ý: - Có bao nhiêu hình vẽ. Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này. -Yêu cầu HS chọn một từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1. - Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập, gọi một học sinh khá hoặc lớp trưởng điều khiển lớp. * Gọi một học sinh nêu lại yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm - Yêu cầu các nhóm lên dán phiếu trên bảng - GV và HS kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm: giáo viên lần lượt đọc to từ của từng nhóm Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * GV Chốt kiến thức về từ * Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gọi học sinh đọc câu mẫu. Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì? + Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? Vườn hoa được vẽ như thế nào? + Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì? + Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì? - Yêu cầu viết câu của em vào vở - Gọi HS đọc bài viết - GV nhận xét, sửa bài GV chốt kiến thức về câu - Nhận xét tiết học *1,2 HS nêu yêu cầu - HS quan sát tranh ở SGK - Có 8 hình vẽ. - HS đọc tên: Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo. - HS có thể nêu:Trường. - Học sinh làm tiếp bài tập. Lớp trưởng điều khiển cả lớp. Lớp trưởng nêu từng tên gọi, cả lớp chỉ vào tranh tương ứng và đọc to số thứ tự tranh đó lên. Chẳng hạn: học sinh số 2; nhà – số 6… * HS nêu yêu cầu - Học sinh chia thành 4 nhóm. Mỗi học sinh trong nhóm ghi các từ tìm được vào một phiếu nhỏ sau đó dán lên bảng. - Đếm số từ của các nhóm tìm được theo lời đọc của giáo viên. * HS đọc yêu cầu - 1 HS Đọc: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - 1 HS trả lời, 1 HS khác bổ sung: Câu mẫu này nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. + Vườn hoa thật đẹp. / Những bông hoa trong vườn thật đẹp… + Học sinh nối tiếp nhau nói về cô bé. - HS viết bài vào vở ô ly - Cá nhân đọc bài viết Ngày dạy: / / TậP LàM VĂN Tự giới thiệu . Câu và bài I.Mục tiêu Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân.(BT1) Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2). HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh(BT3) thành 1 câu chuyện ngắn. II. Đồ DùNG DạY – HọC Tranh minh họa bài tập 3. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Mở đầu: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: trả lời câu hỏi Bài 2: dựa vào bài tập 1, nói lại những điều em biết về một bạn Hoạt động 2: Bài 3: Viết lại nội dung mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện 13-15p 3. Củng cố: - Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm 2 bài tập cùng 1 lúc *Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh so sánh cách làm của hai bài tập. - Giúp HS nắm vững yêu cầu : Trả lời lần lượt từng câu hỏi về bản thân. Khi nghe 1 bạn trả lời câu hỏi về mình, cả lớp lắng nghe, ghi nhớ để làm bài tập 2 - GV lần lượt hỏi từng câu – HS trả lời ( làm mẫu) - Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp với nhau theo nội dung các câu hỏi . - Gọi học sinh lên bảng thực hành trước lớp. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc. Sau mỗi lần học sinh trình bày, GV gọi học sinh khác nhận xét sau đó GV nhận xét và cho điểm học sinh. *GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Hỏi: Bài tập này gần giống với bài tập nào đã học? Nói: Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. Sau đó, hãy ghép các câu văn đó lại với nhau. - Gọi và nghe học sinh trình bày bài. Yêu cầu học sinh khác nhận xét sau mỗi lần học sinh đọc bài của mình. Chỉnh sữa bài làm cho học sinh. Kết luận: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được một bài văn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò các em còn chưa hoàn chỉnh được bài tập 2 về nhà làm lại cho tốt. - Yêu cầu các em chuẩn bị trước bài sau. * HS Đọc đề bài tập 1, 2 - Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về mình. Bài 2, chúng ta giới thiệu về bạn mình. - Thực hành theo cặp. - Lắng nghe - 1 HS làm mẫu - Thực hành hỏi đáp theo nhóm 2 - Nhiều nhóm học sinh lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu: Tên bạn là gì?… Cả lớp ghi vào phiếu - 3 học sinh trình bày trước lớp. + học sinh 1 tự kể về mình. + học sinh 2 giới thiệu về bạn cùng cặp với mình. + học sinh 3 giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi – đáp trước lớp. - HS đọc. + Giống bài tập trong tiết Luyện từ và câu đã học.