Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 13 : Điện năng – công của dòng điện (tiếp)

Trình bày C5 trước lớp

*A = P.t ( áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công)

* A = U. I . t ( tính công của dòng điện)

- Nêu tên, đơn vị đo từng đại lượng trong công thức ?

- Giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện là Kw. h  hướng dẫn đổi KW. h ra J.

+ 1KW. h = 1000W . 3.600s = 36.000.000J = 3,6. 106J.

- Dụng cụ đo công của dòng điện

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 13 : Điện năng – công của dòng điện (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 07 Ngày soạn : 29/09/2014
Tiết : 14 	 Ngày dạy : / 10 /2014
Bài 13 : ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I . Mục tiêu : 
1.Kiến thức : 
 - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng .
 - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi bếp điện , đèn điện, bàn là điện,nam châm điện động cơ điện hoạt động. 
 -Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của 1 đoạn mạch. 
2. Kĩ năng : 
 - Vận dụng công thức : A = p.t = U .I. t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng 
3. Thái độ : 
 - Ham hiểu biết , sử dụng an toàn điện.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
 - Đọc bài và các tài liệu liên quan
 - Tranh hình 13.1 (SGK) , 1 công tơ điện , bảng 1 (sgk/ 37)
 - Đọc bài và chuẩn bị các tài liệu liên quan.
2. Học sinh : 
 - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
 - Làm bài tập ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9A1:
9A2:
9A3:
9A4:
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện . Viết công thức tính công suất điện ? Từ đó phát biểu thành lời nội dung của công thức đó, nêu tên, đơn vị của từng đại lượng có trong công thức ?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
- Khi nào một vật có mang năng lượng?® Dòng điện có mang năng lượng không? ® Bài mới.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của dòng điện
- Hoạt động cá nhân làm C1? 
à Trong các dụng cụ và thiết bị hình 13.1 dụng cụ hay thiết bị nào giúp chúng ta thực hiện công ? 
- Vậy dòng điện có mang năng lượng không cho ví dụ ? 
àThông báo khái niệm nhiệt năng và kết luận dòng điện mang năng lượng 
- Hoạt động cá nhân, tham gia thảo luận ở lớp làm C1. 
- Qua ví dụ học sinh năm được dòng điện mang năng lượng vì có khả năng thực hiện công , cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật. 
- Hoạt động cá nhân làm C3. 
- Quan sát bảng 1 (SGK) và khai thác số liệu trong bảng . 
I.Điện năng 
 1. Dòng điện có mang năng lực : 
 - Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng . 
 C1 : 
 - Dòng điện thực hiện công cơ học : hoạt động của máy khoan, máy bơm nước. 
 - Dòng điện cung cấp nhiệt năng : trong hoạt động của mỏ hàn , nồi cơm điện, bàn là .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
- Treo bảng 1 yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm làm C2
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm mình
Hoạt động cá nhân làm C3 ? 
à Giáo viên uốn nắn sai sót. 
- Nhắc lại khái niệm hiệu suất của các máy cơ đơn giản, động cơ điện ( lớp 8) 
à Vậy tỉ số = H cũng được áp dụng khi tính hiệu suất sử dụng điện năng .
Hoạt động nhóm làm C2 . 
+ Đại diện nhóm trình bày . 
+ Ghi kết quả vào bảng 1 
- Thu thập thông tin của giáo viên, qua C2, C3 ghi kết luận vào vở .
2.Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác 
 3. Kết luận 
 Trang 38 (SGK)
Hoạt động 4 : Tìm hiểu công của dòng điện , công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện
- Thông báo về công của dòng điện 
- Nêu mối quan hệ giữa công A và công suất . 
-Trình bày C5 trước lớp 
*A = P.t ( áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công)
* A = U. I . t ( tính công của dòng điện)
- Nêu tên, đơn vị đo từng đại lượng trong công thức ? 
- Giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện là Kw. h à hướng dẫn đổi KW. h ra J. 
+ 1KW. h = 1000W . 3.600s = 36.000.000J = 3,6. 106J. 
- Dụng cụ đo công của dòng điện trong thực tế 
- Đọc thông báo mục 3 và làm C6 ? 
+ 1 số đếm của công tơ điện . 
+ 1 số đếm của công tơ điện tương ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu .
- Thu thập thông tin ghi công của dòng điện vào vở. 
- Hoạt động cá nhân làm C4, C5. 
- Ghi công thức tính công của dòng điện, đơn vị, tên các đại lượng vào vở. 
- Chỉ được công tơ điện để đo công của dòng điện ( lượng điện năng tiêu thụ.)
- Học sinh hiểu được mục thông báo . 
+ Số đếm của công ty tương ứng với lượng tăng thêm của số chỉ của công tơ .
+ 1 số đếm ( số chỉ của công ty tăng thêm 1 đơn vị ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1Kw. h)
II.Công của dòng điện : 
 1. Công của dòng điện 
 - Công của dòng điện sản ra trong 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác . 
 2.Công thức tính công của dòng điện . 
A = p. t = U. I . t
Trong đó : 
 U đo bằng vôn (V); I đo bằng Ampe (A) ; t đo bằng giây ( s); A đo bằng Jun ( J)
1J = 1W . 1s = 1V . 1A . 1s 
 C4: P = =
 3. Đo công của dòng điện 
 - Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện . Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết, lượng điện năng đã được sử dụng kà 1 ki lô oát giờ : 1KW . h = 3 600.000 J = 3,6.106J
Hoạt động 5: Vận dụng
Hướng dẫn hs làm C7,C8
Điện năng tiêu thụ dùng công thức nào?
Công suất của bếp điện tính theo công thức nào?
C7 . điện năng bóng đèn sử dụng là: 
A = p. t = 0,075. 4 = 0,3 Kw. h
Số đếm của công tơ khi đó là 0,3 số . 
C8 : Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng 
A = p. t = 1,5Kw . h = 5,4 . 106 (J)
Công suất của bếp điện . 
 = 0,75Kw = 750 (KW)
Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này 
P = U. I è » 3,41 (A)
III.Vận dụng
C7 . điện năng bóng đèn sử dụng là: 
A = p. t = 0,075. 4 = 0,3 Kw. h
Số đếm của công tơ khi đó là 0,3 số . 
C8 : Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng 
A = p. t = 1,5Kw . h = 5,4 . 106 (J)
Công suất của bếp điện . 
 = 0,75Kw = 750 (KW)
Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này 
P = U. I è » 3,41 (A)
IV. Củng cố : 
 - Thế nào là công của dòng điện?Nêu công thức tính công của dòng điện?
 - Dòng điện có mang năng lượng không?
 - Đọc có thể em chưa biết?
V. Hướng dẫn về nhà :
 - Học bài cũ trước ở nhà.
 - Chuẩn bị các dạng BT phần này , à Sửa bài tập ở tiết sau
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan7ly9tiet14.doc