Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 26 - Tiết 51 - Bài tập
yêu cầu hs làm bài tập đã cho.
- Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chốt lại vấn đề cần nắm
Tuần : 26 Ngày soạn: 26/02/2012 Tiết : 51 Ngày dạy: 02/03/2012 BÀI TẬP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: - Các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ Khắc sâu thêm kiến thức của bài Thấu kính hội tụ 3. Thái độ: + Học sinh có thái độ yêu thích môn học. B. PHƯƠNG PHÁP: + Làm bài tập liên quan đến thấu kính hội tụ C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập và trả lời câu hỏi D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 ( … phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như: + Nêu đặc điểm của ảnh của vật qua thấu kính hội tụ. + Thế nào là quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự, trục chính của thầu kính hội tụ. - Tổ chức cho học sinh trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm A- Lý thuyết: - Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv. - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2 ( .... phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 1. - yêu cầu hs làm bài tập đã cho. - Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 2. - yêu cầu hs làm bài tập đã cho. - Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm - Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 3. - yêu cầu hs làm bài tập đã cho. - Tổ chức Hs lên bảng làm. Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm B- Bài tập: Bài 1: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, một vật sáng AB đặt trước thấu kính một khoảng OA, qua thấu kính cho ảnh A’B’ cách thấu kính một khoảng OA’ cao gấp 6 lần vật. Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB nói trên. Hãy tìm OA? OA’? Giải: a) Vẽ hình: b) Ta có: ABO ~ A’B’O => = = 6 lần => A’O = 6.AO (*) Ta có: A’B’F’ ~ OIF’ => = ó = (2) = = 6 => A’O – 20 = 6.20 => A’O = 140cm. Thay A’O = 140 vào (*) ta được: 140 = 6.AO => AO = = 23,3cm Bài 2: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, một vật sáng AB đặt trước thấu kính một khoảng OA, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính một khoảng 60cm. Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB nói trên. Hãy tìm khoảng cách từ vật đến thấu kính. Giải: a) Vẽ hình. b) Ta có: ABO ~ A’B’O => = ( 1) Ta có: A’B’F’ ~ OIF’ => = ó = (2) = => A’O.OF’ = AO.(A’O– OF’) 60.20 = AO.(60 – 20) ó => OA = 30 cm. Bài 3: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm, đặt một vật sáng AB đặt trước thấu kính một khoảng OA qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính một khoảng 45cm. Hãy dựng ảnh và tìm khoảng cách OA’. Giải: Ta có: ABO ~ A’B’O => = ( 1) Ta có: A’B’F’ ~ OIF’ => = ó = (2) Từ (1) và (2), ta có: = => A’O.OF’ = AO.(A’O– OF’) A’O.15 = 45.(A’O – 15) => A’O = 22,5cm 3. Củng cố: - GV hệ thống các kiến thức chính cần nắm. - HS xem lại các bài tập khó 4. Dặn dò: - HS ôn lại các bài tập đã trả lời. Tuần : 26 Ngày soạn: 26/02/2012 Tiết : 52 Ngày dạy : 02/03/2012 LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP THẤU KÍNH PHÂN KÌ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được khái niệm thấu kính nói chung, thấu kính phân kì nói riêng. Các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì 2. Kĩ năng: - Khắc sâu thêm kiến thức của bài Thấu kính phân kì 3. Thái độ: + Học sinh có thái độ yêu thích môn học B. PHƯƠNG PHÁP: + Nêu và giải quyết vấn đề giải thích câu hỏi. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập và trả lời câu hỏi . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 ( … phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung - Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như: + Nêu đặc điểm của ảnh của vật qua thấu kính phân kỳ + Thế nào là quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự, trục chính của thầu kính phân kỳ. - Tổ chức cho học sinh trả lời. - Gv chốt lại vấn đề cần nắm A- Lý thuyết: - Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv. - Hs tham gia trả lời. - Hs tiếp nhận thông tin. Hoạt động 2 ( .... phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung Câu 1. Các khẳng định sau đúng hay sai, khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính phân kì a. Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm F’ b. Tia tới đi qua quang tâm 0 của thấu kính sẽ truyền thẳng c. Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló vuông góc với trục chính d. Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là phù hợp với thấu kính phân kì ? A. Có phần rìa dày hơn ở giữa B. Làm bằng chất trong suốt C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. D. Cả ba đặc điểm trên đều phù hợp với thấu kính hội tụ. Bài tập:44-45. 2(SBT) YCHS đọc bài tập ? Bài tập cho biết gì? Bài tập YC gì? YC HS lên bảng vẽ hình -YCHS Trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời c- sai Đáp Án: D Bài tập:42-43.1(SBT) HS đọc bài tập HS lên bảng vẽ hình -HS Trả lời: Ảnh S/ của F qua thấu kính cho ảnh ảo vì ảnh và vật nằm cùng phía so với trục chính . Cách vẽ : -Nối S với S/ cắt trục chính của thấu kính tại O -dựng đường vuông góc với trục chính tại O . Đó là vị trí đặt thấu kính - Từ S dượng tia tới SI // với trục chính của thấu kính . Nối I với F/ . Lấy FO = OF/ S S/ F O F/= 3. Củng cố: - GV hệ thống các kiến thức chính cần nắm. - HS xem lại các bài tập khó 4. Dặn dò: - HS ôn lại các bài tập đã trả lời. Kí duyệt tuần 26 Ngày 27 tháng 02 năm 2012 Tổ Trưởng : BÙI TẤN KHUYÊN
File đính kèm:
- GIAO AN TU CHON VL9(tuan 26).doc