- - Làm bài cá nhân. - Trình bày bài theo 2 bước: 4 học sinh tiếp nối nhau nói về từng bức tranh; 2 học sinh trình bày bài hoàn chỉnh. Ngày dạy: / / Tuần 2 Tập đọc PHầN THƯởNG I.Mục tiêu 1. Đọc: - Học sinh đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2. Hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng. Hiểu nội dung của câu chuyện: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4. riêng HS khá giỏi trả lời được câu hỏi Giáo dục học sinh về lòng tốt và biết tôn trọng những bạn có lòng tốt II. Đồ DùNG DạY – HọC Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 28-30p Hoạt động 2: Luyện đọc 6-8p Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 12-13p Hoạt động 3: Luyện đọc lại 8-10p 3. Củng cố: TIếT 1 Kiểm tra 2 học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi bài Tự thuật - Gọi HS nhận xét, GV ghi điểm * Giới thiệu bài * Giáo viên đọc mẫu.Hướng dẫn đọc Tóm tắt nội dung * Đọc từng câu: - Hướng dẫn phát âm từ khó. *Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài: *Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm. *Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. *Cả lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh. - Gọi 3 H đọc lại bài Yêu cầu HS đọc lại toàn bài TIếT 2 - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Gọi 1 HS đọc toàn bài PP: Động não- Vấn đáp * Hướng dẫn H đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung của đoạn theo các câu hỏi cuối bài *GV nêu các câu hỏi SGK: + Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm? + Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì? Chuyển: Để biết chính xác điều bất ngờ mà cả lớp và cô giáo muốn dành cho Na chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn cuối. + Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? ( Câu hỏi dành cho HS khá giỏi) + Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? GV chốt nội dung toàn bài: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. * Tổ chức cho HS thi đọc lại câu chuyện. - Gv và HS bình chọn người đọc hay nhất * Qua câu chuyện này, em học được điều gì từ bạn Na? - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện: - 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu - Lớp nhận xét,. Theo dõi sách giáo khoa và đọc thầm theo. * Mỗi em đọc một câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài - Phát hiện tiếng khó - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc câu dài *Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. * 2,3 nhóm thi đọc tiếp nối một đoạn trong bài. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung -Đọc đồng thanh cả bài - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - 2 HS giỏi đọc * Đọc bài theo yêu cầu - Tìm ý trả lời - HS đọc nối tiếp 3 đoạn, HS khác nhận xét -1 HS đọc toàn bài, HS khác nhận xét + Mỗi họ sinh chỉ kể một việc, HS khác bổ sung(Na gọt bút chì giúp bạn Lan. / Cho bạn Mai nữa cục tẩy. / Làm trực nhật giúp các bạn. + Thảo luận nhóm , đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung + Thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến. HS có thể có các ý kiến như: + Na xứng đáng được thưởng, vì em là một cô bé tốt bụng, lòng tốt rất đáng quý. + Na không xứng đáng được thưởng vì Na chưa học giỏi. + Nhiều HS trả lời. - Nhiều HS nhắc lại. * 2,3 HS thi địc cá nhân toàn bài. - Lớp bình chọn cá nhân đọc tốt * Tốt bụng. Hãy giúp đỡ mọi người. Ngày dạy / / Chính tả(TC): PHầN THƯởNG I.Mục tiêu Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng. Viết đúng một số tiếng có âm đầu x/s hoặc có vần ăn/ăng. II. Đồ DùNG DạY - HọC Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thưởng và nọi dung 2 bài tập chính tả. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 2. Bài mới; Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Hoạt động 3: Học bảng chữ cái 3. Củng cố: - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết, yêu cầu cả lớp viết vào giấy nháp. - Gọi HS đọc thuộc lòng các chữ cái đã học. Nhận xét và cho điểm HS. - Giới thiệu bài a) Ghi nhớ nội dung - Gv Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. + Đoạn văn kể về ai? + Bạn Na là người như thế nào? b) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? Những chữ này ở vị trí nào trong câu? + Vậy còn Na là gì? + Cuối mỗi câu có dấu gì? Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm. c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS đọc các từ HS dễ lẫn, từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ khó. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Chép bài - Yêu cầu HS tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở. e) Soát lỗi - Đọc thong thả đoạn cần chép, phân tích các tiếng viết khó, dễ lẫn cho HS kiểm tra. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài tại lớp. - - Nhận xét bài viết của HS. