Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 12 - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Hoạt động 3: Giải bài tập 3:
- Đề ngị hs không xem gợi ý cách giải câu a trong SGK , cố giắng tự lực suy nghĩ tìm ra cách giải. Đề nghị một số hs nêu cách giải đã tìm được và cho cả lớp trao đổi và thảo luận về cách giải đó. Nếu các cách giải này làa đúng đề nghị hs tự lực giải.
- Nếu không có hs nào nêu được cách giải, đề nghị từng hs giải theo gợi ý trong SGK. - Theo dõi hd giải phát hiện hs giải sai sót của mình và tự sửa chữa.
- Sau khi phần lớn hs giải xong, nên cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến
- Gợi ý cho hs yếu kém:
Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là:
RMN =R12+ Rd
+Vì R1 song song với R2 nên
=>
Với dữ kiện của bài ta tính điện trở Rd như thế nào?
- Cho hs làm theo hướng phân tích lên câu b:
+ Vậy muốn tính muốn tính hiệu điện thế đặt hai đầu của mỗi đèn cần tình gì trước (cường độ dòng điện mạch chính) công thức nào?
- Muốn tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch mắc song song ta làm như thế nào?
- Cho hs xem lại đơn vị của các đại lượng đã thống nhất chưa? a) Từng hs tự lực giải câu a
Nếu khó khăn thì làm theo gợi ý như trong SGK
b)Từng hs tự lực giải câu b
Nếu khó khăn thì làm theo gợi ý như trong SGK
Cho biết
R1=600Ω
R2=900Ω
UMN=220V
=1,7.10-8 Ωm
S=0,2mm2 =0,2.10-6 m2
l=20 m
a)RMN =?
b)U1=?
U2=? Baì giải
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB (R1//R2)
=>
Điện trở của dây đồng là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là:
RMN =R12+ Rd= 360+17=377Ω
b) Hiệu điện thế đặt hai đầu của mỗi đèn:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu của đoạn mạch AB là:
UAB= IMN .R12 =0,58. 360= 208V
Vì R1mắc song song với R2 nên
U¬1= U2= UAB= 208V
Cho biết
R1=600Ω
R2=900Ω
UMN=220V
=1,7 .10-8 Ωm
S=0,2mm2
=0,2.10 -6 m2
l=20 m
a) RMN =?
b) U1=?
U2=? Baì giải
a)Điện trở tương đương của đoạn mạch AB(R1//R2)
=>
Điện trở của dây đồng là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là:
RMN =R12+ Rd= 360+17=377 Ù
b) Hiệu điện thế đặt hai đầu của mỗi đèn
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
Hiệu điện thế giữa hai đầu của đoạn mạch AB là:
UAB= IMN .R12 =0,58. 360= 208V
Vì R1mắc song song với R2 nên:
U¬1= U2= UAB= 208V
Tuần: 06 Ngày soạn : 23-09-2014 Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN Tiết : 12 Ngày dạy : 25-09-2014 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, mắc song song, hoặc mắc hỗn hợp. 2. Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức, giải bài tập theo đúng các bước giải. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Các kiến thức có liên quan đến bài tập. 2. HS: - Ôn lại định luật ôm đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song và hỗn hợp; ôn lại công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của dây dẫn. III. Tổ Chức Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính điện trở về sự phụ thuộc đó. - Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì? Cho ví dụ biến trở mà em biết trong thực tế. 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giải Bài tập 1: - Đề nghị hs nêu rõ từ dữ kiện đề bài đã cho, để tìm được cường độ dòng điện chạy qua mạch điện trước hết phải tính đại lượng nào? - Áp dụng định luật hay công thức nào để tính được điện trở của dây dẫn theo dữ kiện đầu bài đã cho và từ đó tính được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? - Bài toán đã cho biết đại lượng nào? - Đại lượng nào cần tìm? - Vậy muốn tính cường độ dòng điện thì ta áp dụng công thức nào? - Vậy muốn tính R thì ta áp dụng công thức nào? - Sau khi đã phân tích yêu cầu hs làm việc cá nhân giải theo tiến trình Tính Ràtính I? Từng hs tự giải theo hướng dẫn của GV. - Tìm hiểu đề bài để từ đó xác định được các bước giải; - Tính điện trở của dây dẫn; - Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. Cho biết r=1,10 .10-6 Ωm l = 30m S=0,3mm2 =0,3.10-6 m2 U=220V