Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 2 - Tiết 2 - Ôn tập về điện trở dây dẫn - Định luật ôm

GV yêu cầu HS ghi tóm tắt

- HS suy nghĩ giải bài tập.

 -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập

- HS thảo luận thống nhất lời giải

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 9 - Tuần 2 - Tiết 2 - Ôn tập về điện trở dây dẫn - Định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 02	 Ngày soạn: 25/08/2013
Tiết: 2	 
ÔN TẬP VỀ ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I . MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về điện trở dây dẫn và định luật ôm .
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Bài tập liên quan .
 2. Học sinh: Ôn tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài học)
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập
- GV yêu cầu 1 HS viết công thưc của điện trở và nêu ý nghĩa của điện trở.
? Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm
I. Ôn tập 
1. Điện trở biểu thị tính cản trở dòng điện của vật dẫn .
 - Công thức : R= 
 - Đơn vị điện trở : ôm ()
2. Định luật ôm: I = 
 Trong đó I: cường độ dòng điện (A)
 U:Hiệu điện thế (V) 
 R: Điện trở ()	
Hoạt động 2: Vận dụng
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập. 
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
Giải bài số 2.1 SBT
a, - Từ đồ thị , khi U = 3 V thì :
 I1 = 5 mA à R1 = 600 
 I2 = 2mA à R2 = 1500 
 I3 = 1mA à R3 = 3000 
b, Dây R3 có điện trởlớn nhất và dây R1 có điện trở nhỏ nhất 
 - Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất
Cách 1 : Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây thứ 3 có điện trở lớn nhất, dây thứ nhất có điện trở nhỏ nhất.
Cách 2 : Nhìn vào đồ thị , không cần tính toán, ở cùng một hệu điện thế, dây nào cho dòng điện đi qua có cường độ dòng điện lớn nhất thì điện trở lớn nhất và ngược lại.
Cách 3: Nhìn vào đồ thị, Khi cường độ dòng điện đi qua 3 điện trở có giá trị như nhau thì hiệu điện thế của dây nào có giá trị lớn nhất thì điện trở đó lớn nhất.
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập. 
 -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
Giải bài tập số 2.2 SBT
Tóm tắt
R = 15 
U = 6 V
I2 = I1 + 0,3 A
----------------------
a, I1 = ?
b, U2 = ? 
 Bài giải
 a, Vận dụng hệ thức ta có : 
 I1 = = = 0,4 A
 Cường độ dòng điện I2 là: 
 I2 = I1 + 0,3 A = 0,4 A + 0,3 A = 0,7 A
 b, Hiệu điện thế U2 là : 
 U2 = I . R = 0,7 . 15 = 10,5 V
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập. 
 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thảo luận thống nhất lời giải
Bài tập số 2.3 SBT vật lý 9
a, Vẽ đồ thị
0
1,5,7
3,0,7
4,5
 6,0
U(V)
0,31
0,61
0,9
1,29
I (A)
b, Điện trở của dây dẫn là: 
 R = = = 5 
 Đáp số: R = 5 
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt
- HS suy nghĩ giải bài tập. 
- 1 HS lên bảng làm bài tập
HS thảo luận thống nhất lời giải
Giải bài tập số 2.4 SBT
Tóm tắt
R1 = 10 
U = 12 V
I2 = 
---------------
I1 = ?
R2 = ? Bài giải
a, Vận dụng hệ thức ta có:
 I1 = = = 1,2 A
b, Cường độ dòng điện I2 là:
 I2 = = 0,6 (A)
Điện trở R2 là : R2 = = = 20 
Bài tập 1: Cường độ dũng điện chạy qua một dân dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 30V.
a.Tính điện trở của dây dẫn.
b.Đặt vào hai đầu dây dẫn một HĐT là 20V.Tính cường độ dũng điện qua dây dẫn
Giải:
Cho biết:
I1 = 3A
U1 = 30V
U2 = 20V
Tính : 
a/ R = ? 
b/ I2 = ? A
Lời giải
a/ Điện trở của dây dẫn là:
b/ Cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
Đáp số: 10, 2A
Bài tập 2:
Hai điện trở R1 = 50W;R2 = 100W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dũng điện qua mạch là 0,16A.
Vẽ sơ đồ mạch điện
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi 
điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
Cho biết: 
R1 = 50W
R2 = 100W
I = 0,16A
Tớnh : 
U1,U2,UAB = ? V
Lời giải
A
+
-
A
B
K
R1
R2
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
Từ 
Do R1 nối tiếp R2 nên:
Rtđ = R1 + R2 = 50 + 100 = 150W
UAB = U1 + U2 = 8 + 16 = 24 V Đáp số: 8V, 16V, 24V.
4. Cũng cố: 
- Nắm chắc công thức điện trở và ý nghĩa của điện trở
- Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công thức
- Biết được phương pháp giải bài tập vật lý.
 5. Hướng dẫn về nhà:
 Về nhà ôn tập và xem bài bai tập ở bài định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docLý 9 TC2.doc