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài.nhận xét, sửa bài : a. Xoa đầu, ngoài sân, chim câu, câu cá. b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Gọi HS nhận xét bài bạn. * Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Kết luận về lời giải của bài tập. - Xóa dần bảng chữ cái cho HS học thuộc. - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn mắc lỗi cố gắng. - Dặn dò HS học thuộc 29 chữ cái. - HS viết theo lời đọc của GV. - Đọc thuộc lòng. - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. + Đoạn văn kể về bạn Na. + Bạn Na là người rất tốt bụng. + Đoạn văn có 2 câu. + Cuối và Đây là các chữ đầu văn. + Là tên của bạn gái được kể đến. + Có dấu chấm. Phần thưởng, , đặc biệt,…người, nghị. - 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Chép bài. - Đổi chéo vở, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. *Đọc: Điền vào chỗ trống x hay s; ăn hay ăng. - Làm bài. Nhận xét bạn làm Đúng/ Sai. *Làm bài: Điền các chữ theo thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. - Nhận xét bài bạn. - Nghe và sửa chữa bài mình nếu sai. - Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng. Kể chuyện PHầN THƯởNG I.Mục tiêu Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được nội dung của từng đoạn câu chuyện. ( BT 1,2,3) HS khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT 4) II. Đồ DùNG DạY - HọC Tranh minh họa nội dung câu chuyện. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 18-20p Hoạt điộng 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện 8-10p Củng cố: Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể về một đoạn chuyện. Nhận xét và cho điểm HS. * Giới thiệu bài PP: Quan sá t- thực hành *Bước 1: Luyện kể theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK đọc thầm gợi ý dưới mỗi đoạn. Yêu cầu HS kể từng doạn câu chuyện trong nhóm Gv tiếp sức nhóm có HS yếu Đoạn 1: + Na là một cô bé như thế nào? + Trong tranh này Na đang làm gì? + Kể các việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn khác? + Na còn băn khoăn điều gì? *Đoạn 2: + Cuối năm học , các bạn về chuyện gì. Na làm gì? + Trong tranh 2, các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì? + Cô giáo khen các bạn thế naò? *Đoạn 3: + Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy ? + Khi Na được nhận phần thưởng, na, các bạn và mẹ vui mừng như thế nào? * Bước 2: Kể từng đoạn trước lớp. - Gọi đại diện các nhóm kể GV và HS bổ sung *Yêu cầu HS kể nối tiếp. (Dành cho HS khá giỏi) - Gọi HS khác nhận xét. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng kể chuyện, mỗi em kể 1 đoạn - Lớp nhận xét HT: nhóm, cá nhân - HS quan sát tranh - 1 HS đọc gợi ý, lớp đọc thầm - Thực hành kể trong nhóm. + Na là cô bé tốt bụng + Na đưa cho Minh nửa cục tẩy + Na gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tấy, trực nhật giúp các bạn bị mệt + Na học chưa giỏi + Cả lớp bàn tán về phần thưởng và điểm thi + Các bạn HS đang túm tụm bàn nhau đề nghị cô tặng riêng cho Na một phần thưởng. + Sáng kiến của các bạn rất hay. + Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng/ + Na đỏ bừng mặt. Cô giáo và các bạn vỗ tay đứng dậy. Mẹ khóc đỏ hoe - 2,3 nhóm kể - Nhóm khác nhận xét, bổ sung * 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối câu chuyện. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã giới thiệu. - 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. Ngày dạy / / Tập đọc LàM VIệC THậT Là VUI (1 tiết) I.Mục tiêu 1. Đọc Đọc đúng , rõ ràng được cả bài. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. 2. Hiểu Hiểu nghĩa các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi vật, mọi người quanh ta đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật có ích cho cuộc sống. II. Đồ DùNG DạY - HọC Tranh minh họa. Bảng phụ nghi câu, đoạn cần luyện III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ: 4-5p 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS Luyện đọc 15-17p Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 7-9p Hoạt dộng 3: Luyện đọc lại 6-8p 3. Củng cố: Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Phần thưởng Nhận xét và cho điểm HS. - Giới thiệu bài PP: Làm mẫu- thực hành - GV đọc mẫu.Tóm tắt nội dung, hướng dẫn dọc *Đọc từng câu. - Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. *Đọc từng đoạn trước lớp Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. *Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc theo nhóm. *Thi đọc; - Gọi đại diện một số nhóm đọc - Cả lớp đọc đồng thanh PP: Động não- vấn đáp - Hướng dẫn HS đọc bài và trả lời các câu hỏi cuối bài: + Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? + Bé làm những việc gì? + Đặt câu với mỗ từ : rực rỡ, tưng bừng. GV và HS nhận xét, chỉnh sửa + Bài văn giúp em hiểu điều gì? GV chốt ý nghĩa của bài: Mọi vật, mọi người quanh ta đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật có ích cho cuộc sống *Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc chung toàn bài . -Tổ chức
File đính kèm:
- Giao an Tieng Viet lop 2 _tuan 1,2 _KG1.doc