Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 26 - Tiết 26 - Ôn tập lí thuyết và bài tập thấu kính phân kỳ
S’ là ảnh thật hay ảnh ảo, tại sao biết?
Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì?
Xác định quang tâm O, vị trí dặt thấu kính, tiêu điểm F, F’ bằng cách vẽ.
HS: Lên bảng vẽ để xác định .
HS: Đọc đề bài tập
Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì?
Tuần: 26 Ngày soạn:02/3/2014 Tiết: 26 ÔN TẬP LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TKPK I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: . Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về thấu kính phân kì và ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập . 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài tập 2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: HỌC SINH CẦN ÔN TẬP NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN SAU ? Nêu đặc điểm của thấu kính phân kì . ? Nêu đặc điểm của trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì . ?Nêu đường truyền của 3 tia sáng cơ bản . ? Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì . ? Nêu cách dựng ảnh của một điểm S qua thấu kính phân kì . ? Nêu cách dựng ảnh của 1 vật sáng AB HOẠT ĐỘNG 2: PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN. HS: Đọc đề bài tập ? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì? ? S’ là ảnh thật hay ảnh ảo, tại sao biết? ? Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì? ? Xác định quang tâm O, vị trí dặt thấu kính, tiêu điểm F, F’ bằng cách vẽ. HS: Lên bảng vẽ để xác định . HS: Đọc đề bài tập ? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì? ? Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì? ? Cách xác định S’. ? Cách xác định S. HS: Lên bảng vẽ hình xác định S & S’ 1. Bài tập 44- 45.2 (SBT / T.52) S I S’ F O F’ a) S’ là ảnh ảo vì nó và S cùng phía so với trục chính. b) Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì. + Dựng đường thẳng ┴ ∆ tại O đó là vị trí đặt thấu kính. + Từ S dựng SI // ∆ . Nối SI’ kéo dài cắt ∆ tại F. Lấy OF’= OF. c) + Nối S’ với S cắt trục chính tại O. 2. Bài tập 44 – 45.3 (SBT/ T. 53) (1) S I S’ F O F’ (2) a) Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì. b) Bằng cách vẽ : + Xác định ảnh S’: Kéo dài tia ló(2) cắt đường kéo dài của tia ló (1) tại đâu thì đó là S’. + Xác định điểm S: Vì tia ló (1) kéo dài đi qua F nên tia tới của nó phải là tia song song với trục chính của thấu kính, tia này cắt tia đi qua quang tâm O ở đâu thì đó là điểm sáng S. HOẠT ĐỘNG 3: PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO. HS: Đọc đề bài tập ? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì? ? Nêu cách dựng ảnh A’B’ HS: Lên bảng dựng ảnh A’B’. ?Nêu cách tính h’ theo h và cách tính d’ theo f. GV: Gợi ý A’B’ là đường gì trong ∆ ABO HS: Trình bày cách tính. 3. Bài tập 44 – 45. 4(SBT/T.53) B I B’ A=F A’ O a) Dựng ảnh A’B’ qua thấu kính phân kì . + Dựng tia tới BO tia ló đi thẳng . + Dựng tia tới BI // ∆ tia ló có đường kéo dài đi qua F, cắt tia BO tại B’. B’ là ảnh của B. + Từ B’ hạ đường thẳng ┴ ∆ tại A’. A’ là ảnh của A b) Tính độ cao h’ theo h và tính d’ theo f: Ta có hình ABIO là hình chữ nhật . BO cắt AI tại B’ là trung điểm nên BB’ = B’O . Mà AB ┴ ∆ ; A’B’ ┴ ∆ A’B’// AB Nên A’B’ là đường trung bình của ∆ ABO A’B’ = 1/2 AB hay h’ = 1/2h và AA’= A’O = 1/2.f hay d’ = 1/2f 4. Củng cố: - GV hệ thống các kiến thức chính cần nắm. - HS xem lại các kiến thức về ảnh tạo bởi TKPK 5. Dặn dò: - HS ôn lại các kiến thức và bài tập đã trả lời. - Xem trước lý thuyết và bài tập về thấu kính phân kỳ(TT) III. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Lý 9 TC26.doc