Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 9 - Tiết 18 - Bài 17 - Bài tập vận dụng định luật jun- Len xơ
Là bài toán ngược của BT1.
- Yêu cầu làm B2 ?
- Giáo viên gợi ý câu b
- Để tìm QTP ta dùng công thức .
- Gợi ý câu C QTP = I2 .R.t = P. T
Với P có đơn vị là W
- Giáo viên uốn nắn , sửa sai nếu cần .
Tuần : 09 Ngày soạn : 11/10/2014 Tiết : 18 Ngày dạy : 17/10/2014 Bài 17. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ I . Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Vận dụng định luật Jun- Len Xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện . 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng giải bài tập theo các bước giải . - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp 3. Thái độ : - Trung thực, kiên trì. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Đọc bài và chuẩn bị các tài liệu liên quan. - Chuẩn bị các bài tập. 2. Học sinh : - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà. - Làm bài tập ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp . 9A1: 9A2: 9A3: 9A4: 2. Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu nội dung định luật Jun – Len Xơ ? Viết công thức, đơn vị các đại lượng trong công thức ? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới - Để củng cố kiến thức về định luật Jun- Len xơ =>bài tập - HS lắng nghe Hoạt động 2: Bài tập 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề , tóm tắt và thống nhất các đơn vị cần thiết ? - Giáo viên có thể gợi ý như sau : a.Công thức tính nhiệt lượng mà bếp toả ra ? b.Công thức tìm hiệu suất của bếp Qích trong trường hợp này là phần nhiệt lượng nào ? Qtoàn phần là phần nhiệt lượng nào c.Tìm số tiền phải trả chính là đi tìm điện năng A à tính ra số tiền - Công thức tìm A ? * Chú ý : Đổi A ra KW.h - Gọi 3 học sinh lên giải à giáo viên uốn nắn , sai sót . Tóm tắt R = 80W I = 2,5A a. t=1 = 1S è Q = ? b. V = 1,5l à m = 1,5Kg t0 = 250C , t02=1000C t2 = 20 phút = 1.200s. C = 4.200J/Kg. K. H= ? c. t3 =3h *30 =900 h 1Kw.h giá 700 đồng ; T? a.Áp dụng hệ thức của định luật Jun – Len – Xơ Q = I2.R.t =(2,5)2.80.1 = 500 J b.Nhiệt lượng cần cung cấp để đu sôi nước là: Q = m.c. Dt Qích = 4.200 .1,5 .7,5 = 472500 (J) Nhiệt lượng mà bếp toả ra là QTP = I2.R.t = 500 .1200 = 600000 (J) Vậy hiệu suất của bếp : = c.Công suất toả nhiệt của bếp A = P.t = 0,5 .900 = 45 (Kw.h) Vậy số tiền phải trả cho việc sử dụng điện trong 1 tháng : T = 45.700 = 31.500 ( đồng ) Hoạt động 3 : Bài tập 2 - Là bài toán ngược của BT1. - Yêu cầu làm B2 ? - Giáo viên gợi ý câu b - Để tìm QTP ta dùng công thức . è - Gợi ý câu C QTP = I2 .R.t = P. T à Với P có đơn vị là W - Giáo viên uốn nắn , sửa sai nếu cần . - Giáo viên gọi 1 số học sinh lên chấm vở bài 1,2 Tóm tắt : Am ( 220V – 1000W) U = 200V. V = 2l à m = 2Kg t01 = 200C , t02 = 1000+C H=90%,C=4.200J/Kg.K a. Qích b.Qtp c.t ? a.Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Qích=m.c.Dt=4.200.280 =672.000 (J) b.Nhiệt lượng mà ấm nước toả ra chính là QTP Ap dụng công thức è c.Vì Usd = Uđm của bếp = 220V è P của bếp = 1.000W QTP = I2 .R.t = P.t è Hoạt động 4: Bài tập 3. - Giải bài tập 3 ? - Nếu hết thời gian giáo viên hướng dẫn chung cả lớp àVề nhà hoàn tất theo các bước giải toán . * Lưu ý : Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này . Tóm tắt l = 40m S =0,5mm2=0,5 . 10-6 m2 U = 220V ; P= 165W d = 1,7 . 10-8 Wm t = 3.30h a.R = ? b.I = ? c.Q = ? (Kw.h) a.Điện trở toàn bộ đường dây R = d ( W) b. Ap dụng công thức P = U.I è c.Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là Q = I2 .R.t = (0,75)2 . 1,36.3.30.3600 = 247860 (J) » 0,07 (KW.h IV. Củng cố : - Nêu nội dung và công thức định luật Jun – Lenxơ - Bài tập 3 (SGK) 16 – 17.5 à 16 – 17.6 (SBT) V. Hướng dẫn về nhà : - Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm bài tập trong sách bài tập. - Đọc trước bài 19 VI. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tuan9ly9t18.doc