Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 8 - Tiết 48 - Lí thuyết và bài tập về công suất điện

 3. Củng cố:

 - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập.

- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .

 4. Dặn dò:

- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .

- Về nhà ôn tập và làm bài tập về công của dòng điện

 

doc5 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 8 - Tiết 48 - Lí thuyết và bài tập về công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 14/10/2011 	
 Tiết 14	 Ngày dạy: 18/10/2011
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
+ Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về công suất điện
2. Kĩ năng: 	
+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công suất điện để làm bài tập.
3. Thái độ: 
+ Học sinh có thái độ yêu thích môn học
B. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: 	Ôn tập và làm bài tập 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động 1 (...phút): Ôn tập	
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
? ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện ?
? Nêu các công thức tính công suất ?
I.Ôn tập 
1. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó (công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường) 
 - Công thức tính công suất điện :
 = U.I = I2 .R = 
Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HS : Đọc đề bài tập 
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.
HS : Thảo luận tìm cách giải .
GV:Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải 
HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng 
GV: Nhận xét , thống nhất .
HS: Đọc đề bài tập 
Có hai bóng đèn ghi 40W-110V và 100W- 110V
a) Tính điện trở của mỗi đèn
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch điện 110V. Đèn náo sáng hơn?
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện 
220V . Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không?
? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
HS: trả lời và tóm tắt.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải bài tập .
Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải .
HS các nhóm nhận xét bổ xung .
GV: thống nhất và chốt lại lời giải.
II.Vận dụng
1.Bài tập 12.2 (SBT/ tr.19)
 Tóm tắt: Đ:(12V- 6W)
 a) ý nghĩa số 12V- 6W
Iđm = ? 
R = ?
Giải
a) 12V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
Khi đó đèn tiêu thụ công suất là 6W.
b) Cường độ dòng điện định mức của đèn là 
Từ công thức: = U.I I = 
c) Điện trở của đèn là: 
Từ công thức: = 
 Đáp số: I = 0,5A ; R = 24 
2. Bài tập 
a) Điện trở mỗi đèn:
R1 = 
R2 = 
b) Khi mắc song song, cường độ dòng điện qua mỗi đèn:
 Vì hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn đúng bằng hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn, nên mỗi đèn cho công suất đúng bằng công suất ghi trên đèn, nghĩa là đèn ghi 100W-100V sáng hơn đèn ghi 40W-110V
c) Khi mắc nối tiếp vào U = 220V, hiệu điện thế ở hai đầu của cả hai đèn là 220V, và cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau:
Do đó: 1 = R1I2 = 302,5.(0,52)2 » 81,8W
 2 = R2I2 = 121.(0,52)2 » 32,7W
 Đèn 40W-110V sáng hơn bình thường và chóng hỏng, còn đèn 100W-110V sẽ tối hơn bình thường
 3. Củng cố:
 - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .	 
 4. Dặn dò:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về công của dòng điện 
Tuần 8 Ngày soạn: 14/10/2011 	
 Tiết 15	 Ngày dạy: 18/10/2011
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ĐIỆN NĂNG-CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
+ Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về Điện năng, công của dòng điện 
2. Kĩ năng: 
+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công của dòng điện để làm bài tập.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học
B. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: 	Ôn tập và làm bài tập 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động 1 (...phút): Ôn tập	
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
? Điện năng là gì?
? Công của dòng điện được xác định như thế nào ?
? Dùng dụng cụ nào để đo điện năng?
? 1kWh = ? J
I.Ôn tập 
1. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng
Công của dòng điện là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.
Công thức: A = . t = U.I.t
Dụng cụ đo điện năng: Công tơ điện.
Một số chỉ trên công tơ điện bằng 
 1kWh = 3,6. 106J. 
Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HS: Đọc đề bài tập 
? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
HS: trả lời và tóm tắt.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải bài tập .
Đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải .
HS các nhóm nhận xét bổ xung .
GV: thống nhất và chốt lại lời giải.
HS : Đọc đề bài tập 
? Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
HS: trả lời và tóm tắt.
HS: Tham gia thảo luận trên lớp để trả lời các câu hỏi của GV.
? Tính công suất điện trung bình của cả khu?
? Tính điện năng mà cả khu sử dụng trong 30 ngày áp dụng công thức nào ? 
? Tính giá tiền mà mỗi hộ phải trả trong 30 ngày ?
? Tính số tiền cả khu phải trả ?
GV chốt lại phương pháp giải.
- Lưu ý: Để biết tiền điện phải biết điện năng bằng? kWh .
HS : Đọc đề bài tập 
 Một động cơ làm việc trong thời gian 30 phút dưới hiệu điện thế 220V . Khi đó cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Hiệu suất của động cơ là 75%. Hãy tính:
a) Công toàn phần của dòng điện chạy qua động cơ
b) Công có ích do động cơ sản ra
c) Năng lượng hao phí? 
Đề bài cho biết gì, yêu cầu gì?
HS: trả lời và tóm tắt.
HS: Tham gia thảo luận trên lớp để trả lời các câu hỏi của GV.
? Tính công toàn phần của dòng điện?
? Tính hiệu suất
? Tính năng lượng hao phí
GV chốt lại phương pháp giải.
II.Vận dụng
1.Bài tập 13.4 (SBT/ tr.20)
 Tóm tắt: U = 20V ; t = 15 ph = 900s
 A = 720kJ = 720 000J 
 = ?
I = ? ; R = ?
Giải
Công suất điện của bàn là là: 
 = 
Cường độ dòng điện qua bàn là là: 
 = U.I I = 
Điện trở bàn là là: R = 
Đáp số: = 0,8kW ; I = 3,636A ; R = 60
2.Bài tập 13.6 (SBT /tr.20)
 Tóm tắt: 500 hộ 
 1 hộ: t = 4h/ngày ; 
 1 = 120W = 0,12kW
 = ?
T = (4.30)h ; A = ?
 Giá: 700đ/1kWh
 T1 = ? ; T = ?
Giải
Công suất điện trung bình của cả khu là:
 = 1 .500 = 120.500 = 60 000W= 60kW
Điện năng mà khu này sử dụng trong 30 ngày là;
 A = .t = 60kW.(4.30)h = 7 200kWh
Giá tiền mỗi hộ phải trả là:
T1 = A1 .700 = 1 .t .700
 = 0,12. 4. 30. 700 = 10 080đ
Giá tiền của cả khu là:
T = 10 080. 500 = 5 040 000đ
 Đáp số: a) 60 kW
 b) 7 200kWh ; 
 c) T1 = 10 080đ ; T = 5 040 000đ
3.Bài tập
Tóm tắt: t=30ph = 1800s
 U=220V
 I=0,5A
 H=75%
Tính
Ahao phí 
Giải:
a) Công toàn phần của dòng điện chạy qua động cơ:
	 = UIt = 220.0,5. 1800 = 198000J
b) Từ công thức : H=
c) Năng lượng hao phí là 25% năng lượng toàn phần
	 Ahao phí = 25%.198000J = 49500J
 3. Củng cố:
 - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .	 
 4. Dặn dò:
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về Định luật Jun-Lenxơ 
Kí duyệt tuần 7
Ngày 03 tháng 10 năm 2011
Tổ Trưởng :
BÙI TẤN KHUYÊN

File đính kèm:

  • docGIAO AN TU CHON VL9(tuan 7).doc
Giáo án liên quan