I=? Baì giải Điện trở của dây nicrôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là Bài 1: Cho biết r=1,10 .10-6Ωm l= 30m S=0,3mm2 =0,3.10-6 m2 U=220V I=? Baì giải Điện trở của dây nicrôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là: Hoạt động 2: Giải bài tập 2: - Đề nghị hs đọc kỉ đề bài và nêu cách giả câu a của bài tập. - Đề nghị một hay hai hs nêu cách giải câu a sau đó cho cả lớp thảo luận. Khuyến khích hs tìm ra cách giải khác. Nếu cách giải của hs là đúng đề nghị từng hs tự giải, GV theo dõi hs yếu kém và hướng dẫn. Hs giải xong sớm mời lên bảng trình bày. - Nếu không có hs nào nêu được cách giải thì gợi ý như sau: - Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào? - Để bóng đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở và bóng đèn là bao nhiêu? - Khi đó áp dụng định luật nào để tìm được điện trở tương đương của đoạn mạch và điện trở của R2 của biến trở sau khi đã điều chỉnh. - Theo dõi hs giải câu b đặc biệt là lưu ý những sai sót của hs trong khi tính toán bằng số 10 luỹ thừa. Bài 2 Cho biết R1= 7,5 I= 0,6A U=12V Rb= 30 r=0,40 .10-6 Ωm S=1mm2 =1.10-6 m2 a) R2=? b) l=? Baì giải a)Điện trở tương đương của đoạn mạch Vì R1nối tiếp với R2 nên R= R1+ R2=> R2= R -R1=20 - 7,5 =12,5Ω b)chiều dài của hợp kim nikelin Bài 2: Cho biết R1= 7,5 I= 0,6A U=12V Rb= 30 r=0,40 .10-6 Ωm S=1mm2=1.10-6 m2 a) R2=? b) l=? Baì giải a)Điện trở tương đương của đoạn mạch Vì R1nối tiếp với R2 nên R= R1+ R2=> R2= R -R1=20 - 7,5 =12,5Ω b) Chiều dài của hợp kim nikelin là: Hoạt động 3: Giải bài tập 3: - Đề ngị hs không xem gợi ý cách giải câu a trong SGK , cố giắng tự lực suy nghĩ tìm ra cách giải. Đề nghị một số hs nêu cách giải đã tìm được và cho cả lớp trao đổi và thảo luận về cách giải đó. Nếu các cách giải này làa đúng đề nghị hs tự lực giải. - Nếu không có hs nào nêu được cách giải, đề nghị từng hs giải theo gợi ý trong SGK. - Theo dõi hd giải phát hiện hs giải sai sót của mình và tự sửa chữa. - Sau khi phần lớn hs giải xong, nên cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến - Gợi ý cho hs yếu kém: Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là: RMN =R12+ Rd +Vì R1 song song với R2 nên => Với dữ kiện của bài ta tính điện trở Rd như thế nào? - Cho hs làm theo hướng phân tích lên câu b: + Vậy muốn tính muốn tính hiệu điện thế đặt hai đầu của mỗi đèn cần tình gì trước (cường độ dòng điện mạch chính) công thức nào? - Muốn tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch mắc song song ta làm như thế nào? - Cho hs xem lại đơn vị của các đại lượng đã thống nhất chưa? a) Từng hs tự lực giải câu a Nếu khó khăn thì làm theo gợi ý như trong SGK b)Từng hs tự lực giải câu b Nếu khó khăn thì làm theo gợi ý như trong SGK Cho biết R1=600Ω R2=900Ω UMN=220V r=1,7.10-8 Ωm S=0,2mm2 =0,2.10-6 m2 l=20 m a)RMN =? b)U1=? U2=? Baì giải a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB (R1//R2) => Điện trở của dây đồng là: Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là: RMN =R12+ Rd= 360+17=377Ω b) Hiệu điện thế đặt hai đầu của mỗi đèn: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: Hiệu điện thế giữa hai đầu của đoạn mạch AB là: UAB= IMN .R12 =0,58. 360= 208V Vì R1mắc song song với R2 nên U1= U2= UAB= 208V Cho biết R1=600Ω R2=900Ω UMN=220V r=1,7 .10-8 Ωm S=0,2mm2 =0,2.10 -6 m2 l=20 m a) RMN =? b) U1=? U2=? Baì giải a)Điện trở tương đương của đoạn mạch AB(R1//R2) => Điện trở của dây đồng là: Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là: RMN =R12+ Rd= 360+17=377 Ù b) Hiệu điện thế đặt hai đầu của mỗi đèn Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính Hiệu điện thế giữa hai đầu của đoạn mạch AB là: UAB= IMN .R12 =0,58. 360= 208V Vì R1mắc song song với R2 nên: U1= U2= UAB= 208V IV. Củng cố: - Ôn lại các công thức cho HS. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập SBT. - Xem trước bài 12 và chuẩn bị. VI. Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 6 Ly 9 tiet 12 nam 20142015.doc